1@Cầu cứu ngôn sứ I-sai-a12

1 Nghe thế, vua Khít-ki-gia3 liền 2@xé áo mình ra, khoác áo vải thô, vào Nhà ĐỨC CHÚA4. 2 Vua sai ông En-gia-kim5, đại nội thị thần, ông Sép-na6, ký lục, và các kỳ mục trong hàng tư tế, tất cả đều khoác áo vải thô, đến gặp ngôn sứ I-sai-a7, con ông A-mốc89. 3 Họ thưa : “Vua Khít-ki-gia10 phán thế này : Hôm nay là một ngày khốn quẫn, ngày trừng phạt, ngày ô nhục. Vì đã đến lúc con lọt lòng, mà mẹ lại không có sức sinh ! 4 Ước chi ĐỨC CHÚA11, Thiên Chúa của ông nghe thấy tất cả những lời của viên chánh chước tửu là người đã được vua Át-sua12, chúa thượng hắn, sai đến thoá mạ Thiên Chúa hằng sống ; ước gì ĐỨC CHÚA13, Thiên Chúa của ông, trừng phạt vì những lời Người đã nghe thấy. Xin14 ông dâng lời cầu nguyện cho 3@số sót còn lại.”15 5 Khi các thuộc hạ của vua Khít-ki-gia16 đến gặp ông I-sai-a17, 6 ông I-sai-a18 bảo họ : “Các vị sẽ thưa với chúa thượng của các vị như sau : ĐỨC CHÚA19 phán thế này : ‘Đừng sợ những lời ngươi đã nghe, những lời mà các tên hầu20 của vua 4@Át-sua21 đã thốt ra xúc phạm đến Ta. 7 Này Ta sẽ đặt nơi nó một thần khí22 ; khiến nó vừa nghe một tin đồn23, liền rút lui về nước. Ta sẽ làm cho nó bị gươm đâm gục ngã ngay tại xứ sở nó.’”24

Viên 5@chánh chước tửu trở về25

8 Viên chánh chước tửu trở về gặp lúc vua Át-sua26 đang giao chiến với Líp-na2728. Quả thật, ông nghe biết vua đã rời La-khít2930, 9 vì vua nhận được tin nói về vua Cút là Tia-ha-ca3132 : “Kìa vua ấy đã ra quân để giao chiến với ngài.”

6@Thư vua Xan-khê-ríp33 gửi vua Khít-ki-gia3435

9 Vua Xan-khê-ríp36 lại sai sứ giả đến với vua Khít-ki-gia37, vua bảo họ : 10 “Các ngươi sẽ nói với Khít-ki-gia38, vua Giu-đa39, thế này : Đừng để Thiên Chúa của ông là Đấng ông tin tưởng, lừa dối ông rằng : ‘Giê-ru-sa-lem40 sẽ không bị nộp vào tay vua Át-sua41.’ 11 Này, ông thừa biết các vua Át-sua42 đã xử thế nào với tất cả các nước : Các vị ấy đã tru hiến chúng43 ; còn ông, ông thoát sao được ! 12 Thế các thần của chư dân mà cha ông ta44 đã tiêu diệt, tức là các dân 7@Gô-dan4546, Kha-ran4748, Re-xép4950, và con cái của E-đen51 ở Tơ-la-xa5253, có giải thoát được các dân ấy không ? 13 Các vua của 8@Kha-mát5554, của Ác-pát5756, của La-ia5958, Xơ-phác-va-gim6160, Hê-na6362, I-va64 đâu cả rồi65 ?” 14 Vua Khít-ki-gia66 cầm lấy thư từ tay các sứ giả trao cho mà đọc, rồi lên Nhà ĐỨC CHÚA67, mở thư ra trước nhan ĐỨC CHÚA68. 15 Vua 9@cầu nguyện trước nhan ĐỨC CHÚA69 rằng70 : “Lạy ĐỨC CHÚA71, Thiên Chúa Ít-ra-en72, Đấng ngự trên các 10@Kê-ru-bim, chính Ngài, và chỉ mình Ngài mới là Thiên Chúa thống trị mọi vương quốc trần gian. Chính Ngài đã làm nên trời đất. 16 Lạy ĐỨC CHÚA73, xin lắng tai nghe, lạy ĐỨC CHÚA74, xin đưa mắt nhìn. Xin75 nghe rõ những lời Xan-khê-ríp76 là kẻ đã sai người đến thoá mạ Thiên Chúa hằng sống. 17 Quả thật, lạy ĐỨC CHÚA77, các vua Át-sua78 đã tàn phá các dân và xứ sở của họ, 18 quăng các tượng thần của họ vào lửa, vì chúng không phải là thần, mà chỉ là tác phẩm bằng gỗ đá do 11@tay người phàm làm ra79, cho nên các vua ấy đã phá huỷ được. 19 Nhưng giờ đây, lạy ĐỨC CHÚA80, Thiên Chúa chúng con, xin đoái thương cứu chúng con khỏi tay vua ấy, để mọi vương quốc trần gian nhận biết rằng chính Ngài, và 12@chỉ một mình Ngài mới là Thiên Chúa, lạy ĐỨC CHÚA81 !”

Ông 13@I-sai-a82 can thiệp83

20 Ông I-sai-a84, con ông A-mốc8586, sai người đến tâu vua Khít-ki-gia87 rằng : “ĐỨC CHÚA88, Thiên Chúa Ít-ra-en89, phán thế này : Ta đã nghe lời ngươi cầu nguyện về vụ Xan-khê-ríp90, vua Át-sua91. 21 Đây lời ĐỨC CHÚA92 kết tội nó :
21 Trinh nữ, cô gái Xi-on93 khinh dể, nhạo báng ngươi ;
21 sau lưng ngươi, cô gái Giê-ru-sa-lem94 lắc đầu95 !
22 Ngươi đã thoá mạ, lăng nhục ai,
22 đã lớn tiếng, vênh mặt khinh khi ai,
22 nếu không phải là chính Đấng Thánh của Ít-ra-en9697 !
23 Ngươi đã dùng sứ giả mà phỉ báng Chúa Thượng,
23 và ngươi nói rằng : ‘Với vô vàn chiến xa, ta trèo lên đỉnh núi,
23 lên những ngọn cao chót vót của Li-băng98.
23 Ta đốn những cây bá hương cao vút,
23 những ngọn tùng bách đẹp tuyệt.
23 Ta vào tận sào huyệt cuối cùng, tới rừng cây thăm thẳm.
24 Chính ta đã đào giếng, đã uống nước của ngoại bang ;
24 ta đã làm cạn khô mọi sông ngòi Ai-cập99 dưới đôi bàn chân ta100.’
25 Phải chăng ngươi không hề nghe biết
25 Ta đã làm những điều ấy từ lâu ?
25 Những điều Ta dự tính từ những ngày xa xưa,
25 giờ đây Ta thực hiện :
25 là phá tan những thành trì kiên cố,
25 khiến chúng trở nên đống đá vụn hoang tàn.
26 Cư dân của chúng đành bó tay và thẹn thùng khiếp đảm.
26 Khác nào cỏ đồng nội, tựa đám cỏ xanh tươi,
26 đám cỏ mọc mái nhà, hoặc như cây lúa héo
26 chưa kịp vươn lên cao.
27 Khi ngươi 14@ngồi, ngươi đứng, lúc ngươi ra, ngươi vào,
27 Ta đều biết rõ cả ; ngay lúc ngươi nổi giận với Ta, Ta cũng biết.
28 Bởi vì ngươi nổi giận với Ta,
28 và những lời ngạo mạn đã thấu tận tai Ta,
28 nên Ta sẽ xỏ vòng vào mũi, tra hàm thiếc vào môi ngươi101.
28 Trên chính con đường ngươi đã tới, Ta sẽ bắt ngươi phải lui về102.
29 Đây sẽ là 15@dấu hiệu cho ngươi :
29 Năm nay ăn lúa chét103 ;
29 năm tới có lúa trời104 ;
29 đến năm thứ ba, hãy gieo, hãy gặt,
29 hãy trồng nho mà ăn trái105.
30 Trong nhà Giu-đa106, những gì đã thoát chết,
30 những gì còn sót lại107, sẽ cứ tiếp tục đâm rễ sâu
30 và trên cao trổ sinh hoa trái108.
31 Vì từ Giê-ru-sa-lem109, sẽ nảy sinh số còn sót lại,
31 và từ núi Xi-on110, sẽ xuất hiện những người thoát chết.
3116@yêu thương cuồng nhiệt111, ĐỨC CHÚA112 sẽ thực hiện điều đó.
32 Về vua Át-sua113 ĐỨC CHÚA114 phán như sau :
32 Nó sẽ không vào được thành này,
32 không bắn được mũi tên tới đó,
32 không núp sau thuẫn mà xông lên,
32 cũng chẳng đắp ụ để công phá.
33 Nó sẽ phải quay về, theo chính con đường nó đã đến115,
33 chứ thành này thì nó không vào được.
33 Sấm ngôn của ĐỨC CHÚA116.
3417@Ta và vì Đa-vít117, tôi tớ của Ta,
34 chính Ta sẽ 18@che chở và sẽ cứu thành này.”118

Vua 19@Xan-khê-ríp119 bại trận và chết120

35 Chính đêm ấy, thiên sứ của ĐỨC CHÚA121 ra đánh chết một trăm tám mươi lăm ngàn người trong trại quân Át-sua122. Ban sáng, khi người ta thức dậy, thì kìa, toàn là thây ma xác chết. 36 Vua Át-sua123 là Xan-khê-ríp124 nhổ trại và lên đường. Ông rút về Ni-ni-vê125 và ở lại đó. 37 Nhưng rồi, khi ông đang sụp xuống lạy thần Nít-rốc126 của ông trong đền thờ, thì các con ông là Át-ram-me-léc127 và Xa-re-xe128 dùng gươm đâm ông chết, rồi trốn sang xứ A-ra-rát129130. Con vua là Ê-xa-khát-đôn131132 lên ngôi kế vị.
  1. English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1 [1]

  2. Trong cuộc chiến Xy-ri – Ép-ra-im, ngôn sứ I-sai-a đã một lần can thiệp với vua A-khát (734 tCN), nhưng không thành công (x. 2 V 16,5.7 và các chú thích ; Is 7 – 8). Trong hoàn cảnh thất vọng này, vua Khít-ki-gia cũng chạy tới ngôn sứ, và một lần nữa ngôn sứ I-sai-a phải can thiệp (705 tCN). Việc can thiệp này được ghi rõ trong sách các Vua và sách I-sai-a (x. 2 V 18,7 ; 19,1-7 // Is 37,1-7 ; 2 V 19,15 // Is 37,15 ; 2 V 19,20-34 // Is 37,21-35 ; 2 V 20,1-11 // Is 38,1-8.21-22 ; 2 V 20,12-19 // Is 39,1-18 ; 2 Sb 32,20 ; Hc 48,20-22). [2]

  3. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [3]

  4. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [4]

  5. English: Eliakim | French: Elyaqim | Latin: Eliacim | Origin: אֶלְיָקִים | Vietnamese: En-gia-kim 1 -- con ông Khin-ki-gia-hu, Is 22,15-25 [5]

  6. English: Shebna | French: Shevna | Latin: Sobna | Origin: שֶׁבְנָא | Vietnamese: Sép-na -- Is 22,15-20 [6]

  7. English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1 [7]

  8. English: Amoz | French: Amoç | Latin: Amos | Origin: אָמוֹץ | Vietnamese: A-mốc -- cha của ngôn sứ I-sai-a, 2 V 19,2.20 [8]

  9. Tác giả sách I-sai-a. Ngôn sứ I-sai-a thi hành sứ mạng dưới bốn triều vua Giu-đa : Út-di-gia-hu, Giô-tham, A-khát, Khít-ki-gia (x. Is 1,1). [9]

  10. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [10]

  11. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [11]

  12. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [12]

  13. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [13]

  14. English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [14]

  15. Số còn sót lại, một chủ đề quan trọng trong Kinh Thánh, đặc biệt trong sách I-sai-a, diễn tả việc Thiên Chúa trung thành yêu thương dân Người, dù dân phản bội, dù Người buộc lòng phải thanh tẩy họ trong đau thương, đồng thời cũng diễn tả niềm hy vọng của dân Chúa, dẫu biết rằng mình đã phạm tội và đáng bị trừng phạt (x. Is 4,3 ; 6,13 ; 7,3 ; 10,9-22 ; Mk 2,12 ; 5,6 ; Xp 2,7.9 ; 3,11-13 ; Gr 23,3 ; 31,7 ; 50,20 ; Dcr 8,11 ; Kg 1,12). [15]

  16. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [16]

  17. English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1 [17]

  18. English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1 [18]

  19. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [19]

  20. Các tên hầu hoặc những đứa nhãi con : cách nói có ý khinh miệt. [20]

  21. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [21]

  22. Thần khí : có lẽ là một sự thúc đẩy nội tâm, một cảm nhận bên trong khiến ông rút lui về nước (x. 1 V 22,20-23). [22]

  23. Có thể là tin tức ghi nhận ở c.9, nhưng cũng có thể là một tin nào khác. [23]

  24. X. 19,37+. [24]

  25. Đây là phần kết luận cho nguồn tài liệu có nguồn gốc ngôn sứ thứ nhất và là lời giải thích cho c.7 ở trên (x. 18,17+). Quan chánh chước tửu không trở về La-khít mà trở về Líp-na gặp vua Át-sua, vì ông biết vua đã rời La-khít và đang giao chiến tại Líp-na. [25]

  26. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [26]

  27. English: Libnath | French: Livna | Latin: Lebna | Origin: לִבְנָה | Vietnamese: Líp-na 1 -- một chặng dừng chân trong cuộc xuất hành, -- Ds 33,20-21 [27]

  28. X. 8,22+. [28]

  29. English: Lachish | French: Lakish | Latin: Lachis | Origin: לָכִישׁ | Vietnamese: La-khít -- Gs 10,31-35 [29]

  30. X. Gs 15,39 ; 2 Sb 11,9 ; 25,27 ; 2 V 14,19 ; 18,14.17 ; v.v. [30]

  31. English: Tirhaqa | French: Tirhaqa | Latin: Tharaca | Origin: תִּרְהָקָה | Vietnamese: Tia-ha-ca -- 2 V 19,9 ; Is 37,9 [31]

  32. Tia-ha-ca : triều đại Pha-ra-ô thứ hai mươi lăm. Vì một lý do nào đó mà ở đây không có sự chính xác. Tia-ha-ca chỉ lên ngôi năm 690 tCN, trong khi biến cố ghi nhận ở đây là vào năm 701 tCN, lúc này Tia-ha-ca còn là một cậu bé con ! [32]

  33. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [33]

  34. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [34]

  35. Cc. 29-34 : lời sấm dành cho Giê-ru-sa-lem. Lúa chét : lúa mọc tự nhiên sau mùa gặt do những gốc rạ còn sức sống mọc lên (x. Lv 25,5). [35]

  36. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [36]

  37. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [37]

  38. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [38]

  39. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [39]

  40. English: Eliakim | French: Elyaqim | Latin: Eliachim | Origin: אֶלְיָקִים | Vietnamese: En-gia-kim 3 -- tư tế thổi kèn trong lễ khánh thành tường thành Giê-ru-sa-lem, Nkm 12,41 [40]

  41. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [41]

  42. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [42]

  43. Tru hiến : (x. Ml 3,24+). [43]

  44. Cha ông ta : các vị vua tiền nhiệm của Xan-khê-ríp. [44]

  45. English: Gozan | French: Gozân | Latin: Gozan | Origin: גּוֹזָן | Vietnamese: Gô-dan -- 2 V 19,12 ; Is 37 37,12 [45]

  46. Gô-dan : x. 2 V 17,6+. [46]

  47. English: Haran | French: Harân | Latin: Haran | Origin: חָרָן | Vietnamese: Kha-ran 1 -- con của ông Ca-lếp và bà Ê-pha, St 11,31 [47]

  48. Kha-ran : ở miền bắc Lưỡng Hà Địa (x. St 11,31tt ; 12,4tt ; 27,43 ; Ed 27,23 ; Cv 7,2.4). [48]

  49. English: Rezeph | French: Rècef | Latin: Reseph | Origin: רֶצֶף | Vietnamese: Re-xép -- 2 V 19,12 ; Is 37,12 [49]

  50. Re-xép : một thị trấn quan trọng của Át-sua vào thế kỷ thứ IX và VIII, nằm ở phía bắc Lưỡng Hà Địa. [50]

  51. English: Eden | French: Eden | Latin: Eden | Origin: עֶדֶן | Vietnamese: E-đen 1 -- thành ở trung lưu sông Êu-phơ-rát, -- 2 V 19,12 ; Ed 27,23 [51]

  52. English: Tel-Basar | French: Telassar | Latin: Thelassar | Origin: תְלַאשָּׂר | Vietnamese: Tơ-la-xa -- 2 V 19,12 ; Is 37,12 [52]

  53. E-đen : chính là Bết E-đen ở Am 1,5, một thành ở miền trung Lưỡng Hà Địa (x. Is 37,12 ; Ed 27,23). Vua San-ma-ne-xe III đã bắt dân thành này đi đày ở Tơ-la-xa. [53]

  54. English: Hamathites | French: Hamath, Hamatite | Latin: Emathaeus | Origin: חֲמַת -- Αμαθιτις | Vietnamese: Kha-mát -- St 10,18 ; Am 6,2 ; 1 Mcb 12,25 [54]

  55. Kha-mát : x. 17,24+. [55]

  56. English: Arpad | French: Arpad | Latin: Arphad | Origin: אַרְפָּד | Vietnamese: Ác-pát -- 2 V 18,34 [56]

  57. Ác-pát : một thành ở phía bắc Xy-ri, Tích-lát Pi-le-xe đã thôn tính năm 740 tCN và đã trở thành một tỉnh của Át-sua (x. Is 10,9). [57]

  58. English: Lair | French: Lair | Latin: rex civitatis (urbis) | Origin: לָעִיר | Vietnamese: La-ia -- 2 V 19,13 ; Is 37,13 [58]

  59. La-ia : không thấy đề cập ở 18,34, có lẽ là thành phố La-hi-ru ở đông bắc Ba-by-lon. [59]

  60. English: Sepharvaim | French: Sefarwaim | Latin: Sepharvaim | Origin: סְפַרְוָיׅם | Vietnamese: Xơ-phác-va-gim 1 -- thành bị vua Xan-khê-ríp đánh chiếm, -- 2 V 19,13 ; Is 37,13 [60]

  61. Xơ-phác-va-gim : x. 17,24+. [61]

  62. English: Hena | French: Héna | Latin: Ana | Origin: הֵנַע | Vietnamese: Hê-na -- 2 V 18,34 ; Is 37,13 [62]

  63. Hê-na : có lẽ ở phía bắc Lưỡng Hà Địa (x. 18,34 ; Is 37,13). [63]

  64. I-va hoặc A-va : một thành của Xy-ri (x. 17,24+ ; 18,34). [64]

  65. C.13 đề cập đến quê hương các dân bị Át-sua thôn tính và đem dân đi lưu đày ở Sa-ma-ri, trong khi c.12 lại đề cập đến các xứ mà dân Ít-ra-en bị đem tới lưu đày ; c.12 đề cập đến các vị thần bất lực trong khi c.13 đề cập đến các vị vua bại trận. [65]

  66. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [66]

  67. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [67]

  68. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [68]

  69. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [69]

  70. Cc. 14-19 : lời cầu nguyện của vua Khít-ki-gia mang nhiều yếu tố của truyền thống đệ nhị luật (x. Đnl 4,28.35 ; 12,2 ; 28,25). [70]

  71. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [71]

  72. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [72]

  73. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [73]

  74. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [74]

  75. English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [75]

  76. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [76]

  77. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [77]

  78. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [78]

  79. X. Is 44,10-20 ; Gr 10,35 ; Kb 2,18-19 ; Tv 115,4 ; 135,15. [79]

  80. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [80]

  81. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [81]

  82. English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1 [82]

  83. Cc. 20-37 có lẽ là một nguồn tài liệu khác trong phần tài liệu có nguồn gốc ngôn sứ (18,17 – 19,37), kể lại truyện ngôn sứ I-sai-a can thiệp để cứu thoát Giê-ru-sa-lem (x. 18,13.17 và các chú thích). [83]

  84. English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1 [84]

  85. English: Amoz | French: Amoç | Latin: Amos | Origin: אָמוֹץ | Vietnamese: A-mốc -- cha của ngôn sứ I-sai-a, 2 V 19,2.20 [85]

  86. X. 16,5-7 và các chú thích. [86]

  87. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [87]

  88. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [88]

  89. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [89]

  90. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [90]

  91. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [91]

  92. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [92]

  93. English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [93]

  94. English: Eliakim | French: Elyaqim | Latin: Eliachim | Origin: אֶלְיָקִים | Vietnamese: En-gia-kim 3 -- tư tế thổi kèn trong lễ khánh thành tường thành Giê-ru-sa-lem, Nkm 12,41 [94]

  95. Lắc đầu : thái độ mỉa mai, khinh miệt, kinh ngạc hoặc sợ hãi (x. Is 37,22 ; Gr 18,16 ; Ac 2,15 ; G 2,11 ; 16,4 ; Tv 22,8 ; 44,15 ; 64,9 ; 109,25). [95]

  96. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [96]

  97. Đấng Thánh của Ít-ra-en : danh hiệu đặc biệt ngôn sứ I-sai-a dành cho Thiên Chúa (x. Is 1,4 ; 5,19.24 ; 10,20 ; Gr 50,29 ; 51,5 ; Tv 71,22 ; 78,41 ; 89,19). [97]

  98. English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3 [98]

  99. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [99]

  100. Sông Nin là niềm hãnh diện của người Ai-cập, cũng như cây bá hương và trắc bá là niềm hãnh diện của người Ít-ra-en. Cách nói huyênh hoang diễn tả việc Át-sua dễ dàng thôn tính các nước này. Thực ra Ai-cập không bị vua Xan-khê-ríp thôn tính mà là vua Ê-xa-khát-đôn. [100]

  101. Đó là những cách đối xử đối với những kẻ bại trận, những vị vua bại trận (x. Is 37,29tt ; Ed 19,4.9 ; 29,4 ; 38,4 ; 2 Sb 33,11). [101]

  102. X. 19,7-9.35-36. [102]

  103. Cc. 29-34 : lời sấm dành cho Giê-ru-sa-lem. Lúa chét : lúa mọc tự nhiên sau mùa gặt do những gốc rạ còn sức sống mọc lên (x. Lv 25,5). [103]

  104. Lúa trời : dịch dựa theo Is 37,30 ; lúa tự mọc ở ngoài đồng không do người ta trồng hay cấy. [104]

  105. Như vậy, ít là còn hai năm khó khăn và thử thách, đến năm thứ ba cuộc sống mới an bình trở lại. [105]

  106. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [106]

  107. Những kẻ thoát chết của Giu-đa cũng chính là số sót của Giu-đa (x. c.4+). [107]

  108. ds : “Sẽ tiếp tục (đâm) rễ xuống dưới và trổ sinh hoa trái lên trên“ ; xuống dưới, lên trên diễn tả lời hứa : số sót Giu-đa sẽ phát triển lớn mạnh không những như trước đây, mà còn hơn cả trước đây. [108]

  109. English: Eliakim | French: Elyaqim | Latin: Eliachim | Origin: אֶלְיָקִים | Vietnamese: En-gia-kim 3 -- tư tế thổi kèn trong lễ khánh thành tường thành Giê-ru-sa-lem, Nkm 12,41 [109]

  110. English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [110]

  111. ds : Vì sự ghen tuông của Đức Chúa ; sự ghen tuông diễn tả tình yêu mạnh mẽ, say đắm (x. Is 9,6 ; 37,32 ; Ge 2,18 ; Dcr 1,14 ; 8,2). [111]

  112. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [112]

  113. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [113]

  114. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [114]

  115. Đã đến : db, Is 37,34 ; sẽ đến : M. [115]

  116. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [116]

  117. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [117]

  118. X. 1 V 11,13.32.34 ; 15,4 ; 2 V 8,19 ; 20,6. [118]

  119. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [119]

  120. Cc. 35-37 là phần kết luận, trong đó c.35 là kết luận cho phần hai của tài liệu có nguồn gốc ngôn sứ (19,9b-35) ; còn cc. 36-37 là kết luận chung cho cả hai phần của tài liệu có nguồn gốc ngôn sứ (18,17 – 19,37), chúng được thêm vào để hoà hợp với phần một (18,17 – 19,9a), và đặc biệt để giải thích cho những câu kết của phần một (19,8-9a), (x. 18,13 ; 18,17 và các chú thích ; Is 37,36-38 ; 2 Sb 32,21-22). [120]

  121. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [121]

  122. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [122]

  123. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [123]

  124. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [124]

  125. English: Niniveh | French: Ninive | Latin: Ninive | Origin: נִינְוֵה | Vietnamese: Ni-ni-vê 1 -- thủ đô của At-sua, Gn 1,2tt ; Xp 2,13 [125]

  126. English: Nisroch | French: Nisrok | Latin: Nesroch | Origin: נִסְרֹךְ | Vietnamese: Nít-rốc -- 2 V 19,37 ; Is 37,38 [126]

  127. English: Adrammelech | French: Adrammélek | Latin: Adramelech | Origin: אַדְרַמֶּלֶךְ | Vietnamese: Át-ram-me-léc 1 -- thần của dân Xơ-phác-va-gim, -- 2 V 17,31 [127]

  128. English: Sharezer | French: Sarècèr | Latin: Sarasat | Origin: שַׂראֶצֶר | Vietnamese: Xa-re-xe 1 -- anh em với Át-ram-me-léc, 2 V 19,37 [128]

  129. English: Ararat | French: Ararat | Latin: Ararat | Origin: אֲרָרַט | Vietnamese: A-ra-rát -- Gr 51,27 [129]

  130. A-ra-rát : A-ra-tu ở Ác-mê-ni-a ngày nay. Xan-khê-ríp chết năm 681 tCN, hai mươi năm sau khi thất bại ở Giê-ru-sa-lem (701-700 tCN). [130]

  131. English: Esarhaddon | French: Asarhaddon | Latin: Asarhaddon | Origin: אֵסַר־חַדֹּן | Vietnamese: Ê-xa-khát-đôn -- vua Át-sua, Tb 1,21-22 ; 2 V 19,37 [131]

  132. Ê-xa-khát-đôn (681-669 tCN) được Xan-khê-ríp chỉ định làm người thay thế. [132]

  133. Is 37,1-7ss [1@]

  134. 1 V 21,27 [2@]

  135. Is 4,3+ [3@]

  136. Is 10,5-19 [4@]

  137. Is 37,8-9ss [5@]

  138. 2 Sb 32,17ss; Is 37,9-10ss [6@]

  139. 2 V 17,6 [7@]

  140. 2 V 18,34 [8@]

  141. 2 Sb 32,20ss [9@]

  142. Xh 25,18+ [10@]

  143. Is 40,19; Gr 10,1-16 [11@]

  144. 1 V 18,24 [12@]

  145. Is 37,21-35ss [13@]

  146. Tv 139,2-3 [14@]

  147. 1 Sm 14,10+ [15@]

  148. Đnl 4,24+ [16@]

  149. 2 Sm 7,12-17+ [17@]

  150. Hs 1,7 [18@]

  151. 2 Sb 32,21-22ss; Is 37,36-38ss; Hc 48,21 [19@]