VIII. NHỮNG GIAI ĐOẠN CUỐI CÙNG CỦA VƯƠNG QUỐC GIU-ĐA1

  1. VUA KHÍT-KI-GIA, NGÔN SỨ I-SAI-A VÀ NƯỚC ÁT-SUA

Dẫn nhập vào triều vua Khít-ki-gia23 (716-687)

1 Năm thứ ba triều vua Hô-sê4, con ông Ê-la5, vua Ít-ra-en6, con vua A-khát7, vua Giu-đa8, là 1@Khít-ki-gia9 lên làm vua. 2 Khi lên ngôi, vua được hai mươi lăm tuổi và trị vì hai mươi chín năm ở Giê-ru-sa-lem10. Mẹ vua tên là A-vi1112, con gái ông Dơ-khác-gia13. 3 Vua đã làm điều ngay chính trước mắt ĐỨC CHÚA14, đúng như vua Đa-vít15, tổ phụ vua đã làm. 4 Chính vua đã dẹp các tế đàn ở nơi cao, 2@đập bể các trụ đá, bổ các cột thờ16 và đập tan 3@con rắn đồng ông Mô-sê17 đã làm, vì cho đến thời đó, con cái Ít-ra-en18 vẫn đốt hương kính nó ; người ta gọi nó là Nơ-khút-tan1920. 5 Vua đã đặt niềm tin tưởng vào ĐỨC CHÚA21, Thiên Chúa của Ít-ra-en22. Sau vua, chẳng có vua Giu-đa23 nào được như thế, cũng như trước vua chẳng có ai được như vậy24. 6 Vua gắn bó với ĐỨC CHÚA25, không bỏ Người ; vua tuân giữ các mệnh lệnh ĐỨC CHÚA26 đã truyền cho ông Mô-sê27. 7 Vì thế, 4@ĐỨC CHÚA28 đã ở với vua ; vua tra tay làm việc gì thì cũng thành công. Vua nổi lên chống lại vua Át-sua29 và không còn chịu phục tùng vua ấy nữa30. 8 Chính vua đã đánh đuổi quân Phi-li-tinh31 cho đến Ga-da32 và ranh giới của thành ấy, từ tháp canh cho đến thành trì kiên cố33.

Nhắc lại chuyện 5@Sa-ma-ri34 thất thủ35

9 Năm thứ tư triều vua Khít-ki-gia36, tức là năm thứ bảy triều vua Hô-sê37, con ông Ê-la38, vua Ít-ra-en39, vua Át-sua40 là San-ma-ne-xe41 tiến lên đánh và vây thành Sa-ma-ri42. 10 Sau ba năm, người ta chiếm được thành. Sa-ma-ri43 thất thủ vào năm thứ sáu triều vua Khít-ki-gia44, tức là năm thứ chín triều vua Hô-sê45, vua Ít-ra-en46. 11 Vua Át-sua47 đày Ít-ra-en48 sang Át-sua49 và cho lập cư tại Khơ-lác50, và ở ven sông Kha-vo51 thuộc vùng Gô-dan52, và trong các thành xứ Mê-đi53, 12 vì họ đã 6@không nghe lời ĐỨC CHÚA54, Thiên Chúa của họ, và đã vi phạm giao ước của Người ; tất cả những gì ông Mô-sê55, tôi trung của ĐỨC CHÚA56, đã truyền, họ đều không nghe theo và không thi hành.

Cuộc xâm lăng của vua Xan-khê-ríp57

13 Năm thứ mười bốn triều vua Khít-ki-gia58, vua Át-sua597@Xan-khê-ríp6061 tiến lên đánh mọi thành kiên cố của Giu-đa62 và đã chiếm được. 14 Vua Giu-đa63 là Khít-ki-gia64 mới sai người đến nói với vua Át-sua65 ở La-khít6667 : “Tôi có tội, xin ngài lui binh cho, ngài bắt nộp gì, tôi cũng chịu.” Vua Át-sua68 bắt vua Khít-ki-gia69 phải nộp chín ngàn ký bạc và chín trăm ký vàng70. 15 Vua Khít-ki-gia71 nộp tất cả số bạc có trong Nhà ĐỨC CHÚA72 và trong kho đền vua73. 16 Chính vào thời đó, vua Khít-ki-gia74 đập gẫy các cánh cửa của đền thờ ĐỨC CHÚA75, cũng như các khung cửa mà...76, vua Giu-đa77, đã bọc bằng 8@kim khí, lấy nộp cho vua Át-sua78.

Sứ mạng của quan chánh chước tửu79

17 Từ 9@La-khít80, vua Át-sua81 sai tướng tổng tư lệnh82, quan đại thái giám và quan chánh chước tửu, cùng với một đạo binh hùng hậu, đến gặp vua Khít-ki-gia83 ở Giê-ru-sa-lem84. Họ tiến lên và đến Giê-ru-sa-lem85. Họ đứng gần 10@kênh dẫn nước của hồ trên, phía đường dẫn tới cánh đồng Thợ Nện Dạ86. 18 Họ cho mời vua đến. Ra đón tiếp họ có ông En-gia-kim87, con ông Khin-ki-gia-hu88, 11@đại nội thị thần, cũng như viên ký lục Sép-na89 và viên quản lý văn khố Giô-ác90, con ông A-xáp91. 19 Viên chánh chước tửu bảo các ông này : “Hãy nói với vua Khít-ki-gia92 : đại đế93 là vua Át-sua94 phán thế này : ‘Dựa vào niềm tin nào mà ông tin tưởng như thế ?95 20 Ông tưởng rằng trong cuộc chiến, lời nói suông ngoài miệng thay thế được cho mưu kế và sức mạnh sao96 ? Giờ đây, ông tin tưởng vào ai mà dám nổi loạn chống ta ? 21 Hoá ra ông tin tưởng vào que sậy giập nát là 12@Ai-cập97 ; nó sẽ đâm thủng bàn tay kẻ vịn vào nó ! Pha-ra-ô98 vua Ai-cập99 là vậy đó, đối với mọi kẻ tin tưởng vào ông ta100.’ 22 Có thể ông sẽ nói với tôi : ‘Chúng tôi tin tưởng vào ĐỨC CHÚA101, Thiên Chúa chúng tôi. Thế chẳng phải Khít-ki-gia102 đã 13@dẹp các nơi cao và các bàn thờ của Người đó sao ? Ông ta đã chẳng nói với Giu-đa103 và Giê-ru-sa-lem104 rằng : Các ngươi sẽ sụp lạy trước bàn thờ này ở Giê-ru-sa-lem105106 ?’ 23 Bây giờ ông hãy đánh cuộc với vua Át-sua107 chúa thượng tôi : Tôi cho ông hai ngàn con ngựa nếu ông tìm được người cưỡi108. 24 Liệu ông có thể đẩy lui được một người thuộc hạng dở nhất trong nhóm bộ hạ của chúa thượng tôi không ? Thế mà ông lại cậy vào Ai-cập109 để có xe, có ngựa110 ! 25 Bây giờ có phải ngoài ý muốn của ĐỨC CHÚA111 mà ta đã tiến đánh để tàn phá nơi này không ? Chính ĐỨC CHÚA112 đã phán với ta : ‘Hãy tiến đánh và tàn phá xứ này !’”113 26 Ông En-gia-kim114, con ông Khin-ki-gia-hu115, ông Sép-na116 và ông Giô-ác117 nói với viên chánh chước tửu : “Xin118 ngài dùng tiếng A-ram119120 mà nói vì các tôi tớ ngài đây hiểu được. Ngài đừng nói tiếng Giu-đa121 với chúng tôi, kẻo dân ở trên tường thành nghe được.” 27 Viên chánh chước tửu nói : “Chẳng lẽ Chúa thượng tôi sai tôi đến nói những lời như thế với chúa thượng của ông hay với ông sao ? Chẳng phải là để nói với những người đang ngồi trên tường thành kia, đang phải ăn phân và uống nước tiểu của mình, cùng với các ông sao ?”122 28 Bấy giờ, viên chánh chước tửu đứng thẳng và hô lớn bằng tiếng Giu-đa123 rằng : “Hãy nghe lời đại đế, vua Át-sua124 : 29 Đức vua phán thế này : Đừng để Khít-ki-gia125 lừa dối các ngươi, vì ông ta không thể nào giải thoát các ngươi khỏi tay ta được. 30 Cũng đừng để Khít-ki-gia126 dụ dỗ các ngươi tin tưởng vào ĐỨC CHÚA127 khi ông ta nói : Chắc chắn ĐỨC CHÚA128 sẽ giải thoát chúng ta, và thành này sẽ không bị nộp vào tay vua Át-sua129. 31 Đừng nghe lời Khít-ki-gia130, vì vua Át-sua131 phán thế này : Hãy làm hoà với ta và ra đây ; ai nấy trong các ngươi vẫn được ăn hoa trái trong vườn nho, vườn vả của mình, vẫn được uống nước bể nhà mình132, 32 cho tới khi ta đến đem các ngươi tới một xứ giống như xứ các ngươi, một xứ có lúa mì và rượu, xứ có bánh, có vườn nho và vườn ô-liu, xứ có dầu tươi và mật ong133 ; như vậy, các ngươi sẽ được sống và khỏi phải chết. Đừng nghe lời Khít-ki-gia134, vì ông ta phỉnh gạt các ngươi khi nói : ĐỨC CHÚA135 sẽ giải thoát chúng ta. 33 Hỏi rằng trong các thần của chư dân, đã có vị nào thật sự giải thoát xứ mình khỏi tay vua Át-sua136 chưa ? 34 Các thần của Kha-mát137 và Ác-pát138 ở đâu ? Các thần của Xơ-phác-va-gim139, của Hê-na140 và I-va ở đâu ? Họ có giải thoát được 14@Sa-ma-ri141 khỏi tay ta chăng ? 35 Trong tất cả các thần của các xứ, hỏi đã có thần nào cứu được xứ của họ thoát khỏi tay ta chưa ? Vậy ĐỨC CHÚA142 cứu nổi Giê-ru-sa-lem143 khỏi tay ta sao ?”144 36 Dân làm thinh, không đáp một lời ; vì vua đã ra lệnh : “Các ngươi đừng đáp lại hắn !” 37 Ông En-gia-kim145, đại nội thị thần, con ông Khin-ki-gia146 vào yết kiến vua Khít-ki-gia147-hu cùng với ông Sép-na148, ký lục, và ông Giô-ác149, quản lý văn khố, con ông A-xáp150. Họ xé áo mình ra, kể lại cho vua nghe những lời viên chánh chước tửu đã nói.
  1. Ít-ra-en đã bị lưu đày vì tội bất trung với Thiên Chúa ; giờ đây đến phiên Giu-đa. Ít-ra-en bị đem đi lưu đày hai lần, Giu-đa cũng sẽ như vậy. Các trình thuật này phản ánh rõ thần học lịch sử của truyền thống Đệ Nhị Luật. [1]

  2. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [2]

  3. Vua Khít-ki-gia được ca ngợi hết lời. Ông là một vị vua mẫu mực, được so sánh với vua Đa-vít, được xem là trổi vượt các vua trước đó và sau đó (x. cc. 3-5), có lẽ trừ trường hợp vua Giô-si-gia (x. 22,2). [3]

  4. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [4]

  5. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [5]

  6. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [6]

  7. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [7]

  8. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [8]

  9. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [9]

  10. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [10]

  11. English: Abijah | French: Avi | Latin: Abi | Origin: אֲבִי | Vietnamese: A-vi -- 2 V 18,2 [11]

  12. A-vi hoặc A-vi-gia (x. 2 Sb 29,1). [12]

  13. English: Zechariah | French: Zacharie | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Dơ-khác-gia 1 -- con vua Gia-róp-am, 2 V 14,29 [13]

  14. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [14]

  15. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [15]

  16. X. 16,4+. [16]

  17. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [17]

  18. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [18]

  19. English: Nehushtan | French: Nehoushtân | Latin: Nohestan | Origin: נְחֻשְׁתָּן | Vietnamese: Nơ-khút-tan -- 2 V 18,4 [19]

  20. Nơ-khút-tan vừa bao hàm danh từ con rắn (näHäš), vừa chỉ chất liệu đồng (nüHöšet) (x. Ds 21,6.9 ; Kn 16,6-12 ; Ga 3,14-17). [20]

  21. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [21]

  22. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [22]

  23. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [23]

  24. Một số tác giả cho rằng c.5b được thêm vào sau, vì nó có vẻ mâu thuẫn với 22,2 ; 23,25. Điều này có lẽ đúng cho vua Giô-si-gia hơn (x. 1 V 18,1tđ). [24]

  25. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [25]

  26. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [26]

  27. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [27]

  28. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [28]

  29. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [29]

  30. Hai việc làm của vua Khít-ki-gia được ca ngợi : cải cách tôn giáo và chống lại Át-sua giành độc lập. Có lẽ việc cải cách tôn giáo được thúc đẩy bởi sự sụp đổ của vương quốc phương bắc, Ít-ra-en, bài học cho miền nam (x. Mk 1,6.9 ; 5,9-14 ; Gr 26,17-19). Và việc này có lẽ xảy ra khi vua Khít-ki-gia mới lên ngôi (x. 2 Sb 29,3) ; còn việc vua giành độc lập xảy ra sau đó, trong bối cảnh chính trị xã hội đang thay đổi của các đế quốc lúc bấy giờ. [30]

  31. English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14 [31]

  32. English: Gaza | French: Gaza | Latin: Gaza | Origin: עַזָּה | Vietnamese: Ga-da 1 -- thành quan trọng nhất trong vùng đất của năm thủ lãnh Phi-li-tinh, Gs 11,22 [32]

  33. X. 17,9+. [33]

  34. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [34]

  35. Cc. 9-12 tóm tắt 17,1-23 : đối chiếu và xem các chú thích liên hệ. [35]

  36. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [36]

  37. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [37]

  38. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [38]

  39. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [39]

  40. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [40]

  41. English: Shalmaneser | French: Salmanasar | Latin: Salmanasar | Origin: שַׁלְמַנְאֶסֶר | Vietnamese: San-ma-ne-xe -- 2 V 17,3-5 [41]

  42. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [42]

  43. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [43]

  44. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [44]

  45. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [45]

  46. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [46]

  47. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [47]

  48. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [48]

  49. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [49]

  50. English: Halah | French: Halah | Latin: Hala | Origin: חְלַח | Vietnamese: Khơ-lác -- 1 Sb 5,26 ; 2 V 17,6 ; 18,11 [50]

  51. English: Habor | French: Habor | Latin: Habor | Origin: חָבוֹר | Vietnamese: Kha-vo -- 2 V 17,6 [51]

  52. English: Gozan | French: Gozân | Latin: Gozan | Origin: גּוֹזָן | Vietnamese: Gô-dan -- 2 V 19,12 ; Is 37 37,12 [52]

  53. English: Medes | French: Madai | Latin: Medus | Origin: מָדָי | Vietnamese: Mê-đi (người) -- St 10,2 ; 2 V 17,6 [53]

  54. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [54]

  55. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [55]

  56. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [56]

  57. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [57]

  58. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [58]

  59. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [59]

  60. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [60]

  61. Xan-khê-ríp : con trai và là người kế vị của vua Xác-gôn II. Đây là cuộc chinh phạt Giu-đa của vua Xan-khê-ríp, sau khi Giu-đa cùng với một số nước nổi lên chống Át-sua (x. 18,7+). Sử liệu của Át-sua đề cập và xác nhận những điều ghi trong cc. 13-16. Có hai nguồn sử liệu được gộp chung lại : 1. cc. 13.16 : trình bày sự kiện thô, ít có hậu ý ; 2. cc. 17 – 19,37 : sử liệu có nguồn gốc ngôn sứ, nhấn mạnh vai trò ngôn sứ I-sai-a và việc Thiên Chúa cứu thoát Giê-ru-sa-lem cách lạ lùng. [61]

  62. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [62]

  63. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [63]

  64. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [64]

  65. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [65]

  66. English: Lachish | French: Lakish | Latin: Lachis | Origin: לָכִישׁ | Vietnamese: La-khít -- Gs 10,31-35 [66]

  67. X. 14,19+ ; 19,8. [67]

  68. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [68]

  69. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [69]

  70. Đã đổi ra đơn vị hiện hành ; ds : ba trăm nén bạc và ba mươi nén vàng. [70]

  71. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [71]

  72. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [72]

  73. X. 1 V 14,26 ; 15,18-19 ; 2 V 16,8. [73]

  74. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [74]

  75. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [75]

  76. Khít-ki-gia : M ; có lẽ bản M viết lộn ; lẽ ra phải là tên của một vị vua Giu-đa khác, tiền bối của vua Khít-ki-gia. Vì thế một số bản dịch đã bỏ lửng, không ghi từ Khít-ki-gia. [76]

  77. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [77]

  78. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [78]

  79. Vua Át-sua đã biết dùng chiến tranh tâm lý trước khi bắt buộc phải dùng vũ lực. Quan chánh chước tửu được tháp tùng bởi một đoàn quân hùng hậu do viên tướng tổng tư lệnh điều khiển đến Giê-ru-sa-lem. Trước sức uy hiếp đó, quan chánh chước tửu ngỏ lời hăm doạ vua Khít-ki-gia (cc. 18-25) và toàn dân (cc. 28-35). Sử liệu ở đây thuộc nguồn gốc ngôn sứ và lại có thể chia thành hai phần song song do hai nguồn khác nhau : 1. 18,17 – 19,9a.36 ; 2. 19,9b-35 (x. 18,13+). [79]

  80. English: Lachish | French: Lakish | Latin: Lachis | Origin: לָכִישׁ | Vietnamese: La-khít -- Gs 10,31-35 [80]

  81. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [81]

  82. X. Is 20,1. [82]

  83. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [83]

  84. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [84]

  85. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [85]

  86. Gần Ên Rô-ghên, ngoài Giê-ru-sa-lem (x. Is 7,3 ; 36,2). [86]

  87. English: Eliakim | French: Elyaqim | Latin: Eliacim | Origin: אֶלְיָקִים | Vietnamese: En-gia-kim 1 -- con ông Khin-ki-gia-hu, Is 22,15-25 [87]

  88. English: Eliakim | French: Elyaqim | Latin: Eliacim | Origin: אֶלְיָקִים | Vietnamese: En-gia-kim 1 -- con ông Khin-ki-gia-hu, Is 22,15-25 [88]

  89. English: Shebna | French: Shevna | Latin: Sobna | Origin: שֶׁבְנָא | Vietnamese: Sép-na -- Is 22,15-20 [89]

  90. English: Joah | French: Yoah | Latin: Ioahe | Origin: יוֹאָח | Vietnamese: Giô-ác 1 -- con ông A-xáp, quản lý văn khố, 2 V 18,18.26.37 [90]

  91. English: Joah | French: Yoah | Latin: Ioahe | Origin: יוֹאָח | Vietnamese: Giô-ác 1 -- con ông A-xáp, quản lý văn khố, 2 V 18,18.26.37 [91]

  92. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [92]

  93. Đại đế : tước hiệu của vua Át-sua (x. Hs 5,13 ; 10,6). [93]

  94. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [94]

  95. Câu hỏi xem ra khó hiểu ! ds : niềm tin mà ngươi tin tưởng kia là gì ? Tuy nhiên mạch văn sau cho thấy rõ. Dù ông có tin vào Ai-cập hay tin vào Đức Chúa, thì cũng chẳng thể đương đầu với sức mạnh của Át-sua. [95]

  96. Ai-cập đang sụp đổ (x. c.21), những lời hứa trợ giúp của Ai-cập chỉ là lời nói suông ; làm sao sánh được với mưu kế và sức mạnh của Át-sua ? (x. Cn 8,14 ; G 12,13). [96]

  97. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [97]

  98. English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [98]

  99. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [99]

  100. X. Is 36,6 ; Ed 29,6-7. [100]

  101. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [101]

  102. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [102]

  103. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [103]

  104. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [104]

  105. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [105]

  106. Đặt lời này vào miệng của quan chánh chước tửu, các tác giả thuộc truyền thống đệ nhị luật nói lên quan tâm của mình : dẹp bỏ các tế đàn, các bàn thờ ... tập trung việc phượng tự ở Giê-ru-sa-lem (x. 18,4 ; 22,17 ; 23,6-25). [106]

  107. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [107]

  108. Một lời đánh cuộc đồng thời là một sự khinh thường sức mạnh của Giu-đa. Giu-đa chẳng thể nào kiếm nổi hai ngàn kỵ sĩ ! [108]

  109. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [109]

  110. X. Is 31,1-3. [110]

  111. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [111]

  112. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [112]

  113. Át-sua là ngọn roi Thiên Chúa dùng để trừng phạt dân phản nghịch (x. Is 10,5-6). [113]

  114. English: Eliakim | French: Elyaqim | Latin: Eliacim | Origin: אֶלְיָקִים | Vietnamese: En-gia-kim 1 -- con ông Khin-ki-gia-hu, Is 22,15-25 [114]

  115. English: Eliakim | French: Elyaqim | Latin: Eliacim | Origin: אֶלְיָקִים | Vietnamese: En-gia-kim 1 -- con ông Khin-ki-gia-hu, Is 22,15-25 [115]

  116. English: Shebna | French: Shevna | Latin: Sobna | Origin: שֶׁבְנָא | Vietnamese: Sép-na -- Is 22,15-20 [116]

  117. English: Joah | French: Yoah | Latin: Ioahe | Origin: יוֹאָח | Vietnamese: Giô-ác 1 -- con ông A-xáp, quản lý văn khố, 2 V 18,18.26.37 [117]

  118. English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [118]

  119. English: Aram | French: Aram | Latin: Aram | Origin: אֲרָם | Vietnamese: A-ram 1 -- người A-ram, St 10,22 [119]

  120. Vào thời này tiếng A-ram là ngôn ngữ ngoại giao của vùng Cận Đông ; đa phần dân Giê-ru-sa-lem chỉ hiểu và nói tiếng Giu-đa. [120]

  121. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [121]

  122. Cách nói ám chỉ cuộc bao vây Giê-ru-sa-lem làm lương thực khan hiếm, nước uống thiếu thốn (x. 2 V 6,25). [122]

  123. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [123]

  124. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [124]

  125. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [125]

  126. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [126]

  127. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [127]

  128. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [128]

  129. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [129]

  130. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [130]

  131. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [131]

  132. Lời hứa một cuộc sống an lành (x. 1 V 5,5 ; Hs 2,14 ; Mk 4,4 ; Dcr 3,10). [132]

  133. X. Đnl 7,13 ; 11,14 ; 12,17 ; Tv 104,15 ; Hs 2,10.24 ; Am 4,9. [133]

  134. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [134]

  135. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [135]

  136. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [136]

  137. English: Hamathites | French: Hamath, Hamatite | Latin: Emathaeus | Origin: חֲמַת -- Αμαθιτις | Vietnamese: Kha-mát -- St 10,18 ; Am 6,2 ; 1 Mcb 12,25 [137]

  138. English: Arpad | French: Arpad | Latin: Arphad | Origin: אַרְפָּד | Vietnamese: Ác-pát -- 2 V 18,34 [138]

  139. English: Sepharvaim | French: Sefarwaim | Latin: Sepharvaim | Origin: סְפַרְוָיׅם | Vietnamese: Xơ-phác-va-gim 1 -- thành bị vua Xan-khê-ríp đánh chiếm, -- 2 V 19,13 ; Is 37,13 [139]

  140. English: Hena | French: Héna | Latin: Ana | Origin: הֵנַע | Vietnamese: Hê-na -- 2 V 18,34 ; Is 37,13 [140]

  141. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [141]

  142. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [142]

  143. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [143]

  144. Cuộc tây tiến của quân Át-sua đã thôn tính được nhiều xứ, kể cả Sa-ma-ri. Các vị thần của các xứ này đều bất lực ! Còn Giu-đa và thần của Giu-đa ? (x. 2 V 17,24.30-31 ; 19,12-13 ; Is 10,5-19). [144]

  145. English: Eliakim | French: Elyaqim | Latin: Eliacim | Origin: אֶלְיָקִים | Vietnamese: En-gia-kim 1 -- con ông Khin-ki-gia-hu, Is 22,15-25 [145]

  146. English: Eliakim | French: Elyaqim | Latin: Eliacim | Origin: אֶלְיָקִים | Vietnamese: En-gia-kim 1 -- con ông Khin-ki-gia-hu, Is 22,15-25 [146]

  147. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [147]

  148. English: Shebna | French: Shevna | Latin: Sobna | Origin: שֶׁבְנָא | Vietnamese: Sép-na -- Is 22,15-20 [148]

  149. English: Joah | French: Yoah | Latin: Ioahe | Origin: יוֹאָח | Vietnamese: Giô-ác 1 -- con ông A-xáp, quản lý văn khố, 2 V 18,18.26.37 [149]

  150. English: Joah | French: Yoah | Latin: Ioahe | Origin: יוֹאָח | Vietnamese: Giô-ác 1 -- con ông A-xáp, quản lý văn khố, 2 V 18,18.26.37 [150]

  151. 2 Sb 29,1-2ss [1@]

  152. Xh 23,24+; 34,13; Đnl 12,2; 2 Sb 31,1ss [2@]

  153. Ds 21,4-9; Kn 16,6 [3@]

  154. St 39,2 [4@]

  155. 2 V 17,1-6 [5@]

  156. 2 V 17,7-18 [6@]

  157. 2 Sb 32,1ss; Is 36,1ss [7@]

  158. 1 V 6,20-22 [8@]

  159. 2 Sb 32,9-19ss; Is 36,2-22ss [9@]

  160. Is 7,3 [10@]

  161. 1 V 4,6+ [11@]

  162. Is 30,1-7; 31,1-3; Ed 29,6-7 [12@]

  163. 2 V 18,4 [13@]

  164. 2 V 17,5-6.24 [14@]