Vua Hô-sê1 cai trị Ít-ra-en2 (732-724)

1 Năm thứ mười hai triều A-khát3, vua Giu-đa4, con ông Ê-la5 là Hô-sê6 lên làm vua cai trị Ít-ra-en7 chín năm, ở Sa-ma-ri8. 2 Vua đã làm điều dữ trái mắt ĐỨC CHÚA9, tuy không bằng các vua Ít-ra-en10 trước. 3 Vua Át-sua11 là San-ma-ne-xe1213 tiến lên đánh vua. Vua Hô-sê14 đã phải làm tôi và triều cống vua ấy. 4 Nhưng vua Át-sua15 khám phá ra là vua Hô-sê16 âm mưu phản loạn : vua đã sai sứ giả đến với vua Ai-cập17 là Xô1819, và không còn triều cống vua Át-sua20 như hằng năm trước đây. Vua Át-sua21 cho bắt vua Hô-sê22, xiềng lại và bỏ tù.

1@Sa-ma-ri23 thất thủ (721)

5 Vua Át-sua24 tiến đánh cả xứ, đến Sa-ma-ri25 và vây hãm thành này ba năm26. 6 Năm thứ chín triều vua Hô-sê27, vua Át-sua28 chiếm được Sa-ma-ri29 và đày Ít-ra-en30 sang Át-sua31. Vua cho họ định cư ở Khơ-lác3332 và ở ven sông Kha-vo3534 thuộc vùng Gô-dan3637, và trong các thành xứ Mê-đi3938.

Suy gẫm về vương quốc Ít-ra-en40 2@suy tàn41

7 Sự việc đó xảy ra vì con cái Ít-ra-en42 đã đắc tội với ĐỨC CHÚA43, Thiên Chúa của họ, là Đấng đã đem họ lên từ đất Ai-cập44, đã giải thoát họ khỏi tay Pha-ra-ô45, vua Ai-cập46, và vì họ đã kính sợ các thần khác. 8 Họ theo những thói tục của các dân ĐỨC CHÚA47 đã trục xuất cho khuất mắt con cái Ít-ra-en48, và những thói tục các vua Ít-ra-en49 đã tạo ra. 9 Con cái Ít-ra-en50 đã thốt những lời bất xứng phạm đến ĐỨC CHÚA5152, Thiên Chúa của họ ; họ xây cho mình các tế đàn ở nơi cao trong mọi thành của họ, từ tháp canh cho đến thành trì kiên cố53. 10 Họ đã dựng các 3@trụ đá và cột thờ trên mọi đồi cao và dưới mọi cây xanh54. 11 Ở đó, trên mọi tế đàn ở nơi cao, họ đã đốt hương như các dân ĐỨC CHÚA55 đã đày cho khuất mặt họ, và họ đã làm những việc xấu xa để trêu giận Người. 12 Họ phụng thờ những ngẫu tượng56, mặc dù ĐỨC CHÚA57 đã phán với họ : “Các ngươi sẽ không được làm điều đó.” 13 Nhưng ĐỨC CHÚA58 đã dùng tất cả các ngôn sứ và các thầy chiêm mà cảnh cáo Ít-ra-en59 và Giu-đa6061 : “Hãy trở lại, bỏ con đường tà của các ngươi, hãy tuân giữ các mệnh lệnh và quy tắc của Ta, đúng theo Lề Luật Ta đã truyền cho cha ông các ngươi, và Ta đã chuyển đến các ngươi nhờ các ngôn sứ tôi trung của Ta.” 14 Nhưng họ đã không nghe lời, họ 4@cứng đầu cứng cổ như62 cha ông họ, những người không tin vào ĐỨC CHÚA63, Thiên Chúa của họ. 15 Họ đã khinh dể những quy luật của Người, cũng như giao ước Người đã lập với cha ông họ và những chỉ thị Người đã truyền cho họ. Họ đã 5@đi theo thần hư ảo64, và chính họ cũng trở nên hư ảo65, theo các dân ngoại ở chung quanh họ, mặc dầu ĐỨC CHÚA66 đã truyền cho họ không được làm như các dân đó. 16 Họ đã bỏ tất cả các mệnh lệnh của ĐỨC CHÚA67, Thiên Chúa của họ, và họ đã 6@đúc cho mình tượng hai con bê68 ; họ đã dựng 7@cột thờ, sụp xuống lạy toàn thể thiên binh69 và phụng thờ Ba-an70. 17 Họ đã làm lễ 8@thiêu con trai con gái họ71 ; họ làm nghề bói toán, nghề phù thuỷ72, và họ bán mình để làm điều dữ trái mắt ĐỨC CHÚA73, để trêu giận Người. 18 ĐỨC CHÚA74 nổi cơn thịnh nộ với Ít-ra-en75 và đẩy Ít-ra-en76 cho khuất nhan Người77. 9@Chỉ còn lại chi tộc Giu-đa78. 19 Cả Giu-đa79 nữa80 cũng không tuân giữ các mệnh lệnh của ĐỨC CHÚA81, Thiên Chúa của mình, và theo những thói tục Ít-ra-en82 đã tạo ra. 20 Vì thế, ĐỨC CHÚA83 đã từ bỏ toàn thể dòng giống Ít-ra-en8485 ; Người đã hành hạ và nộp họ vào tay quân cướp86 cho đến khi xua đuổi họ cho khuất nhan Người. 21 Người đã 10@tách Ít-ra-en87 khỏi nhà Đa-vít88, và họ đã tôn con ông Nơ-vát89 là Gia-róp-am90 làm vua. Vua Gia-róp-am91 đã thúc đẩy Ít-ra-en92 rời bỏ ĐỨC CHÚA93 và làm cho họ phạm một tội lớn94. 22 Con cái Ít-ra-en95 đã bắt chước vua mà phạm mọi tội vua đã phạm, họ không dứt bỏ các tội đó, 23 đến nỗi ĐỨC CHÚA96 đẩy Ít-ra-en97 đi cho khuất nhan Người, như Người đã dùng mọi ngôn sứ, tôi trung của Người, mà phán. Ít-ra-en98 đã bị đày biệt xứ sang Át-sua99 cho đến ngày nay.

Nguồn gốc người Sa-ma-ri100101

24 Vua Át-sua102 đã đưa người từ Ba-by-lon103, Cu-tha104105, A-va107106, Kha-mát109108 và Xơ-phác-va-gim111110 đến định cư ở các thành xứ Sa-ma-ri112, thế vào chỗ con cái Ít-ra-en113. Họ chiếm Sa-ma-ri114 và ở trong các thành của xứ này. 25 Ban đầu, khi mới định cư ở đó, họ không kính sợ ĐỨC CHÚA115, nên ĐỨC CHÚA116 đã sai sư tử đến phá phách giết hại nhiều người. 26 Họ nói với vua Át-sua117 : “Các dân mà vua đã cho đi đày, và định cư ở các thành xứ Sa-ma-ri118, không biết cách tôn thờ119 vị thần của xứ. Vì thế, vị thần đó đã sai sư tử đến phá phách giết chết họ, bởi họ không biết cách tôn thờ vị thần của xứ.” 27 Vua Át-sua120 mới truyền lệnh sau đây : “Hãy đưa một trong những tư tế mà ta đã cho đi đày, trở lại đó ; tư tế ấy phải đến định cư ở đó và dạy họ biết cách tôn thờ vị thần của xứ.” 28 Bấy giờ, một trong những tư tế Sa-ma-ri121, đã bị đi đày, tới định cư ở Bết Ên và dạy họ biết cách kính sợ ĐỨC CHÚA122. 29 Nhưng mỗi dân lại tạc tượng thần của mình và đặt trong các miếu ở nơi cao mà 11@người Sa-ma-ri123 đã xây ; họ đã làm như vậy trong thành họ ở. 30 Người Ba-by-lon124 tạc tượng thần Xúc-cốt Bơ-nốt125126, người Cu-tha127 tạc tượng thần Néc-gan128129, người Kha-mát130 tạc tượng thần A-si-ma131132, 31 người A-va133 tạc tượng thần Níp-khát134 và Tác-tắc135136 ; còn người Xơ-phác-va-gim137 thì làm lễ thiêu con trai của họ để kính Át-ram-me-léc138 và A-nam-me-léc139140, những vị thần của dân Xơ-phác-va-gim141. 32 Họ cũng kính sợ ĐỨC CHÚA142, và từ giữa họ, họ 12@chọn ra cho mình những người làm tư tế phục vụ tại các tế đàn ở nơi cao, thay họ tế lễ trong các miếu ở nơi cao143. 33 Họ kính sợ ĐỨC CHÚA144 nhưng cũng phụng thờ các thần của họ, theo cách tôn thờ của các dân mà họ đã rời bỏ khi bị đi đày. 34 Cho đến ngày nay họ vẫn theo cách tôn thờ xưa kia của họ. 34 Người Ít-ra-en145146 đã không kính sợ ĐỨC CHÚA147, cũng không hành động theo những quy tắc, những quyết định, Lề Luật và mệnh lệnh ĐỨC CHÚA148 đã truyền cho con cái ông Gia-cóp149, người đã 13@được đổi150 tên là Ít-ra-en151. 35 ĐỨC CHÚA152 đã lập giao ước với họ và 14@truyền lệnh cho họ : “Các ngươi không được kính sợ các thần khác và không được sụp xuống lạy chúng ; các ngươi không được phụng thờ và tế lễ chúng. 36 Nhưng chính ĐỨC CHÚA153, Đấng đã dùng sức mạnh lớn lao và cánh tay uy quyền đưa các ngươi lên từ Ai-cập154, chính Người là Đấng các ngươi phải kính sợ, phải sụp xuống lạy và phải tế lễ. 37 Những quy luật, những quyết định, Lề Luật và mệnh lệnh Người đã truyền ghi chép cho các ngươi, các ngươi phải tuân giữ, phải thi hành mọi ngày. Các ngươi không được kính sợ các thần khác. 38 Giao Ước Ta đã lập với các ngươi, các ngươi không được quên ; và các ngươi không được kính sợ các thần khác. 39 Nhưng chính ĐỨC CHÚA155, Thiên Chúa các ngươi, là Đấng các ngươi phải kính sợ. Người sẽ giải thoát các ngươi khỏi tay mọi địch thù của các ngươi.” 40 Nhưng họ đã không nghe lời, họ cứ theo cách tôn thờ xưa kia của họ156. 41 Như thế, các dân ấy đã kính sợ ĐỨC CHÚA157, nhưng cũng phụng thờ các ngẫu tượng của họ ; con cái cháu chắt họ cũng làm như cha ông họ cho đến ngày nay.
  1. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [1]

  2. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [2]

  3. English: Ahaz | French: Akhaz | Latin: Achaz | Origin: אָחָז | Vietnamese: A-khát 1 -- vua Giu-đa, 2 V 16,1 [3]

  4. English: Ahaz | French: Akhaz | Latin: Achaz | Origin: אָחָז | Vietnamese: A-khát 1 -- vua Giu-đa, 2 V 16,1 [4]

  5. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [5]

  6. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [6]

  7. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [7]

  8. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [8]

  9. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [9]

  10. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [10]

  11. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [11]

  12. English: Shalmaneser | French: Salmanasar | Latin: Salmanasar | Origin: שַׁלְמַנְאֶסֶר | Vietnamese: San-ma-ne-xe -- 2 V 17,3-5 [12]

  13. Đây là vua San-ma-ne-xe V (727-722 tCN), là con trai và là người kế vị của vua Tích-lát Pi-le-xe III. [13]

  14. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [14]

  15. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [15]

  16. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [16]

  17. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [17]

  18. English: Sais | French: Sô | Latin: Sua | Origin: סוֹא | Vietnamese: Xô -- vua Ai-cập, 2 V 17,4 [18]

  19. : M ; theo các tài liệu lịch sử cổ, không có vị nào tên là “Xô”, có lẽ là một tên khác gần giống thế. [19]

  20. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [20]

  21. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [21]

  22. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [22]

  23. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [23]

  24. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [24]

  25. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [25]

  26. Cc. 5 và 6 tóm kết cả một lịch sử lâu dài và phức tạp của Ít-ra-en và của hai triều vua Át-sua : vua San-ma-ne-xe V đã bao vây Sa-ma-ri ít là hai năm, sau đó đã chiếm được thành, thế rồi ông chết ; Xác-gôn II lên thay. Có lẽ chính trong giai đoạn này, quân đội Át-sua rút lui ; nhưng sau đó không lâu, Xác-gôn II, người kế vị, đã chiếm lại Sa-ma-ri và đem người Ít-ra-en đi đày lần thứ hai, khi các nước phía tây, và có lẽ có cả Ít-ra-en, cùng liên minh chống đối Át-sua (x. 15,29+). [26]

  27. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [27]

  28. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [28]

  29. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [29]

  30. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [30]

  31. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [31]

  32. English: Halah | French: Halah | Latin: Hala | Origin: חְלַח | Vietnamese: Khơ-lác -- 1 Sb 5,26 ; 2 V 17,6 ; 18,11 [32]

  33. Khơ-lác : thuộc miền Lưỡng Hà Địa, bên bờ đông sông Tích-ra, gần Ni-ni-vê (x. 2 V 18,11 ; 1 Sb 5,26). [33]

  34. English: Habor | French: Habor | Latin: Habor | Origin: חָבוֹר | Vietnamese: Kha-vo -- 2 V 17,6 [34]

  35. Kha-vo : một nhánh sông ở thượng lưu sông Êu-phơ-rát (2 V 18,11 ; 1 Sb 5,26), thuộc miền Gô-dan. [35]

  36. English: Gozan | French: Gozân | Latin: Gozan | Origin: גּוֹזָן | Vietnamese: Gô-dan -- 2 V 19,12 ; Is 37 37,12 [36]

  37. Gô-dan : một vùng ở phía bắc Lưỡng Hà Địa, thượng lưu sông Kha-vo, gần Kha-ran (x. 2 V 19,12 ; Is 37,12). [37]

  38. English: Medes | French: Madai | Latin: Medus | Origin: מָדָי | Vietnamese: Mê-đi (người) -- St 10,2 ; 2 V 17,6 [38]

  39. Mê-đi : một chi tộc của I-ran, nằm ở đông bắc Ba-by-lon (x. St 10,2 ; 2 V 18,11 ; Tb 1,14-15 ; Is 13,7 ; Gr 51,11-28). [39]

  40. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [40]

  41. Cc. 7-23 là suy tư về lịch sử vương quốc Ít-ra-en. Nó có sự đóng góp phức tạp của nhiều thế hệ, đặc biệt suy tư của các tác giả thuộc truyền thống đệ nhị luật. Suy tư này là ánh sáng giúp chúng ta hiểu rõ sách các Vua. [41]

  42. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [42]

  43. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [43]

  44. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [44]

  45. English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [45]

  46. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [46]

  47. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [47]

  48. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [48]

  49. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [49]

  50. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [50]

  51. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [51]

  52. Hoặc con cái Ít-ra-en đã hành động xấu xa, (làm) những điều gian ác chống lại Đức Chúa : câu văn Híp-ri tối nghĩa, có nhiều cách hiểu, cách dịch. [52]

  53. Cách nói diễn ý khắp nơi đều có tế đàn (x. 18,8). [53]

  54. Tế đàn, trụ đá, cột thờ được xây khắp xứ (x. Đnl 12,2 ; 1 V 14,23 ; 2 V 16,4+ ; Is 57,5 ; Gr 2,20 ; 3,6.13 ; Ed 6,13). [54]

  55. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [55]

  56. Ngẫu tượng, ds : đồ dơ, phân tro, cách nói có ý khinh miệt các tượng thần, ngẫu tượng (x. Lv 26,30 ; Đnl 29,16 ; 1 V 15,12 ; 21,26 ; Gr 50,2 ; Ed 6,4 ; 14,3). [56]

  57. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [57]

  58. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [58]

  59. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [59]

  60. English: Ahaz | French: Akhaz | Latin: Achaz | Origin: אָחָז | Vietnamese: A-khát 1 -- vua Giu-đa, 2 V 16,1 [60]

  61. Và Giu-đa có lẽ được thêm vào sau, như trường hợp cc. 19-20. [61]

  62. Như : M ; còn hơn : LXX, XR (x. 2 V 17,14 ; Gr 7,26). [62]

  63. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [63]

  64. ds : Sự hư ảo, ám chỉ các vị thần của Ca-na-an. [64]

  65. X. Gr 2,5. [65]

  66. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [66]

  67. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [67]

  68. Có thể nói đây là “tội nguyên tổ” của Ít-ra-en. Vua Gia-róp-am, con ông Nơ-vát, đúc tượng hai con bê đặt ở Bết Ên và Đan, là một trọng tội, mà sách các Vua không ngừng nhắc đi nhắc lại như một điệp khúc lịch sử, khi phê phán các vua (x. 1 V 15,26.34 ; 16,19.26.36 ; 22,53 ; 2 V 3,3 ; 10,29 ; 13,2.11 ; 14,24 ; 15,18.24.28). [68]

  69. Việc thờ các tinh tú xuất hiện đặc biệt dưới thời vua Mơ-na-se (x. 21,3-5 ; 23,4 ; Is 34,4 ; 45,12 ; Gr 8,2 ; Xp 1,5). [69]

  70. English: Baal | French: Baal | Latin: Baal | Origin: בַּעַל | Vietnamese: Ba-an 1 -- thần của người Ca-na-an, 2 V 23,4-14 [70]

  71. X. 16,3+. [71]

  72. Lề Luật cấm các việc này (x. Đnl 8,9-12). [72]

  73. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [73]

  74. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [74]

  75. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [75]

  76. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [76]

  77. Ám chỉ hai lần dân Ít-ra-en phải đi lưu đày (x. 15,29 ; 17,5 và các chú thích liên hệ). [77]

  78. English: Ahaz | French: Akhaz | Latin: Achaz | Origin: אָחָז | Vietnamese: A-khát 1 -- vua Giu-đa, 2 V 16,1 [78]

  79. English: Ahaz | French: Akhaz | Latin: Achaz | Origin: אָחָז | Vietnamese: A-khát 1 -- vua Giu-đa, 2 V 16,1 [79]

  80. Cc. 19-20 có lẽ được thêm vào sau ; cùng với một vài từ ở cc. 13 và 17, chúng được thêm vào đoạn văn này để có một suy gẫm chung về cả hai vương quốc, dẫu rằng lúc đầu, suy tư này chỉ nhắm đến Ít-ra-en (x. c.13+). [80]

  81. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [81]

  82. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [82]

  83. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [83]

  84. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [84]

  85. Toàn thể dòng giống Ít-ra-en : ám chỉ cả Giu-đa lẫn Ít-ra-en. [85]

  86. X. Tl 2,14. [86]

  87. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [87]

  88. English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [88]

  89. English: Nebat | French: Nevath | Latin: Nabat | Origin: נְבָט | Vietnamese: Nơ-vát -- 1 V 11,26 [89]

  90. English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26 [90]

  91. English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26 [91]

  92. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [92]

  93. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [93]

  94. Từ c.21, suy tư của tác giả lại quay về vương quốc Ít-ra-en, tác giả quay lại lịch sử phân chia hai vương quốc, dưới cái nhìn của thần học lịch sử, ảnh hưởng từ truyền thống đệ nhị luật. Như A-ha-ron xưa kia (x. Xh 32,21.30-31), Gia-róp-am đã phạm một tội lớn, tội trọng, một loại “tội nguyên tổ” làm cả dòng giống Ít-ra-en, từ vua đến dân, theo vết đó mà phạm tội, để cuối cùng Thiên Chúa bắt buộc phải đày họ biệt xứ, sau bao phen đã dùng các ngôn sứ mà bảo ban khuyên răn họ (x. c.16+). [94]

  95. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [95]

  96. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [96]

  97. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [97]

  98. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [98]

  99. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [99]

  100. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [100]

  101. Đoạn này (cc. 24-41) có thể chia làm ba phần : 1. cc. 24-34a : sự lai tạp tôn giáo của các dân ngoại đến định cư ở Sa-ma-ri ; 2. cc. 34b-40 : sự lại tạp tôn giáo của người Ít-ra-en ; 3. C.41 : kết luận : việc lai tạp tôn giáo của hai nhóm người. Chính nguồn gốc này đã làm cho người Do-thái khinh miệt người Sa-ma-ri (x. Mt 10,5 ; Lc 9,51-56 ; 10,29-37 ; 17,11-19 ; Ga 4,1-42 ; Cv 1,8 ; Hc 50,25-26). [101]

  102. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [102]

  103. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [103]

  104. English: Cuthah | French: Kouth | Latin: Cutha | Origin: כּוּתָה | Vietnamese: Cu-tha -- 2 V 17,24 [104]

  105. Cu-tha : một thành cách Ba-by-lon khoảng 30 km về phía đông bắc. [105]

  106. English: Avva | French: Awa | Latin: Avah | Origin: עֲוָּא | Vietnamese: A-va 1 -- thành xứ Xy-ri, 2 V 17,24 [106]

  107. A-va hoặc I-va : một thành của Xy-ri, phía bắc Ít-ra-en (x. 2 V 18,34 ; 19,13 ; Is 37,13). [107]

  108. English: Hamathites | French: Hamath, Hamatite | Latin: Emathaeus | Origin: חֲמַת -- Αμαθιτις | Vietnamese: Kha-mát -- St 10,18 ; Am 6,2 ; 1 Mcb 12,25 [108]

  109. Kha-mát : một thành của Xy-ri, phía bắc Ít-ra-en, xưa là một nước chư hầu của vua Đa-vít và Sa-lô-môn, sau này một số dân Giê-ru-sa-lem bị đem đến đó lưu đày (x. 2 Sm 8,9-10 ; 2 V 14,28 ; Is 11,11). [109]

  110. English: Sepharvaim | French: Sefarwaim | Latin: Sepharvaim | Origin: סְפַרְוָיׅם | Vietnamese: Xơ-phác-va-gim 1 -- thành bị vua Xan-khê-ríp đánh chiếm, -- 2 V 19,13 ; Is 37,13 [110]

  111. X. 2 V 18,34 ; 19,13 ; Is 36,19 ; 37,13 ; Ed 17,16. [111]

  112. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [112]

  113. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [113]

  114. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [114]

  115. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [115]

  116. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [116]

  117. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [117]

  118. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [118]

  119. Cách tôn thờ : dịch do suy diễn ; ds : nghi lễ, lề luật. Đây không phải là một nhận thức lý thuyết mà là một điều thực tế. [119]

  120. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [120]

  121. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [121]

  122. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [122]

  123. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [123]

  124. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [124]

  125. English: Succoth-Benoth | French: Soukkoth-Benoth | Latin: Soccothbenoth | Origin: סֻכֹּת־בְּנוֹת | Vietnamese: Xúc-cốt Bơ-nốt -- 2 V 17,30 [125]

  126. Xúc-cốt Bơ-nốt : lều của những người con gái. Không rõ đây là vị thần nào ; nhiều giả thuyết được đưa ra. Có lẽ M viết sai. Có thể Xúc-cốt chính là vị thần Xích-cút ở Am 5,26, vị thần sao Thổ ; còn Bơ-nốt có lẽ là một trong những tước hiệu của nữ thần Ít-ta (Ba-ni-tu). [126]

  127. English: Cuthah | French: Kouth | Latin: Cutha | Origin: כּוּתָה | Vietnamese: Cu-tha -- 2 V 17,24 [127]

  128. English: Nergal | French: Nergal | Latin: Nergel | Origin: נֵרְגַל | Vietnamese: Néc-gan -- 2 V 17,30 [128]

  129. Néc-gan : thần địa ngục (x. c.24+). [129]

  130. English: Hamathites | French: Hamath, Hamatite | Latin: Emathaeus | Origin: חֲמַת -- Αμαθιτις | Vietnamese: Kha-mát -- St 10,18 ; Am 6,2 ; 1 Mcb 12,25 [130]

  131. English: Ashima | French: Ashima | Latin: Asima | Origin: אֲשִׁימָה | Vietnamese: A-si-ma -- một nữ thần của dân Xy-ri, 2 V 17,30 [131]

  132. A-si-ma : nữ thần của người Xy-ri (x. Am 8,14). [132]

  133. English: Avva | French: Awa | Latin: Avah | Origin: עֲוָּא | Vietnamese: A-va 1 -- thành xứ Xy-ri, 2 V 17,24 [133]

  134. English: Nibhaz | French: Nibhaz | Latin: Nebahaz | Origin: נִבְחַז | Vietnamese: Níp-khát -- 2 V 17, 31 [134]

  135. English: Tartak | French: Tartaq | Latin: Tharthac | Origin: תַּרְתָּק | Vietnamese: Tác-tắc -- 2 V 17,31 [135]

  136. Người ta không biết nhiều về hai vị thần này. [136]

  137. English: Sepharvaim | French: Sefarwaim | Latin: Sepharvaim | Origin: סְפַרְוָיׅם | Vietnamese: Xơ-phác-va-gim 1 -- thành bị vua Xan-khê-ríp đánh chiếm, -- 2 V 19,13 ; Is 37,13 [137]

  138. English: Adrammelech | French: Adrammélek | Latin: Adramelech | Origin: אַדְרַמֶּלֶךְ | Vietnamese: Át-ram-me-léc 1 -- thần của dân Xơ-phác-va-gim, -- 2 V 17,31 [138]

  139. English: Anammelech | French: Anammélek | Latin: Anamelech | Origin: עֲנַמֶּלֶךְ | Vietnamese: A-nam-me-léc -- 2 V 17,31 [139]

  140. Người ta cũng không biết hai vị thần này ; hai âm tiết cuối của hai từ này cho thấy có lẽ hai vị thần này có một tương quan nào đó với thần Mô-léc (x. 2 V 23,10). [140]

  141. English: Sepharvaim | French: Sefarwaim | Latin: Sepharvaim | Origin: סְפַרְוָיׅם | Vietnamese: Xơ-phác-va-gim 1 -- thành bị vua Xan-khê-ríp đánh chiếm, -- 2 V 19,13 ; Is 37,13 [141]

  142. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [142]

  143. Ngoài vị tư tế Sa-ma-ri được lệnh vua trở về dạy cho các dân biết kính sợ Đức Chúa (cc. 27-28), mỗi dân tộc đến định cư ở Sa-ma-ri cũng chọn ra một số người từ giữa họ làm tư tế để thi hành các việc phượng tự riêng ; như thế ngoài việc tôn thờ Đức Chúa như vị thần bản địa, các dân còn thờ các vị thần riêng của họ. [143]

  144. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [144]

  145. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [145]

  146. ds : Sự hư ảo, ám chỉ các vị thần của Ca-na-an. [146]

  147. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [147]

  148. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [148]

  149. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [149]

  150. X. Gr 2,5. [150]

  151. English: Hoshea | French: Osée | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê 1 -- con ông Ê-la và là vua Ít-ra-en, 2 V 15,30 [151]

  152. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [152]

  153. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [153]

  154. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [154]

  155. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [155]

  156. C.40 là kết luận cho phần cc. 34b-39, cũng giống như c.34a là kết luận của phần 25-33. Cả hai bên, dân ngoại đến định cư và người Ít-ra-en không phải đi lưu đày, đều bị phê phán. Và c.41 là kết luận chung cho cả hai phần : niềm tin và đời sống tôn giáo của người Sa-ma-ri. [156]

  157. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [157]

  158. 2 V 18,9-11 [1@]

  159. 2 V 18,12 [2@]

  160. Xh 23,24+; 34,13+; Đnl 12,2 [3@]

  161. Đnl 9,13 [4@]

  162. Gr 2,5+ [5@]

  163. 1 V 12,28 [6@]

  164. Xh 34,13+; Đnl 4,19; 17,3 [7@]

  165. Lv 18,21+; Đnl 18,10 [8@]

  166. 1 V 12,20 [9@]

  167. 1 V 12,26-33 [10@]

  168. Ga 3,9+ [11@]

  169. 1 V 12,31 [12@]

  170. St 32,29 [13@]

  171. Xh 19,3tt [14@]