Phe Áp-sa-lôm1 bại trận

1 Vua Đa-vít2 1@duyệt đám quân binh theo ông và đặt những người chỉ huy một ngàn, chỉ huy một trăm quân, để điều khiển họ. 2 Vua Đa-vít3 sai quân binh đi : một phần ba giao cho ông Giô-áp4, một phần ba giao cho ông A-vi-sai5, là con bà Xơ-ru-gia6 và là em ông Giô-áp7, một phần ba giao cho ông Ít-tai8, người Gát9. Vua nói với quân binh : “Ta sẽ đích thân 2@ra trận với các ngươi.” 3 Nhưng quân binh nói : “Ngài không được ra trận ; vì nếu chúng tôi chạy trốn, người ta sẽ không để tâm đến chúng tôi, nếu một nửa số chúng tôi chết, người ta sẽ không để tâm đến chúng tôi, còn ngài, ngài bằng mười ngàn người chúng tôi ; vậy tốt hơn là ngài cứ ở trong thành mà tiếp viện chúng tôi10.” 4 Vua nói với họ : “Ta sẽ làm điều các ngươi coi là tốt.” Vua đứng ở bên cửa thành, trong khi quân binh kéo ra từng đơn vị một trăm, một ngàn. 5 Vua ra lệnh cho ông Giô-áp11, ông A-vi-sai12 và ông Ít-tai13 rằng : “Vì ta, hãy nhẹ tay với cậu Áp-sa-lôm1415 !” Toàn thể quân binh nghe thấy 3@vua ra lệnh cho tất cả các tướng về Áp-sa-lôm16. 5 17 6 Quân binh ra ngoài đồng nghênh chiến với 4@Ít-ra-en18, và cuộc giao tranh xảy ra trong rừng Ép-ra-im19. 7 Tại đó, quân binh Ít-ra-en20 bị bề tôi vua Đa-vít21 đánh bại. Hôm ấy là một ngày đại bại : hai mươi ngàn người chết tại đó. 8 Cuộc giao tranh tản ra khắp xứ, và ngày hôm ấy quân binh chết vì rừng nhiều hơn là 5@chết vì gươm.

Áp-sa-lôm22 chết

9 Áp-sa-lôm23 bị bề tôi vua Đa-vít24 bắt gặp. Áp-sa-lôm25 đang cưỡi con la đi vào dưới một cây vân hương lớn, cành lá chằng chịt. 6@Đầu y mắc vào cây vân hương và y bị treo giữa trời và đất26, còn con la y cưỡi thì đi mất. 10 Một người trông thấy và báo tin cho ông Giô-áp27 : “Này, tôi thấy Áp-sa-lôm28 treo trên một cây vân hương.” 11 Ông Giô-áp29 nói với người đã báo tin cho ông : “Này, anh đã thấy, sao anh không hạ nó ngay tại chỗ ? Như thế, hẳn ta đã phải cho anh ba lượng bạc và một cái thắt lưng rồi !” 12 Người kia nói với ông Giô-áp30 :31 “Giả như người ta cân ngay vào tay tôi ba trăm lượng bạc, tôi cũng không dám ra tay hại hoàng tử, vì chính tai chúng tôi đã nghe đức vua ra lệnh cho ông, ông A-vi-sai32 và ông Ít-tai33 rằng : ‘Dù là ai đi nữa, các người cũng phải giữ gìn cậu 7@Áp-sa-lôm34 !’ 13 Cho dù tôi liều mạng làm điều thất trung ấy, thì cũng chẳng có gì 8@giấu được đức vua, còn ông, ông sẽ đứng xa.” 14 Ông Giô-áp35 nói : “Tôi không mất thời giờ với anh như thế nữa”, rồi ông cầm lấy ba cây thương trong tay, đâm vào tim Áp-sa-lôm36, khi y vẫn còn sống, treo trên cây vân hương. 15 Rồi mười thanh niên, người hầu cận của ông 9@Giô-áp37, xúm lại đánh Áp-sa-lôm38 và giết y39. 16 Ông Giô-áp40 cho thổi 10@tù và, cùng lúc đó quân binh thôi không 11@đuổi theo Ít-ra-en41 nữa, vì ông Giô-áp42 đã giữ quân binh lại. 17 43Người ta đem Áp-sa-lôm 44quăng vào một cái hố lớn trong rừng, rồi chất một đống đá rất lớn lên trên. Toàn thể Ít-ra-en 45đã chạy trốn, ai nấy về 12@lều mình. 17 46 18 Khi 13@còn sống, Áp-sa-lôm47 đã khởi công dựng cho mình một tấm bia trong thung lũng Nhà Vua, vì y tự bảo : “Tôi không có con trai để lưu truyền tên tuổi.” Y đã lấy tên mình mà đặt cho tấm bia ấy. Người ta còn gọi là “đài Áp-sa-lôm48” cho đến ngày nay.

Vua Đa-vít49 được tin Áp-sa-lôm50 chết51

18 52 19 A-khi-ma-át53, con ông Xa-đốc54, nói : “Xin55 cho phép tôi chạy đi báo tin mừng cho đức vua là ĐỨC CHÚA56 đã 14@phân xử để đức vua thoát khỏi tay các kẻ thù của đức vua.” 20 Ông Giô-áp57 nói với anh : “Hôm nay, anh sẽ không phải là người đem 15@tin mừng. Hôm khác, anh sẽ đem 16@tin mừng, nhưng hôm nay anh sẽ không đem tin mừng, vì lý do là hoàng tử đã chết.” 21 Ông Giô-áp58 bảo một người Cút : “Đi báo cho đức vua điều anh đã thấy.” Người Cút sụp xuống lạy ông Giô-áp59 rồi chạy đi. 22 Một lần nữa, A-khi-ma-át60, con ông Xa-đốc61, lại nói với ông Giô-áp62 : “Ra sao thì ra ! Xin63 cho phép tôi cũng chạy theo người Cút.” Ông Giô-áp64 nói : “Chạy làm gì, con ơi ? Đem tin mừng đó chẳng lợi lộc gì cho con đâu !” 23 Anh nói : “Ra sao thì ra ! Tôi cứ chạy đi !” Ông bảo : “Thì chạy đi !” A-khi-ma-át65 chạy theo con đường vùng sông Gio-đan66 và vượt qua người Cút. 24 Vua Đa-vít67 đang ngồi giữa hai cửa thành68. Người 17@lính canh đi tới sân thượng cửa thành, trên tường thành. Anh ngước mặt lên nhìn thì thấy một người đang chạy một mình. 25 Người lính canh kêu lên và báo tin cho vua. Vua nói : “Nếu nó chỉ có một mình, tức là nó có tin mừng để báo.” Trong khi người này tiếp tục đi đến gần, 26 thì người lính canh thấy một người khác đang chạy. Anh gọi người giữ cửa và nói : “Kìa, một người nữa đang chạy một mình.” Vua nói : “Cả người ấy cũng báo tin mừng.” 27 Người lính canh nói : “Tôi thấy 18@kiểu chạy của người thứ nhất như kiểu chạy của anh A-khi-ma-át69, con ông Xa-đốc70.” Vua nói : “Anh ta là một người tốt, anh đến để đem 19@tin mừng, tin tốt đấy !” 28 A-khi-ma-át71 kêu lên và nói với vua : “Kính chúc bình an !” Rồi anh sấp mặt xuống đất lạy vua và nói : “20@Chúc tụng ĐỨC CHÚA72 là Thiên Chúa của ngài, đã nộp những kẻ giơ tay chống lại đức vua là chúa thượng của con !” 29 Vua hỏi : “Cậu Áp-sa-lôm73 có được 21@bình an không ?” A-khi-ma-át74 trả lời : “Con thấy có đông người 22@xôn xao khi ông Giô-áp75 sai một tôi tớ đức vua và tôi tớ ngài đây, nhưng con không biết có chuyện gì.” 30 Vua nói : “Hãy lui ra một bên và đứng đó.” Anh lui ra một bên và đứng chờ. 31 Bấy giờ người Cút đến. Người Cút nói : “Xin76 đức vua là chúa thượng tôi nghe tin mừng. Hôm nay ĐỨC CHÚA77 đã phân xử để ngài thoát khỏi tay tất cả những kẻ đứng lên chống lại ngài78.” 32 Đức vua hỏi người Cút : “Cậu Áp-sa-lôm79 có được bình an không ?” Người Cút trả lời : “Ước chi các kẻ thù của đức vua là chúa thượng tôi và mọi kẻ đứng lên chống lại ngài để làm hại ngài, đều phải chung một 23@số phận như cậu ấy !”
  1. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [1]

  2. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [2]

  3. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [3]

  4. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [4]

  5. English: Abishai | French: Avishai | Latin: Abisai | Origin: אֲבִישַׁי | Vietnamese: A-vi-sai -- 1 Sm 26,6-9 [5]

  6. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [6]

  7. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [7]

  8. English: Ittai | French: Ittai | Latin: Ethai | Origin: אִתַּי | Vietnamese: Ít-tai 1 -- người Gát, có lẽ đứng đầu 600 người, -- 2 Sm 15,18-22 [8]

  9. English: Ittai | French: Ittai | Latin: Ethai | Origin: אִתַּי | Vietnamese: Ít-tai 1 -- người Gát, có lẽ đứng đầu 600 người, -- 2 Sm 15,18-22 [9]

  10. Cc. 2-3 muốn lý giải sự vắng mặt của vua trong cuộc chiến chống lại Áp-sa-lôm. Vua vẫn muốn giữ cương vị một ông vua điển hình : cầm quân đi đánh giặc (cuối c.2), nhưng binh sĩ ngăn cản vì lý do chiến thuật (c.3). Thật ra, phải chăng vì vua không thể, không đành cưỡng lại con mình ? X. 15,19+ : ở với nhà vua, và thái độ của vua sau khi hay tin Áp-sa-lôm chết (19,1-5). – Còn ngài, ngài bằng mười ngàn người chúng tôi : dịch theo LXX và LT ; M : mà bây giờ là mười ngàn (người) như chúng tôi. Quả nhiên, hai từ Híp-ri bây giờngài / bạn (ngôi thứ hai số ít) rất dễ lẫn lộn. [10]

  11. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [11]

  12. English: Abishai | French: Avishai | Latin: Abisai | Origin: אֲבִישַׁי | Vietnamese: A-vi-sai -- 1 Sm 26,6-9 [12]

  13. English: Ittai | French: Ittai | Latin: Ethai | Origin: אִתַּי | Vietnamese: Ít-tai 1 -- người Gát, có lẽ đứng đầu 600 người, -- 2 Sm 15,18-22 [13]

  14. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [14]

  15. Cậu (Áp-sa-lôm), ds : thiếu da (ngài trẻ, theo cổ văn trang trọng*)*, vì Áp-sa-lôm vẫn còn nhỏ trẻ đối với vua cha đã già. – Hãy nhẹ tay : vua Đa-vít không cần biết thắng bại, chỉ lo cho con mình được thoát. Áp-sa-lôm chết rồi, vua sẽ không còn thiết gì nữa (x. 19,1-5). [15]

  16. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [16]

  17. Trong rừng Ép-ra-im : định vị không rõ ràng ; HL Lu-xi-an : trong rừng Ma-kha-na-gim. – Bề tôi vua Đa-vít tức là cận vệ của vua, như ở 2,13 ; 3,22 ; 11,17. [17]

  18. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [18]

  19. English: Gath | French: Gath | Latin: Geth | Origin: גַת | Vietnamese: Gát 6 -- thành gắn liền với Ép-ra-im và Ben-gia-min, 1 Sb 7,21 [19]

  20. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [20]

  21. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [21]

  22. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [22]

  23. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [23]

  24. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [24]

  25. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [25]

  26. Bị treo giữa trời và đất : dịch theo các db ; M chép bị đặt (lơ lửng) giữa trời và đất. Ghi nhận này, cộng lại với 14,26, gợi ý cho sử gia Flavius Josèphe và truyền thống Mishna nghĩ ra hình ảnh Áp-sa-lôm bị mắc tóc treo đầu ở nhánh cây. Từ đó mà hình ảnh này lưu truyền cho tới ngày nay. [26]

  27. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [27]

  28. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [28]

  29. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [29]

  30. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [30]

  31. Cậu (Áp-sa-lôm) : x. chú thích đ) trên. – Dù là ai đi nữa : dịch ước đoán một chữ của M ; db : vì nể tình tôi hoặc giùm tôi. – Tôi liều mạng (c.13) là từ Híp-ri được đọc ; từ được viết là tôi làm hại mạng sống ông ấy (Áp-sa-lôm). [31]

  32. English: Abishai | French: Avishai | Latin: Abisai | Origin: אֲבִישַׁי | Vietnamese: A-vi-sai -- 1 Sm 26,6-9 [32]

  33. English: Ittai | French: Ittai | Latin: Ethai | Origin: אִתַּי | Vietnamese: Ít-tai 1 -- người Gát, có lẽ đứng đầu 600 người, -- 2 Sm 15,18-22 [33]

  34. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [34]

  35. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [35]

  36. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [36]

  37. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [37]

  38. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [38]

  39. Cc. 13-14 và c.15 có vẻ mâu thuẫn nhau : hai soạn giả lần lượt trình thuật về cái chết của Áp-sa-lôm. Có thể hiểu cc. 10-14 là của một cây bút ủng hộ Đa-vít chống lại Giô-áp, còn c.15 là của một trình thuật khách quan xưa hơn. Cũng có thể hiểu tác giả đã khéo léo cho thấy ông Giô-áp tàn bạo tra tay giết Áp-sa-lôm, nhưng sau đó lại cho các binh sĩ tham gia hoàn tất cuộc sát hại, tránh để lộ cho thấy ai là tác giả, đề phòng sự trừng phạt của vua cha và sự phê phán của lịch sử. Xem tiếp cc. 20-22 cho thấy ông Giô-áp rất chừng mực, và tương phản với 19,6-8, là những lời lẽ cương trực, hàm chứa một chút đe doạ của ông, để kéo vua ra khỏi tâm trạng yếu nhược và tuyệt vọng. [39]

  40. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [40]

  41. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [41]

  42. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [42]

  43. Đống đá lớn : so sánh với Gs 7,26 ; 8,29 ; cũng x. Gs 10,27. – Toàn thể Ít-ra-en chạy trốn, ai nấy về lều mình (c.17b) làm một cánh mở, cùng với cánh khép ở 19,9b, đóng khung phần thứ hai của trình thuật về Áp-sa-lôm. [43]

  44. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [44]

  45. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [45]

  46. C.18 có thể được thêm vào sau, càng ghi rõ ranh giới phân chia cuộc nổi loạn của Áp-sa-lôm ra làm hai phần, tuy đã có hai cánh khung 18,17b và 19,9b đánh dấu điều đó, như đã nói trên (chú thích k)). – Tấm bia : x. St 35,20. Sử gia Giô-xếp Phơ-la-vi-ô định vị “đài Áp-sa-lôm“ và thung lũng Nhà Vua này ở cách Giê-ru-sa-lem gần 400m. Còn “ngôi mộ Áp-sa-lôm”, hiện ở thung lũng Kít-rôn, thật ra là một công trình thời Hy-lạp đô hộ. – Tôi không có con trai : mâu thuẫn với 14,27. Nhưng đúng là theo di tích cổ xưa của U-ga-rít (Trung Đông), con cái phải dựng bia cho cha. [46]

  47. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [47]

  48. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [48]

  49. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [49]

  50. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [50]

  51. So sánh các cảnh tượng tương tự ở 1,2-4 ; 11,22-24 ; 1 Sm 4,12-18, tuy ở đó có tính cách hình thức hơn. [51]

  52. Đoạn này cho thấy ông Giô-áp rất hiểu tâm lý vua Đa-vít. Tin Áp-sa-lôm chết, ông không để cho A-khi-ma-át, người con của tư tế Xa-đốc, là người đồng bào, đem đến cho vua –mặc dù người ấy rất háo hức-, ông nhờ một người ngoại bang, người Cút. Nhưng A-khi-ma-át vẫn đòi đi mà cuối cùng cũng không dám (hay chỉ dối quanh, hèn nhát ?), để cho người Cút nói rõ tin dữ (c.29). Như vậy, có thể bớt tàn nhẫn đối với vua hơn chăng. [52]

  53. English: Ahimaaz | French: Ahimaaç | Latin: Achimaas | Origin: אֲחִימָעַץ | Vietnamese: A-khi-ma-át 1 -- cha của bà A-khi-nô-am, 1 Sm 14,50 [53]

  54. English: Ahimaaz | French: Ahimaaç | Latin: Achimaas | Origin: אֲחִימָעַץ | Vietnamese: A-khi-ma-át 2 -- con ông Xa-đốc, 1 Sb 5,34 [54]

  55. English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [55]

  56. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [56]

  57. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [57]

  58. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [58]

  59. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [59]

  60. English: Ahimaaz | French: Ahimaaç | Latin: Achimaas | Origin: אֲחִימָעַץ | Vietnamese: A-khi-ma-át 1 -- cha của bà A-khi-nô-am, 1 Sm 14,50 [60]

  61. English: Ahimaaz | French: Ahimaaç | Latin: Achimaas | Origin: אֲחִימָעַץ | Vietnamese: A-khi-ma-át 2 -- con ông Xa-đốc, 1 Sb 5,34 [61]

  62. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [62]

  63. English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [63]

  64. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [64]

  65. English: Ahimaaz | French: Ahimaaç | Latin: Achimaas | Origin: אֲחִימָעַץ | Vietnamese: A-khi-ma-át 1 -- cha của bà A-khi-nô-am, 1 Sm 14,50 [65]

  66. English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3 [66]

  67. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [67]

  68. Đây là một nơi bố trí để dừng chân, ngồi thoải mái, có một tầng lầu (x. 19,1) và một sân thượng thông ra tường luỹ của thành (c.24b). [68]

  69. English: Ahimaaz | French: Ahimaaç | Latin: Achimaas | Origin: אֲחִימָעַץ | Vietnamese: A-khi-ma-át 1 -- cha của bà A-khi-nô-am, 1 Sm 14,50 [69]

  70. English: Ahimaaz | French: Ahimaaç | Latin: Achimaas | Origin: אֲחִימָעַץ | Vietnamese: A-khi-ma-át 2 -- con ông Xa-đốc, 1 Sb 5,34 [70]

  71. English: Ahimaaz | French: Ahimaaç | Latin: Achimaas | Origin: אֲחִימָעַץ | Vietnamese: A-khi-ma-át 1 -- cha của bà A-khi-nô-am, 1 Sm 14,50 [71]

  72. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [72]

  73. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [73]

  74. English: Ahimaaz | French: Ahimaaç | Latin: Achimaas | Origin: אֲחִימָעַץ | Vietnamese: A-khi-ma-át 1 -- cha của bà A-khi-nô-am, 1 Sm 14,50 [74]

  75. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [75]

  76. English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [76]

  77. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [77]

  78. X. c.32 ; Đnl 28,7 ; Tv 3,2 ; 92,12 .... [78]

  79. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 [79]

  80. 1 Sm 13,15 [1@]

  81. 2 Sm 21,17 [2@]

  82. 1 Sm 29,2 [3@]

  83. 2 Sm 19,7-14 [4@]

  84. 2 Sm 2,26; 11,25 [5@]

  85. 2 Sm 13,29 [6@]

  86. 2 Sm 18,5 [7@]

  87. 2 Sm 14,20 [8@]

  88. 2 Sm 23,37 [9@]

  89. 2 Sm 2,28; 20,22 [10@]

  90. 1 Sm 23,28 [11@]

  91. 2 Sm 19,9; 1 Sm 4,10 [12@]

  92. 1 Sm 15,12 [13@]

  93. 1 Sm 24,16 [14@]

  94. 2 Sm 18,31 [15@]

  95. 2 Sm 4,10 [16@]

  96. 2 Sm 13,34; 2 V 9,17-20 [17@]

  97. 2 V 9,20 [18@]

  98. 1 V 1,42 [19@]

  99. 1 Sm 25,32-39 [20@]

  100. St 43,27-28 [21@]

  101. 1 Sm 4,14; 14,16.19 [22@]

  102. 1 Sm 25,26 [23@]