Ngôn sứ Na-than1 trách vua Đa-vít2. Vua hối hận.3

1 ĐỨC CHÚA4 sai ông Na-than5 đến với vua Đa-vít67. Ông vào gặp vua và nói với vua :
1 “Có hai người ở trong cùng một thành,
1 một người giàu, một người nghèo.
2 Người giàu thì có chiên dê và bò, nhiều lắm.
3 Còn người nghèo chẳng có gì cả,
3 ngoài con chiên cái nhỏ độc nhất ông đã 1@mua.
3 Ông nuôi nó, nó lớn lên ở bên ông, cùng với con cái ông,
3 nó ăn chung bánh với ông, uống chung chén với ông,
3 ngủ trong lòng ông : ông coi nó như một đứa con gái.
4 Có khách đến thăm người giàu,
4 ông này tiếc của, không bắt chiên dê hay bò của mình
4 mà làm thịt đãi người lữ khách đến thăm ông.
4 Ông bắt con chiên cái của người nghèo
4 mà làm thịt đãi người đến thăm ông.”
5 Vua Đa-vít8 bừng bừng nổi giận với người ấy và nói với ông Na-than9 : “Có ĐỨC CHÚA10 hằng sống ! Kẻ nào làm điều ấy, thật 2@đáng chết ! 6 Nó phải đền gấp bốn con chiên cái, bởi vì nó đã làm chuyện ấy và đã không có lòng thương xót.” 7 Ông Na-than11 nói với vua Đa-vít12 : “Kẻ đó chính là ngài !13 ĐỨC CHÚA14, Thiên Chúa của Ít-ra-en15, phán thế này : 3@Chính Ta đã xức dầu phong ngươi làm vua cai trị Ít-ra-en16, 4@chính Ta đã giải thoát ngươi khỏi tay vua Sa-un17. 8 Ta đã ban cho ngươi nhà của chúa thượng ngươi, và đã 5@đặt các người vợ của chúa thượng ngươi vào vòng tay ngươi. Ta đã cho ngươi nhà Ít-ra-en18 và Giu-đa19. Nếu bấy nhiêu mà còn quá ít, thì Ta sẽ ban thêm cho ngươi gấp mấy lần như thế nữa. 9 Vậy tại sao ngươi lại khinh dể lời ĐỨC CHÚA206@làm điều dữ trái mắt Người ? Ngươi đã dùng gươm đâm U-ri-gia21, người Khết ; vợ y, ngươi đã cướp làm vợ ngươi ; còn chính y, ngươi đã dùng gươm của con cái Am-mon22 mà giết. 10 Ấy vậy, gươm sẽ không bao giờ ngừng chém người nhà của ngươi, bởi vì ngươi đã khinh dể Ta và cướp vợ của U-ri-gia23, người Khết, làm vợ ngươi. 11 “ĐỨC CHÚA24 phán thế này : Ta sắp dùng chính nhà của ngươi mà gây hoạ cho ngươi. Ta sẽ bắt các vợ của ngươi trước mắt ngươi mà cho một người khác, và nó sẽ 7@nằm với các vợ của ngươi giữa thanh thiên bạch nhật. 12 Thật vậy, ngươi đã hành động lén lút, nhưng Ta, Ta sẽ làm điều ấy trước mặt toàn thể Ít-ra-en258@giữa thanh thiên bạch nhật.” 13 Bấy giờ vua Đa-vít26 nói với ông Na-than27 : “Tôi 9@đắc tội với ĐỨC CHÚA28.” Ông Na-than29 nói với vua Đa-vít30 : “Về phía ĐỨC CHÚA31, Người đã bỏ qua tội của ngài ; 10@ngài sẽ không phải chết. 14 Thế nhưng vì trong việc này ngài đã cả gan khinh thị ĐỨC CHÚA3233, nên đứa trẻ ngài sinh được, chắc chắn sẽ phải chết.” 15 Rồi ông Na-than34 trở về nhà.

Con bà Bát Se-va35 chết. Vua Sa-lô-môn36 chào đời.

15 ĐỨC CHÚA37 đánh phạt đứa bé mà vợ ông U-ri-gia38 đã sinh ra cho vua Đa-vít39, và nó bị bệnh nặng. 16 Vua Đa-vít40 cầu khẩn Thiên Chúa cho đứa trẻ, vua ăn chay nhiệm nhặt, và khi về nhà ngủ đêm thì 11@nằm dưới đất. 17 Các kỳ mục trong nhà của vua 12@nài nỉ xin vua trỗi dậy, nhưng vua không chịu và cũng chẳng ăn chút gì với họ. 18 Đến ngày thứ bảy, đứa bé chết. Triều thần vua Đa-vít41 sợ không dám báo tin cho vua biết là đứa bé đã chết, vì họ bảo nhau : “Khi đứa trẻ còn sống, chúng ta đã nói với đức vua và người đã không nghe chúng ta. Bây giờ làm thế nào để nói với người là đứa bé đã chết ? Hẳn người sẽ làm liều !” 19 Thấy triều thần thì thầm với nhau, vua Đa-vít42 hiểu là đứa bé đã chết. Vua Đa-vít43 hỏi triều thần : “Có phải đứa bé chết rồi không ?” Họ thưa : “Vâng, chết rồi !” 20 Bấy giờ vua Đa-vít44 từ dưới đất trỗi dậy, tắm rửa, xức dầu thơm, thay quần áo ; rồi vua vào Nhà ĐỨC CHÚA45 mà phủ phục. Trở về nhà, vua yêu cầu người ta dọn bữa, và vua đã ăn. 21 Triều thần nói với vua :46 “Ngài làm gì vậy ? Khi đứa bé còn sống, thì ngài ăn chay và khóc lóc vì nó. Khi đứa bé chết rồi, thì ngài lại trỗi dậy và dùng bữa !” 22 Vua trả lời : “Bao lâu đứa bé còn sống, ta ăn chay và khóc lóc vì ta tự bảo : ‘Biết đâu ĐỨC CHÚA47 sẽ thương xót ta và đứa bé sẽ sống !’ 23 Bây giờ nó chết rồi, ta ăn chay làm gì ? Hỏi rằng ta còn có thể làm cho nó trở lại được không ? Ta 13@đi đến với nó, chứ nó không trở lại với ta.” 23 48 24 Vua Đa-vít49 an ủi bà Bát Se-va50, vợ mình. Vua đến với nàng và nằm với nàng. Nàng 14@sinh một con trai và vua gọi tên nó là Sa-lô-môn51. ĐỨC CHÚA52 yêu thương nó, 25 và sai ngôn sứ Na-than53 đến cho biết điều đó. Vì ĐỨC CHÚA54, ông gọi tên nó là Giơ-đi-đơ-gia55.

Hạ thành Ráp-ba56

26 Ông Giô-áp57 tấn công thành Ráp-ba58 của con cái Am-mon59 và hạ được hoàng thành. 27 Ông Giô-áp60 sai lính biệt phái về nói với vua Đa-vít61 :62 “Tôi đã tấn công Ráp-ba63, tôi còn hạ được cả thành dưới, chỗ có nhiều nước. 28 Giờ đây, xin ngài tập hợp số quân binh còn lại, bao vây và chiếm thành, kẻo chính tôi sẽ hạ thành và nó sẽ mang tên tôi.” 29 Vua Đa-vít64 tập hợp toàn thể quân binh, đi Ráp-ba65, tấn công và hạ thành. 30 Vua lột vương miện trên đầu vua chúng, vương miện cân nặng ba mươi ký vàng và có một viên ngọc quý ; viên ngọc ấy được đặt trên đầu vua Đa-vít66. Vua lấy đi rất nhiều chiến lợi phẩm của thành. 31 Còn dân trong thành thì vua đưa đi và bắt phải làm những việc dùng đến cưa, cuốc sắt, rìu sắt, và phải đúc gạch67. Vua xử như thế với mọi thành của con cái Am-mon68. Rồi vua Đa-vít69 và toàn thể quân binh trở về Giê-ru-sa-lem70.
  1. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [1]

  2. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [2]

  3. Cốt lõi của ch. 12 này là một trình thuật cổ xưa về những sự kiện khách quan ở cc. 15b-25 : con bà Bát Se-va chết, vua Sa-lô-môn chào đời. Sợi chỉ đỏ là lời hứa ở 7,1-17 : ngai vàng của (Đa-vít) sẽ vững bền mãi mãi (7,16b). Vậy, mặc dù vua Đa-vít đã phạm tội, tình thương (của Chúa) không rời khỏi (vua) (7,15a). Cái tên đặt cho Sa-lô-môn là dấu ấn : Giơ-đi-đơ-gia có nghĩa là được Đức Chúa (cưng) yêu (12,25b). Có thể soạn giả còn muốn làm nổi bật một dấu hiệu khách quan khác nữa : sau khi Giơ-đi-đơ-gia chào đời, vua chiến thắng trận đánh với quân Am-mon (cc. 26-31). [3]

  4. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [4]

  5. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [5]

  6. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [6]

  7. Ông Na-than được sai đi báo một tin, một biến động, không khác gì các vị được kể ở Tl 6,8 và 1 Sm 12,8.11. Nhưng một ngôn sứ được sai đi can dự vào lịch sử nối ngôi trong một vương triều là ngoại lệ : x. 9,1+ nói về những mánh khoé, tham vọng thường tình. Thật ra, chính sự can thiệp của ngôn sứ Na-than ở đây làm cho đoạn văn này mang ý nghĩa thần học sâu xa, nhất là khi ngôn sứ giúp vua nhận ra tội của mình và ăn năn (1b-7a và 13-15a). Hai đoạn này chắc chắn là nguyên thuỷ, trừ c.6 có thể được thêm sau, để nhắc lại luật về tội trộm cắp (Xh 21,37). [7]

  8. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [8]

  9. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [9]

  10. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [10]

  11. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [11]

  12. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [12]

  13. Đoạn văn gồm cc. 7b-12 đã được soạn lại theo truyền thống đệ nhị luật : lý giải các biến cố bằng nguyên tắc đạo đức “ác giả ác báo”. [13]

  14. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [14]

  15. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [15]

  16. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [16]

  17. English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 [17]

  18. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [18]

  19. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [19]

  20. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [20]

  21. English: Uriah | French: Urie | Latin: Urias | Origin: אוּרִיָּה | Vietnamese: U-ri-gia 1 -- người Khết, dũng sĩ của vua Đa-vít, -- 2 Sm 23,39 [21]

  22. English: Bene-Ammon | French: Fils d'Ammon | Latin: Ammonitae | Origin: בְנֵי־עַמּוֹן | Vietnamese: Am-mon (con cái) -- St 19,38 [22]

  23. English: Uriah | French: Urie | Latin: Urias | Origin: אוּרִיָּה | Vietnamese: U-ri-gia 1 -- người Khết, dũng sĩ của vua Đa-vít, -- 2 Sm 23,39 [23]

  24. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [24]

  25. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [25]

  26. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [26]

  27. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [27]

  28. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [28]

  29. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [29]

  30. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [30]

  31. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [31]

  32. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [32]

  33. Khinh thị Đức Chúa : dịch theo db. M chép khinh thị kẻ thù Đức Chúa : chêm kẻ thù vào để không gây sốc khi đọc lên, cho cụm từ bớt sỗ sàng. X. 1 Sm 20,16+ : hỏi tội ..., cũng chêm kẻ thù như vậy. Đây là một lối viết văn, dùng mỹ từ, uyển ngữ, để nói về người trên, người đáng kính, nhất là về Thiên Chúa. – C.14b tiếp theo chuẩn bị cho bài trình thuật nguyên thuỷ 15b-25, và có lẽ ngầm cho hiểu đó là “việc đền tội” của vua, để rồi sau đó Sa-lô-môn được ra đời trong sự thanh bạch của cha mẹ. [33]

  34. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [34]

  35. English: Bethsheba | French: Bethsabée | Latin: Bethsabee | Origin: בַּת־שֶׁבַע | Vietnamese: Bát Se-va -- 2 Sm 11,3 [35]

  36. English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 [36]

  37. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [37]

  38. English: Uriah | French: Urie | Latin: Urias | Origin: אוּרִיָּה | Vietnamese: U-ri-gia 1 -- người Khết, dũng sĩ của vua Đa-vít, -- 2 Sm 23,39 [38]

  39. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [39]

  40. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [40]

  41. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [41]

  42. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [42]

  43. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [43]

  44. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [44]

  45. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [45]

  46. Triều thần không quen thấy vua làm như vậy : xem thái độ tương phản ở 1,12 ; 3,35. Các “việc đạo đức” của vua Đa-vít thật không chiếu lệ chút nào : vua rất tự do và chân thật. [46]

  47. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [47]

  48. Nàng sinh ... và vua gọi tên là văn viết, văn đọc là Nàng sinh ... và gọi tên (x. Is 7,14). – Đức Chúa yêu thương nó ; ... tên nó là Giơ-đi-đơ-gia : x. chú thích b) trên. Thật ra, văn hoá của Phương Đông nói chung thường xem đức vua như là nhân vật được ông trời phù hộ, “yêu thương” (“thiên tử” !). Nhưng chắc chắn phần cuối cc. 24 và 25 được viết nhằm ca tụng vua Sa-lô-môn. [48]

  49. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [49]

  50. English: Bethsheba | French: Bethsabée | Latin: Bethsabee | Origin: בַּת־שֶׁבַע | Vietnamese: Bát Se-va -- 2 Sm 11,3 [50]

  51. English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 [51]

  52. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [52]

  53. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [53]

  54. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [54]

  55. English: Jedidiah | French: Yedidya | Latin: Iedidia | Origin: יְדִידְיָהּ | Vietnamese: Giơ-đi-đơ-gia -- 2 Sm 12,24-25 [55]

  56. English: Rabbah | French: Rabba | Latin: Rabba | Origin: רַבָּה | Vietnamese: Ráp-ba -- Đnl 3,11 ; Gs 13,25 [56]

  57. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [57]

  58. English: Rabbah | French: Rabba | Latin: Rabba | Origin: רַבָּה | Vietnamese: Ráp-ba -- Đnl 3,11 ; Gs 13,25 [58]

  59. English: Bene-Ammon | French: Fils d'Ammon | Latin: Ammonitae | Origin: בְנֵי־עַמּוֹן | Vietnamese: Am-mon (con cái) -- St 19,38 [59]

  60. English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15 [60]

  61. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [61]

  62. Thành ... nước : có bản lại chú giải đây là phần nằm trên đồi, kiểm soát con suối Giáp-bốc chảy phía dưới, cung cấp nước cho thành. – ... quân binh còn lại : 11,1 đã nói ông Giô-áp đi cùng với toàn thể Ít-ra-en. Ở đây cho thấy không phải vậy. – Mang tên tôi : x. 6,2+. [62]

  63. English: Rabbah | French: Rabba | Latin: Rabba | Origin: רַבָּה | Vietnamese: Ráp-ba -- Đnl 3,11 ; Gs 13,25 [63]

  64. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [64]

  65. English: Rabbah | French: Rabba | Latin: Rabba | Origin: רַבָּה | Vietnamese: Ráp-ba -- Đnl 3,11 ; Gs 13,25 [65]

  66. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [66]

  67. Với danh sách các công cụ bằng kim loại, với gạch, động từ Híp-ri được dùng có nghĩa khá khái quát, nên ngoài ý nghĩa bị khổ sai như trong bản dịch này, có người hiểu theo nghĩa bị cực hình, tra tấn bằng các khí cụ đó. [67]

  68. English: Bene-Ammon | French: Fils d'Ammon | Latin: Ammonitae | Origin: בְנֵי־עַמּוֹן | Vietnamese: Am-mon (con cái) -- St 19,38 [68]

  69. English: Nathan | French: Natân, Natham | Latin: Nathan | Origin: נָתָן | Vietnamese: Na-than 1 -- một người con của vua Đa-vít, 2 Sm 5,14 ; 1 Sb 3,5 [69]

  70. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [70]

  71. R 4,10 [1@]

  72. 1 Sm 20,31; 26,16 [2@]

  73. 2 Sm 7,8-9 [3@]

  74. Tl 6,8-9; 1 Sm 10,1.18 [4@]

  75. St 16,5 [5@]

  76. Đnl 9,18; 1 V 16,19 [6@]

  77. 2 Sm 16,22 [7@]

  78. Ds 25,4 [8@]

  79. 2 Sm 24,10.17; 1 Sm 15,24.30; 26,21 [9@]

  80. 2 Sm 19,24 [10@]

  81. 2 Sm 13,31 [11@]

  82. 2 Sm 3,35 [12@]

  83. 1 V 2,2 [13@]

  84. St 4,26; 5,29; 38,3 [14@]