19 “Hỡi44 Ít-ra-en45, trên các đồi của ngươi,
19 những người con ưu tú đã bỏ mình.
19 Than ôi ! Anh hùng nay ngã gục !
20 Các người đừng báo tin cho thành Gát46,
20 đừng công bố trong các phố phường Át-cơ-lôn47,
20 48kẻo con gái người Phi-li-tinh 49vui mừng,
20 con gái bọn không cắt bì hớn hở !
21 Hỡi núi đồi Ghin-bô-a50,
21 ước gì trên các ngươi chẳng còn mưa rơi sương đọng,
21 chẳng còn những cánh đồng phì nhiêu51,
21 vì tại đó khiên thuẫn các anh hùng đã bị vứt bỏ !
21 Khiên thuẫn của Sa-un52 không được 6@bôi dầu,21 53
22 nhưng vấy máu những người bị đâm,
22 dính mỡ các anh hùng ;
22 cây cung của Giô-na-than54 không lùi lại,
22 thanh gươm của Sa-un55 không trở về vô hiệu quả.
23 Sa-un56 và Giô-na-than57,
23 ôi những con người dễ thương, dễ mến,
23 sống chẳng xa nhau, chết cũng chẳng rời,
23 nhanh hơn chim bằng, mạnh hơn sư tử !
24 Thiếu nữ Ít-ra-en58 hỡi, hãy khóc Sa-un59,
24 người đã mặc cho các cô 7@vải điều lộng lẫy,
24 đính trên áo các cô đồ trang sức bằng vàng.
25 Than ôi ! Các anh hùng đã ngã gục giữa lúc giao tranh !
25 Trên các đồi của ngươi, Giô-na-than60 đã bỏ mình !25 61
26 Giô-na-than62, anh hỡi, lòng tôi se lại vì anh !
26 Tôi 8@thương anh biết mấy !
26 Tình anh đối với tôi thật diệu kỳ hơn cả tình nhi nữ.
27 Than ôi ! Anh hùng nay ngã gục, vũ khí đã tan tành !”
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [1]
English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 [2]
Đây là một trình thuật thuộc một truyền thống khác về cái chết của vua Sa-un và thái tử Giô-na-than, cũng như về thái độ của Đa-vít khi hay tin đó. Cc. 5-10 triển khai thêm biến cố, phóng đại, khác hẳn 1 Sm 31. Như vậy càng làm nổi bật gương mặt của Đa-vít, trung thần của vua Sa-un và là người vẫn luôn cho rằng đấng được Chúa xức dầu phong vương là bất khả xâm phạm (x. 1 Sm 24,7.11 ; 26,9.11.23). [3]
C.1a : công thức đánh dấu thời đại hoặc triều đại vừa chấm dứt (x. St 25,11 ; Gs 1,1 ; Tl 1,1 ; 2 V 1,1). – Cách thức để tang (c.2a) : x. 1 Sm 4,12+. [4]
English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 [5]
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [6]
English: Amalek | French: Amalécite, Amaleq | Latin: Amalec | Origin: עֲמָלֵק | Vietnamese: A-ma-lếch -- St 36,12.16 [7]
English: Ziklag | French: Ciqlag | Latin: Siceleg | Origin: צִקְלָג | Vietnamese: Xích-lắc -- 1 Sm 27,6 ; 1 Sb 12, 1-21 [8]
English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 [9]
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [10]
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [11]
English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10 [12]
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [13]
English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 [14]
English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [15]
Đây là một trình thuật thuộc một truyền thống khác về cái chết của vua Sa-un và thái tử Giô-na-than, cũng như về thái độ của Đa-vít khi hay tin đó. Cc. 5-10 triển khai thêm biến cố, phóng đại, khác hẳn 1 Sm 31. Như vậy càng làm nổi bật gương mặt của Đa-vít, trung thần của vua Sa-un và là người vẫn luôn cho rằng đấng được Chúa xức dầu phong vương là bất khả xâm phạm (x. 1 Sm 24,7.11 ; 26,9.11.23). [16]
English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 [17]
English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [18]
English: Gilboa | French: Guilboa | Latin: Gelboe | Origin: גִּלְבֹּעַ | Vietnamese: Ghin-bô-a -- 1 Sm 28,4 ; 1 Sb 10,18 [19]
English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 [20]
English: Amalek | French: Amalécite, Amaleq | Latin: Amalec | Origin: עֲמָלֵק | Vietnamese: A-ma-lếch -- St 36,12.16 [21]
Ở đây ghi lại mọi yếu tố của một quốc tang, thật xứng đáng với vua Sa-un và người “quân tử” Đa-vít. [22]
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [23]
English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 [24]
English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [25]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [26]
English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10 [27]
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [28]
English: Amalek | French: Amalécite, Amaleq | Latin: Amalec | Origin: עֲמָלֵק | Vietnamese: A-ma-lếch -- St 36,12.16 [29]
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [30]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [31]
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [32]
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [33]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [34]
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [35]
English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 [36]
English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [37]
Nhiều điểm chứng tỏ bài văn tế này thật là của Đa-vít ứng khẩu vào thời cái tin bại trận và tử trận của vua và quân đội Ít-ra-en được tung ra. Mặc dù nặng về cảm xúc, bố cục của bài văn tế rất tài tình : xoay quanh trung tâm điểm là cây cung của Giô-na-than (c.22a), hình ảnh các vũ khí của vua và các anh hùng liệt sĩ Ít-ra-en (cc. 21-23), các cô gái hai bên mặt trận Ít-ra-en và Phi-li-tinh (cc. 24.22b), chuyển động như mây đen vần vũ trong một bầu trời ảm đạm, thương khóc vua Sa-un và các chiến sĩ trận vong. Bài ai điếu kết thúc với nỗi niềm tiếc thương người bạn chí nghĩa Giô-na-than (c.26), điểm xuyết hai ngọc thạch màu tang chế : anh hùng ngã gục, võ khí tan thành ! (c.27). Đa-vít thật là một nghệ sĩ tài năng ! [38]
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [39]
English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 [40]
English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [41]
C.18 này đày ẩn ý, cũng khó hiểu không kém một số đề tựa thánh vịnh (ví dụ Tv 45,1 ; 62,1 ...). Nhưng vẫn rõ một điều là Đa-vít muốn dân phải học bài văn tế này, để con cái Giu-đa ghi lòng tạc dạ (Gr 9,19 ; Ed 19,14 ; 32,16 ; 2 Sb 35,25). Đây cũng là một bằng chứng xác nhận nguồn gốc cổ xưa của bài văn tế và cc. 17-18 : sau này, dân Giu-đa đâu còn chịu ai điếu một vua Ít-ra-en ! – Để dạy ... Người Công Chính là tựa của bài. – Cây Cung : một ẩn ngữ ? Một hoài niệm về thuở ban đầu của tình nghĩa hai người bạn (x. 1 Sm 18,4+) ? – Sách Người Công Chính : x. Gs 10,13. [42]
English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [43]
Ở đây bỏ một chữ Híp-ri khó dịch, đồng cách với Ít-ra-en, có thể dịch là linh dương, từ được dùng để chỉ người hùng của mình với lòng trìu mến (x. Dc 2,9a) và đồng âm với vinh dự. Hai từ đều có thể chỉ Giô-na-than, như thấy ở c.25b, cũng một vế thơ như c.19ab. Vậy dịch đầy đủ sẽ cho : Ôi vinh dự của Ít-ra-en ngã gục trên miền đồi núi ! (Nhưng như vậy cũng sẽ có vấn đề : đồi (núi) của ngươi, là của ai ? ...). [44]
English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10 [45]
English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11 [46]
English: Ashkelon | French: Ashqelôn, Ascalon | Latin: Ascalon | Origin: אַשְׁקְלוֹן | Vietnamese: Át-cơ-lôn 1 -- thành trong vùng 5 thủ lãnh Phi-li-tinh, Tl 1,18 [47]
C.20cd là cặp biền ngẫu đồng đẳng, do đó, con gái bọn không cắt bì là con gái Phi-li-tinh (x. 1 Sm 18,25). [48]
English: Ashkelon | French: Ashqelôn, Ascalon | Latin: Ascalon | Origin: אַשְׁקְלוֹן | Vietnamese: Át-cơ-lôn 1 -- thành trong vùng 5 thủ lãnh Phi-li-tinh, Tl 1,18 [49]
English: Gilboa | French: Guilboa | Latin: Gelboe | Origin: גִּלְבֹּעַ | Vietnamese: Ghin-bô-a -- 1 Sm 28,4 ; 1 Sb 10,18 [50]
Cánh đồng phì nhiêu (c.21c), ds : Cánh đồng lễ tế, nhưng ý nghĩa không phải hiển nhiên ; có thể hiểu : đủ phì nhiêu để cung cấp của lễ. – Không được bôi dầu : gợi nhớ “dầu tấn phong”, do đó ám chỉ một sự xúc phạm, sỉ nhục lớn cho vua, cho cả dân Ít-ra-en. [51]
English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 [52]
Nhiều bản đưa c.22ab xuống nối liền với 22cd : Trước dòng máu ..., trước khối mỡ ..., cây cung của Giô-na-than không lùi lại ... [53]
English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [54]
English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 [55]
English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 [56]
English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [57]
English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10 [58]
English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 [59]
English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [60]
Vào thời điểm vua Sa-un vừa nằm xuống, và Đa-vít toan hoàn thành bước đầu trên đường công danh, bài ca này nhắc lại và nêu cao tình bạn thiêng liêng giữa Đa-vít và thái tử Giô-na-than, như thể đó là cơ sở hợp pháp để Đa-vít bước lên ngôi báu nhà Ít-ra-en vậy (xem lại ý nghĩa tượng trưng của việc trao áo, gươm, cung ... ở 1 Sm 18,4). [61]
English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [62]
1 Sm 11,22-24; 18,19-32; 1 Sm 4,12-17 [1@]
1 Sm 31,4 [2@]
2 Sm 3,31-35 [3@]
1 V 2,37 [4@]
2 Sm 3,33 [5@]
Is 21,5 [6@]
Tl 5,30 [7@]
1 Sm 18,1 [8@]