Cuộc xâm lăng của Xan-khê-ríp12

1 Sau khi nghe biết các sự việc và lòng trung thành của vua 1@Khít-ki-gia3, thì Xan-khê-ríp4, vua Át-sua5 đến. Vua đến Giu-đa6, đóng trại trước các thành kiên cố và ra lệnh phá các tường thành. 2 Vua Khít-ki-gia7 thấy Xan-khê-ríp8 đến với ý đồ đánh Giê-ru-sa-lem9, 3 nên bàn mưu với các thủ lãnh và dũng sĩ của mình ngăn chặn các mạch suối ở bên ngoài thành. Và họ đã ủng hộ vua. 4 Đông đảo dân chúng tụ tập lại, ngăn tất cả các 2@suối và khe nước chảy qua vùng đất ấy10. Họ nói : “Các vua Át-sua11 đến đây làm sao còn kiếm được nhiều nước nữa ?” 5 Vua phấn khởi, xây lại tất cả 3@tường thành đổ nát, dựng những tháp canh và một bức tường khác bên ngoài12. Vua còn củng cố Mi-lô1314, Thành vua Đa-vít15 và làm rất nhiều lao cũng như thuẫn. 6 Vua đặt các tướng lãnh cai quản dân chúng ; rồi triệu tập họ lại ở quảng trường của cổng thành16 và khích lệ họ rằng : 7 “Mạnh bạo lên ! Can đảm lên ! Đừng sợ hãi, đừng kinh khiếp trước mặt vua Át-sua17 và trước tất cả đám đông đi với vua ấy, bởi vì 4@Đấng ở với chúng ta mạnh hơn những người ở với vua ấy. 8 Ông ta chỉ có sức mạnh phàm nhân18, còn chúng ta có ĐỨC CHÚA19 là Thiên Chúa của chúng ta, 5@Đấng phù hộ và chiến đấu bên cạnh chúng ta.” Dân chúng được khích lệ vì những lời lẽ của Khít-ki-gia20, vua Giu-đa21.

Những lời 6@phạm thượng của Xan-khê-ríp22

9 Sau đó, 7@Xan-khê-ríp23, vua Át-sua24, ở lại La-khít25 cùng với tất cả binh lực. Vua sai thuộc hạ đến Giê-ru-sa-lem26 gặp Khít-ki-gia27, vua Giu-đa28, cùng toàn dân Giu-đa29 ở Giê-ru-sa-lem30 và nói rằng : 10 “Xan-khê-ríp31, vua Át-sua32, nói thế này : các ngươi tin tưởng vào cái gì mà cứ ở mãi trong Giê-ru-sa-lem33 bị vây hãm34 vậy ? 11 Chẳng phải Khít-ki-gia35 đã phỉnh gạt các ngươi, để cho các ngươi chết đói chết khát khi nói rằng : ‘ĐỨC CHÚA36, Thiên Chúa của chúng ta sẽ giải thoát chúng ta khỏi tay vua Át-sua37 đó sao ?’ 12 Lại chẳng phải Khít-ki-gia38 đã dẹp các tế đàn ở nơi cao và các tế đàn khác của Người đó sao ? Ông ta đã nói với người Giu-đa39 và người Giê-ru-sa-lem40 rằng : các ngươi chỉ sụp xuống lạy một tế đàn mà thôi và chỉ dâng hương trên tế đàn đó ? 13 Há các ngươi chẳng biết ta và cha ta đã làm gì cho toàn dân thiên hạ ? Có phải thần minh của các nước thiên hạ đã giải phóng xứ sở chúng khỏi tay ta ? 14 Trong tất cả thần minh của các nước mà cha ông ta đã cho biệt hiến, đã có thần nào giải phóng được dân mình khỏi tay ta. Và Thiên Chúa các ngươi có thể giải phóng các ngươi khỏi tay ta chăng ? 15 Vậy bây giờ các ngươi đừng để Khít-ki-gia41 lừa dối và phỉnh gạt như thế. Đừng tin vào ông ta, vì nếu không có thần của bất cứ nước nào hay vương quốc nào có thể giải phóng chúng khỏi tay ta và tay cha ông ta, thì ngay cả Thiên Chúa các ngươi cũng không giải phóng các ngươi khỏi tay ta được !” 16 Thuộc hạ của Xan-khê-ríp42 còn nói phạm đến ĐỨC CHÚA43 là Thiên Chúa và nói phạm đến Khít-ki-gia44, tôi tớ Người. 17 Vua ấy cũng viết thư 8@thoá mạ ĐỨC CHÚA45 là Thiên Chúa Ít-ra-en46 và nói phạm đến Người rằng : “Cũng như các thần của các nước thiên hạ đã không giải phóng dân mình khỏi tay ta, thì Thiên Chúa của Khít-ki-gia47 cũng không giải phóng dân mình khỏi tay ta được ?” 18 Rồi chúng dùng tiếng Giu-đa48 la lớn cho dân Giê-ru-sa-lem49 đang ở trên tường thành phải sợ hãi, kinh hoàng, để chiếm lấy thành. 19 Chúng nói về Thiên Chúa của Giê-ru-sa-lem50 y hệt như nói về các thần của các dân thiên hạ, coi đó như sản phẩm do tay người phàm.

Lời cầu nguyện của vua Khít-ki-gia51 đạt kết quả

20 Vì những lời phạm thượng ấy, vua Khít-ki-gia52 và ngôn sứ I-sai-a53, con ông A-mốc54, 9@cầu nguyện và kêu lên trời. 21 Bấy giờ ĐỨC CHÚA55 sai một 10@thiên sứ đến tiêu diệt tất cả dũng sĩ tinh nhuệ, các vị chỉ huy và các tướng lãnh trong doanh trại của vua Át-sua56. Vua phải xấu hổ rút về xứ sở mình. Khi vua vào đền thờ thần của mình, mấy người con vua đã dùng gươm hạ sát vua ngay tại chỗ. 22 Như thế ĐỨC CHÚA57 đã cứu vua Khít-ki-gia58 và dân cư ở Giê-ru-sa-lem59 khỏi tay Xan-khê-ríp60, vua Át-sua61, và khỏi tay mọi thù địch, lại cho họ được yên ổn tư bề. 23 Nhiều người mang lễ phẩm đến Giê-ru-sa-lem62 dâng kính ĐỨC CHÚA63 và mang 11@tặng vật dâng Khít-ki-gia64, vua Giu-đa65. Từ đó về sau, nhà vua được mọi nước kính trọng. 24 Trong những ngày ấy, vua 12@Khít-ki-gia66 mắc một chứng bệnh nguy hiểm.67 Vua cầu cùng ĐỨC CHÚA68 ; Người nhậm lời69 và ban cho vua một dấu lạ. 25 Nhưng vua Khít-ki-gia70 không đền đáp ân huệ ĐỨC CHÚA71 đã ban ; vì vua sinh lòng kiêu ngạo, nên cơn thịnh nộ giáng trên vua, trên Giu-đa72 và dân cư ở Giê-ru-sa-lem73. 26 Bấy giờ vua Khít-ki-gia74 và dân cư ở Giê-ru-sa-lem75 hạ mình xuống, sửa tính kiêu ngạo, nên cơn thịnh nộ của ĐỨC CHÚA76 không giáng xuống nữa, bao lâu vua Khít-ki-gia77 còn sống. 27 Vua Khít-ki-gia78 có rất nhiều của cải và được đầy vinh quang. Vua cho xây nhiều kho để chứa vàng, bạc, đá quý, dầu thơm, khiên mộc79 và tất cả những đồ quý giá, 28 cũng như các kho để chứa lúa miến, rượu mới, dầu tươi ; vua lại cho làm chuồng để nhốt súc vật và lập cánh đồng cỏ để nuôi chiên bò. 29 Vua truyền xây nhiều thành và nuôi rất nhiều đàn vật lớn nhỏ, vì Thiên Chúa ban cho vua rất nhiều của cải.80

Tóm tắt triều đại vua Khít-ki-gia81

30 Chính vua Khít-ki-gia82 đã 13@ngăn đầu nguồn nước suối Ghi-khôn83, rồi dẫn nước chảy xuôi xuống84 phía tây Thành vua Đa-vít85. Vua Khít-ki-gia86 thành công trong mọi điều toan tính. 31 Vì vậy87, khi các sứ giả được hàng thủ lãnh Ba-by-lon88 sai đến gặp vua, để điều tra về dấu lạ xảy ra trong xứ89, Thiên Chúa đã bỏ rơi vua, để thử xem lòng dạ vua thế nào. 32 Còn các việc khác của vua Khít-ki-gia90 cũng như các việc đạo đức của vua, tất cả đều được viết trong sách Thị Kiến91 của ngôn sứ I-sai-a9293, con ông A-mốc9495, trong sách Các Vua Giu-đa96 và Ít-ra-en97. 33 Vua Khít-ki-gia98 an nghỉ với tổ tiên và được chôn cất gần con đường đi lên phần mộ con cái vua Đa-vít99100. Khi vua chết, toàn thể Giu-đa101 và dân cư Giê-ru-sa-lem102 đã đến viếng vua. Con vua là Mơ-na-se103 lên ngôi kế vị.
  1. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [1]

  2. Về cuộc cải cách tôn giáo, 2 V chỉ nhắc qua tới, thì tác giả Sb đã khai triển thật dài, trong khi về các biến cố khác, được 2 V 18,13 – 19,37 viết khá chi tiết thì ông lại nói ít, dù rằng ông có thêm một chi tiết về việc vua Khít-ki-gia chuẩn bị đương đầu với Xan-khê-ríp (c.3tt). Ông tỏ rõ hình ảnh vua Giu-đa, cho thấy vua dũng cảm và dứt khoát khuyên dân tin tưởng vào Chúa (cc. 7-8). Nói chung, tác giả tỏ ra quan tâm tới các biến cố mang tính tôn giáo, đạo đức hơn là tới các yếu tố chính trị và quân sự. [2]

  3. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [3]

  4. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [4]

  5. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [5]

  6. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [6]

  7. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [7]

  8. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [8]

  9. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [9]

  10. Chi tiết về con suối Ghi-khôn chạy xuống suối Kít-rôn. Vua Khít-ki-gia đào một đường mương ngầm để dẫn nước vào nội thành (c.30). Công trình này đã được ghi khắc bên trong mương bằng tiếng Híp-ri mà người ta đã tìm thấy. [10]

  11. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [11]

  12. X. 2 V 25,4. Như vậy, không những vua dựng lại hoặc tu sửa tường thành đổ nát hay bị hư hoại, mà còn xây thêm một vòng đai nữa. [12]

  13. English: Millo | French: Millo | Latin: Mello | Origin: מִלּוֹא | Vietnamese: Mi-lô -- 2 Sm 5,9 ; 1 Sb 11,8 [13]

  14. Mi-lô là một phần của pháo đài “đắp đầy đất”, như nghĩa của từ Híp-ri. Sở dĩ vua Khít-ki-gia có thì giờ để tiến hành công việc chuẩn bị chiến tranh được như thế là vì vua Xan-khê-ríp đã bị cầm chân tại La-khít bởi một số các lực lượng chống đối khác (c.9). [14]

  15. English: David (City of) | French: David (Cité de) | Latin: David (Civitas) | Origin: עִיר דָּוִד | Vietnamese: Thành vua Đa-vít -- 2 Sm 5,6-7 [15]

  16. Theo HL thì đó là Cửa Thung Lũng nói đến trong 2 Sb 26,9 (x. Nkm 2,13-15 ; 3,13). [16]

  17. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [17]

  18. ds : cánh tay bằng thịt. [18]

  19. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [19]

  20. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [20]

  21. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [21]

  22. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [22]

  23. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [23]

  24. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [24]

  25. English: Lachish | French: Lakish | Latin: Lachis | Origin: לָכִישׁ | Vietnamese: La-khít -- Gs 10,31-35 [25]

  26. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [26]

  27. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [27]

  28. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [28]

  29. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [29]

  30. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [30]

  31. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [31]

  32. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [32]

  33. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [33]

  34. Xem ra lúc ấy Giê-ru-sa-lem chưa thật sự bị vây hãm. Vậy có thể hiểu từ mäcôr là thành trì kiên cố (x. 2 Sb 11,5) : ở trong pháo đài Giê-ru-sa-lem. [34]

  35. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [35]

  36. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [36]

  37. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [37]

  38. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [38]

  39. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [39]

  40. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [40]

  41. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [41]

  42. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [42]

  43. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [43]

  44. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [44]

  45. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [45]

  46. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [46]

  47. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [47]

  48. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [48]

  49. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [49]

  50. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [50]

  51. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [51]

  52. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [52]

  53. English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1 [53]

  54. English: Amoz | French: Amoç | Latin: Amos | Origin: אָמוֹץ | Vietnamese: A-mốc -- cha của ngôn sứ I-sai-a, 2 V 19,2.20 [54]

  55. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [55]

  56. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [56]

  57. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [57]

  58. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [58]

  59. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [59]

  60. English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13 [60]

  61. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [61]

  62. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [62]

  63. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [63]

  64. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [64]

  65. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [65]

  66. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [66]

  67. Về căn bệnh của vua Khít-ki-gia và việc vua được chữa lành, được kể trong 2 V 20,1-11, tác giả Sb chỉ nhắc tới sơ qua, còn việc ngôn sứ I-sai-a can thiệp thì ông không hề đề cập đến. [67]

  68. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [68]

  69. Người nhậm lời là theo HL ; còn HR : và nói ở ngôi thứ ba, không rõ Chúa phán với vua, hay là vua thưa với Chúa, nhưng nội dung của lời đó thì không có. Có lẽ vì thế mà HL đổi thành Người nhậm lời cho rõ. – Khúc 32,24b-30 là một cái nhìn chung về triều vua Khít-ki-gia, nhấn mạnh rằng đó là một triều đại thịnh vượng, mặc dầu cũng có những lỗi lầm vì tự cao tự đại. [69]

  70. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [70]

  71. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [71]

  72. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [72]

  73. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [73]

  74. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [74]

  75. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [75]

  76. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [76]

  77. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [77]

  78. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [78]

  79. Khiên mộc được kể vào số “những đồ quý giá” có lẽ là bằng vàng (x. 2 Sb 9,15-16). [79]

  80. Tác giả nói dài hơn 2 V về của cải Thiên Chúa ban cho vua Khít-ki-gia để chứng tỏ vua cũng được Chúa thi ân giáng phúc chẳng khác vua Đa-vít (x. 1 Sb 27,25-31 ; 29,2) và vua Sa-lô-môn (2 Sb 9,10-28). [80]

  81. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [81]

  82. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [82]

  83. English: Gihon | French: Guihôn | Latin: Geon | Origin: גִּיחוֹן | Vietnamese: Ghi-khôn 1 -- một trong bốn nhánh sông chảy ra từ vườn Ê-đen, St 2,13 [83]

  84. Xuôi xuống, từ Híp-ri (lüma†â) ở đây cũng có thể hiểu ở dưới. Mương nước vua truyền đào ngầm dưới đồi, ngày nay vẫn còn. [84]

  85. English: David (City of) | French: David (Cité de) | Latin: David (Civitas) | Origin: עִיר דָּוִד | Vietnamese: Thành vua Đa-vít -- 2 Sm 5,6-7 [85]

  86. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [86]

  87. Vì tội kiêu ngạo nói đến ở c.25. Tác giả chỉ nói vắn tắt về phái đoàn ngoại giao vua Mơ-rô-đác Ba-la-đan của Ba-by-lon sai đến yết kiến vua Giu-đa (2 V 20,12-19) và ông cho việc tiếp đón phái đoàn là một dấu chỉ thái độ kiêu ngạo. [87]

  88. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [88]

  89. Dấu lạ xảy ra trong xứ không biết có ý nói về việc vua khỏi bệnh ám chỉ ở c.24 và nói rõ ở 2 V 20,12, hay là về việc quân Át-sua của Xan-khê-ríp phải đột ngột rút về. Về dấu lạ xảy ra trong xứ này mà vua Ba-by-lon sai phái đoàn tới Giê-ru-sa-lem. [89]

  90. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [90]

  91. English: Vision -- (Valley of) | French: Vision -- (Ravin de la) | Latin: Visionis (vallis) | Origin: חִזָּיוֹן ‎(גֵּיא) | Vietnamese: Thị Kiến (thung lũng) Is 22,1.5 [91]

  92. English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1 [92]

  93. Thị kiến của ngôn sứ I-sai-a là những từ đầu của sách Ngôn Sứ này. [93]

  94. English: Amoz | French: Amoç | Latin: Amos | Origin: אָמוֹץ | Vietnamese: A-mốc -- cha của ngôn sứ I-sai-a, 2 V 19,2.20 [94]

  95. Có người thêm và trong sách các Vua ... theo các bản dịch cổ xưa. Quả thật, các chương 2 V 18-20 được chép lại trong Is 36-39. [95]

  96. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [96]

  97. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [97]

  98. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [98]

  99. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [99]

  100. Phải chăng đấy cũng là chỗ đặc biệt trong khu lăng tẩm các vua ? XR. Đơn giản viết : trong Thành vua Đa-vít. [100]

  101. English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [101]

  102. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [102]

  103. English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 1 -- con ông Giu-se, thủy tổ chi tộc Mơ-na-se, Ds 27,1 [103]

  104. 2 V 18,13 [1@]

  105. Is 22,9-11 [2@]

  106. Nkm 2,17tt [3@]

  107. 2 Sb 14,10; 20,6-12 [4@]

  108. Is 31,3 [5@]

  109. 2 V 18,17-37 [6@]

  110. Is 36,1-22 [7@]

  111. 2 V 19,9-13; Is 37,9-13 [8@]

  112. 2 V 19,15; Is 37,15 [9@]

  113. 2 V 19,35-37; Is 37,36-38 [10@]

  114. 2 V 20,12 [11@]

  115. 2 V 20,1tt; Is 38,1tt [12@]

  116. 2 V 26,20-21 [13@]