ds : trong Chúa Giê-su. Tương đương với lấy quyền Chúa Giê-su ở cuối c. 2, và nhân danh Chúa Giê-su (4,15 ; 2 Tx 3,6). Lời dạy luân lý của thánh Phao-lô, cũng như lời giảng dạy tiên khởi, dựa trên uy quyền của Chúa (Lc 10,16 ; Cl 3,18). [1]
English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 [2]
English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 [3]
X. Lv 19,2 ; Mt 5,8 ; Rm 6,19 ; Ep 1,4. Chính Thiên Chúa thánh hoá 5,23 ; 1 Cr 6,11 ; nhờ Đức Giê-su 1 Cr 1,30 ; Ga 17,17 ; với sự tác động của Chúa Thánh Thần 2 Tx 2,13 ; 1 Cr 6,11. Vì thế tín hữu được gọi là người thánh Cv 9,13. 32,41 ; Rm 15,26-31 ; 1 Cr 16,1.15 ; 2 Cr 8,4 ; 9,1-12 ; Rm 8,27.12.13 ; 16,2.15 ; 1 Cr 6,1... ; 14,33 ; 2 Cr 13,12 ; Ep 1,15 ; 3,18 ; 4,12 ; 6,18 ; Pl 4,21... ; Cl 1,4 ; 1 Tm 5,10 ; Pl 5,7 ; Hr 6,10 ; 13,24 ; Gđ 3 ; và các đầu thư như 2 Cr 1,1 v.v. [4]
ds : Một chiếc bình. Trong văn chương Do-thái,bình ám chỉ thân xác mình (5,3 ; x. Rm 12,1 ; 1 Cr 6,19 ; 2 Cr 4,7) ; mà thân xác mình cũng có nghĩa là vợ mình (1 Pr 3,7 ; St 2,23). Giữa cảnh phóng đãng của dân ngoại, người tín hữu yêu quý vợ mình như chiếc bình quý giá, như chính bản thân. [5]
Bài học Xơ-đom ! St 19. Truyền thống Do-thái nhớ kỹ : Đnl 29,22 ; Is 1,9 ; 13,19 ; Gr 49,18 ; 50,40 ; Am 4,11 ; Kn 10,6-7 ; Mt 10,15 ; 11,23-24 ; Lc 17,28... ; 2 Pr 2,6 ; Gđ 7. [6]
Nghĩa là sống xứng với chức vị người thánh, người của Thiên Chúa. [7]
X. Lc 10,16 và 4,1+. [8]
English: Macedon | French: Macédoniens | Latin: Macedo | Origin: Μακεδονια | Vietnamese: Ma-kê-đô-ni-a 1 -- tên vùng đất phía bắc Hy-lạp, 1 Mcb 1,1 [9]
Chỉ dấu tín hữu Thê-xa-lô-ni-ca thuộc giới lao động x. 2 Tx 2,2 ; 3,7-10. Thánh Phao-lô lo sợ tín hữu Thê-xa-lô-ni-ca vì quá hồ hởi chờ Chúa đến mà bỏ bê làm ăn sinh sống x. Cv 4,34. [10]
ds : nằm ngủ, một cách nói thanh lịch để chỉ cái chết. Vì thế, Tân Ước dùng động từ thức dậy để nói đến mầu nhiệm Phục Sinh : Lc 8,52-54 ; Mc 5,39 ; Mt 9,24 ; Ga 11,11 ; Cv 7,60 ; 13,36 ; 16,27. [11]
Đa số người Hy-lạp không tin có đời sau. Niềm hy vọng phục sinh là một đặc điểm của Ki-tô hữu. Xem Kinh Tin Kính. [12]
English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 [13]
Sống lại, ds : trỗi dậy, không phải sống lại đời sống cũ bởi A-đam, nhưng trỗi dậy trong Thần Khí : 1 Cr 15,44-49 ; Rm 8,11. [14]
Nhờ Đức Giê-su, cái chết của tín hữu là một an giấc. 1 Cr 15,18 ; Kh 14,13 viết : an giấc, chết trong Đức Giê-su, nghĩa là với tư cách Ki-tô hữu, chi thể của Đức Giê-su. [15]
English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 [16]
English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 [17]
Lời nào không rõ. Mt 16,27 ? 24,30 ? Một lời không được ghi chép ? [18]
Thánh Phao-lô cũng tưởng rằng thế hệ người sẽ chứng kiến cuộc quang lâm của Chúa, x. Mt 24,26-34. Nhưng 2 Tx 2,1-8 cũng như 2 Pr 3 sẽ đào sâu nỗi háo hức ban đầu. Cuối cùng, Đức Ki-tô vinh quang đang đến : Kh 1,8 ; 22,20 ; Hội Thánh cũng như mỗi tín hữu đều mong chờ và sẽ gặp : Kh 22,17.20 ; 2 Tm 4,6-8. [19]
Đây là những hình ảnh của văn chương khải huyền Do-thái, gợi lên sự uy hùng của Thiên Chúa quang lâm. x. Mt 24,30-31 ; 1 Cr 15,52 ; 2 Tx 1,7-8 ; Xh 13,22 ; 19,16. [20]
English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18 [21]
1 Cr 15,52 sẽ nói : ta sẽ được biến đổi. Không có nghĩa là ta khỏi phải chết, khi chính Đức Ki-tô đã phải chết vì ta (Rm 6,5). [22]
Đây mới là chính yếu : 5,10 ; 2 Tx 2,1 ; Pl 1,23. – Về ngày của Chúa, x. 1 Cr 1,8+. [23]
Rm 12,1-2; 2 Tx 3,6 [1@]
Mt 6,10; Ep 1,4; 1 Cr 6,12-20 [2@]
Tv 79,6; Gr 10,25 [3@]
Đnl 32,35; Tv 9,1-2 [4@]
Ga 17,19 [5@]
Lc 10,16 [6@]
Ed 37,14 [7@]
Is 54,13; Gr 31,33-34; Ga 6,45 [8@]
2 Tx 1,3 [9@]
Ep 4,28; 2 Tx 3,6-12 [10@]
Ep 2,12; Cl 1,27 [11@]
1 Cr 15,23.51 [12@]
Hc 48,11 [13@]
2 Tx 1,7 tt [14@]
Ga 14,2-3; 17,24 [15@]