# [^1@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]Vua An-ti-ô-khô[^1-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] Ê-pi-pha-nê chết[^2-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]
1 Còn vua An-ti-ô-khô[^3-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] thì rảo khắp các [^2@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]miền thượng du. Vua nghe tin ở Ba-tư[^4-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] có thành Ê-ly-mai[^5-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b][^6-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b], một thành nổi tiếng vì nhiều của cải vàng bạc. 2 Đền thờ trong thành cũng có nhiều báu vật, có cả những mảnh giáp trụ bằng vàng, có áo giáp và vũ khí mà con vua Phi-líp-phê[^7-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] là A-lê-xan-đê[^8-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] đã để lại ; ông này là vua miền Ma-kê-đô-ni-a[^9-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] và là người đầu tiên cai trị nước Hy-lạp[^10-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]. 3 Vậy vua An-ti-ô-khô[^11-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] đã tới đó, tìm cách đánh chiếm và cướp phá thành, nhưng không thành công, vì dân trong thành đã hay tin trước. 4 Họ đứng lên giao chiến chống lại vua khiến vua phải bỏ chạy về Ba-by-lon[^12-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b], lòng buồn não ruột. 5 Bấy giờ vua đang ở Ba-tư[^13-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]. Có người đến báo cho vua biết là các đoàn quân sang đất Giu-đa[^14-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] đã bị thảm bại : 6 Tướng Ly-xi-a[^15-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] chỉ huy đoàn quân tinh nhuệ nhất đã bị người Do-thái đẩy lui. Những người này càng thêm mạnh nhờ vũ khí, quân nhu và nhiều chiến lợi phẩm thu được của những đoàn quân đã bị họ đánh tan tành. 7 Họ đã triệt hạ [^3@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]Đồ ghê tởm do vua xây ở trên bàn thờ dâng lễ toàn thiêu tại Giê-ru-sa-lem[^16-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b], rồi xây tường luỹ cao chung quanh Thánh Điện giống như ngày xưa. Cả thành Bết Xua[^17-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] của vua, họ cũng xây như vậy. 8 Nghe tin ấy, vua rất đỗi kinh hoàng. Vua lâm bệnh liệt giường vì phiền não[^18-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b], lại cũng vì sự việc không diễn ra như lòng mong ước. 9 Vua nằm liệt như thế đã lâu, nỗi buồn cứ ngày đêm ray rứt. Tưởng như ngày chết đã gần kề, 10 vua cho vời bạn hữu đến và nói : “Tôi không thể chợp mắt, vì nỗi âu lo canh cánh bên lòng. 11 Tôi tự nhủ : Tại sao giờ đây tôi phải điêu đứng khổ sở như thế này ? Trước kia, khi đang cầm quyền, tôi hạnh phúc và được yêu mến biết bao ! 12 Nhưng bây giờ, nhớ lại thời ở Giê-ru-sa-lem[^19-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b], tôi đã lấy mọi vật dụng bằng bạc bằng vàng, đã sai người đi tiêu diệt dân cư ở miền Giu-đa[^20-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] mà không có lý do chính đáng. Hồi tưởng lại những hành vi tàn bạo đó, 13 tôi biết chắc rằng chính vì thế mà tôi gặp phải bao nhiêu tai biến, và giờ đây sắp phải chết nơi đất khách quê người vì buồn phiền vô hạn.
# Vua An-ti-ô-khô[^21-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] V lên nối ngôi
14 Vua cho vời ông Phi-líp-phê[^22-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b], một trong số các bạn hữu của vua, và đặt ông lên làm nhiếp chính trong toàn vương quốc. 15 Vua trao cho ông Phi-líp-phê[^23-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] vương miện, cẩm bào và ấn tín của vua để ông nuôi nấng và giáo dục An-ti-ô-khô[^24-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b], con vua, để sau này lên ngôi kế vị. 16 Vua An-ti-ô-khô[^25-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] băng hà tại Ba-tư[^26-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] năm một trăm bốn mươi chín[^27-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]. 17 Hay tin ấy, ông Ly-xi-a[^28-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] lập con vua là An-ti-ô-khô[^29-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] lên ngôi kế vị. Vua này là người đã được ông Ly-xi-a[^30-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] nuôi nấng từ nhỏ và đặt tên là Êu-pa-to[^31-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b][^32-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b].
# Ông Giu-đa Ma-ca-bê[^33-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] bao vây Thành Luỹ[^34-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] ở Giê-ru-sa-lem[^35-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]
18 Địch quân đóng tại [^4@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]Thành Luỹ[^36-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] đã vây chặt dân Ít-ra-en[^37-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] ở chung quanh Nơi Thánh. Chúng tìm mọi dịp để gây hoạ cho dân và tiếp tay với dân ngoại. 19 Ông Giu-đa[^38-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] quyết định tiêu diệt chúng và triệu tập đại hội toàn dân để bao vây. 20 Năm một trăm năm mươi[^39-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b], họ tập hợp nhau bao vây Thành Luỹ[^40-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]. Họ đặt những cỗ pháo và những máy bắn đá[^41-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]. 21 Nhưng một số bên địch thoát khỏi vòng vây. Có mấy tên vô đạo trong dân Ít-ra-en[^42-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] cũng hùa theo chúng. 22 Cả bọn đến yết kiến và tâu vua An-ti-ô-khô[^43-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] Êu-pa-to : “Ngài còn đợi đến bao giờ mới xét xử và báo thù cho anh em chúng tôi ? 23 Phần chúng tôi, chúng tôi đã sẵn sàng phục vụ vua cha, đã thi hành các mệnh lệnh và tuân giữ các chỉ dụ của người. 24 Chính vì thế mà đồng bào chúng tôi đến bao vây Thành Luỹ[^44-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] và coi chúng tôi như người dưng nước lã ; hơn thế nữa, tìm được ai trong chúng tôi, chúng cũng giết chết và cướp đoạt tài sản. 25 Chúng ra tay không phải riêng gì với chúng tôi, mà còn với toàn lãnh thổ của ngài nữa[^45-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]. 26 Kìa chúng đang đóng trại gần Thành Luỹ[^46-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] ở Giê-ru-sa-lem[^47-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]. Chúng lăm le chiếm Thành Luỹ[^48-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] nên đã tăng cường phòng thủ Thánh Điện và Bết Xua[^49-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]. 27 Ngài không sớm ngăn chặn, chúng còn làm mạnh hơn thế nữa, và bấy giờ có muốn ngăn chặn cũng vô phương.”
# [^5@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]Cuộc chinh phạt của vua An-ti-ô-khô[^50-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] V và tướng Ly-xi-a[^51-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]. Trận Bết Dơ-khác-gia[^52-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b].
28 Nghe thế, vua An-ti-ô-khô[^53-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] nổi giận. Vua triệu tập tất cả các bạn hữu, các tướng lãnh trong quân đội và các vị chỉ huy kỵ binh. 29 Lại có những đạo quân đánh thuê từ những vương quốc khác và nhiều hải đảo cũng đến với vua. 30 Tổng số quân sĩ của vua lên tới một trăm ngàn bộ binh, hai mươi ngàn kỵ binh, ba mươi hai thớt voi trận. 31 Chúng tiến quân qua ngã I-đu-mê[^54-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] và đóng trại gần Bết Xua[^55-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b], rồi giao chiến trong nhiều ngày, có máy bắn đá yểm trợ. Nhưng từ thế bị bao vây, quân Do-thái thoát ra được, phóng hoả đốt các máy bắn đá và chiến đấu thật anh hùng.
32 Bấy giờ ông Giu-đa[^56-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] rời bỏ Thành Luỹ[^57-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] đến đóng ở Bết Dơ-khác-gia[^58-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b][^59-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b], đối diện với doanh trại của vua. 33 Sáng hôm sau, vua dậy sớm, dẫn đoàn quân trực chỉ Bết Dơ-khác-gia[^60-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b], tại đây quân đội đã sẵn sàng giao chiến. Người ta thổi loa, 34 đem nước cốt nho và dâu cho voi thấy để kích thích chúng xung trận. 35 Voi cũng được phân phối cho các đội quân. Cạnh mỗi thớt voi có một ngàn quân, mình mặc áo giáp kết bằng khâu sắt, đầu đội mũ chiến bằng đồng, lại có năm trăm kỵ binh tinh nhuệ đi bên mỗi con vật. 36 Đám kỵ binh này phải tính trước nơi con vật sắp tiến đến, và hễ nó đi đến đâu, bọn chúng cũng phải đi theo, không rời một bước. 37 Trên mỗi con vật có một cái tháp kiên cố bằng gỗ để che chở cho nó. Tháp được cột vào con vật bằng những sợi dây đai. Trong mỗi tháp có ba người lính có thể giao chiến trên mình con vật ; ngoài ra còn có một quản tượng. 38 Số kỵ binh còn lại, vua xếp cho đi hai bên đoàn quân để quấy rối quân của ông Giu-đa[^61-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] và bảo vệ quân của chúng.
39 Khi mặt trời chiếu vào khiên thuẫn bằng vàng bằng đồng, thì núi non cũng phản chiếu và lấp lánh như những ngọn đuốc. 40 Một phần đoàn quân của vua dàn trận trên núi cao, còn phần khác thì ở dưới đồng bằng. Chúng thận trọng tiến lên, hàng hàng lớp lớp. 41 Mọi người đều rúng động khi nghe thấy tiếng ồn ào của đám đông ấy : tiếng bước chân huỳnh huỵch và tiếng vũ khí chạm vào nhau loảng xoảng, vì đoàn quân ấy thật đông đảo và hùng mạnh. 42 Ông Giu-đa[^62-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] và đoàn quân tiến ra nghênh chiến. Trong đoàn quân của vua có sáu trăm người ngã gục. 43 Ông [^6@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]E-la-da[^63-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] Au-a-ran[^64-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] thấy trong số những con vật có một con mang áo giáp đóng huy hiệu hoàng gia, lại to lớn hơn các con khác, nên tưởng rằng vua đang ngự trên đó ; 44 thế là ông liều mạng cứu dân và được lưu danh muôn thuở. 45 Ông dũng cảm xông vào con thú đang đi giữa đội quân và chém giết hai bên tả hữu, khiến chúng phải giãn ra. 46 Ông luồn xuống dưới bụng voi ; đâm từ dưới lên và giết chết nó ; con vật ngã xuống đất đè lên ông. Thế là ông chết ngay tại chỗ. 47 Người Do-thái liền rút lui khi thấy lực lượng của vương quốc và tinh thần của quân đội chúng.
# [^7@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]Bết Xua[^65-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] thất thủ. Núi Xi-on[^66-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] bị vây hãm.
48 Nhưng đoàn quân của vua An-ti-ô-khô[^67-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] lên tận Giê-ru-sa-lem[^68-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] để tấn công người Ít-ra-en[^69-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]. Vua đóng trại để bao vây miền Giu-đê[^70-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] và núi Xi-on[^71-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]. 49 Vua ký hoà ước với dân Bết Xua[^72-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] ; dân này đã ra khỏi thành vì bị vây hãm quá lâu không còn đủ lương thực, và năm ấy lại là [^8@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]năm sa-bát[^73-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b], năm cho đất nghỉ. 50 Vua đã chiếm thành Bết Xua[^74-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] và đặt một toán quân canh giữ. 51 Trong một thời gian dài, vua đóng quân trước Thánh Điện, đặt những cỗ pháo, máy bắn đá, dàn phóng hoả, dàn phóng đá, phóng tên và các cây cung. 52 Quân Ít-ra-en[^75-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] cũng chế tạo máy để chống lại các loại máy của chúng và họ đã giao chiến trong một thời gian dài. 53 Nhưng lương thực trong kho đã hết, vì năm ấy là năm thứ bảy, lại vì những người Do-thái tỵ nạn từ phía dân ngoại trở về Giu-đê[^76-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] đã ăn hết số lương thực dự trữ. 54 Trong Nơi Thánh chỉ còn lại một ít người, bởi vì nạn đói đang hoành hành dữ dội[^77-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]. Những người khác đã phân tán đi mỗi người một ngả.
# [^9@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]Người Do-thái được tự do hành đạo
55 Tướng Ly-xi-a[^78-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] nghe tin ông Phi-líp-phê[^79-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] đã được vua An-ti-ô-khô[^80-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b], lúc còn sinh thời, trao cho trách nhiệm giáo dục hoàng tử An-ti-ô-khô[^81-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] để sau này lên ngôi kế vị. 56 Ông cũng được tin là ông này đã từ Ba-tư[^82-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] và Mê-đi[^83-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] trở về cùng với quân đội hoàng gia và đang tìm cách nắm chính quyền. 57 Tướng [^10@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]Ly-xi-a[^84-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] vội vàng ra lệnh lên đường. Ông nói với vua, với tướng lãnh và dân quân : “Mỗi ngày chúng ta một suy yếu, lương thực thì ít ỏi, địa điểm chúng ta vây hãm thì kiên cố. Vả lại còn bao nhiêu việc nước đang đè nặng trên vai. 58 Vậy giờ đây, chúng ta hãy ngưng chiến, hãy làm hoà với những người ấy[^85-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] và cả dân tộc họ. 59 Chúng ta cứ để họ sống theo các tục lệ của họ như trước kia. Họ đã phẫn uất và hành động như trên chẳng qua là vì chúng ta đã huỷ bỏ các tục lệ của họ[^86-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b].” 60 Vua và các thủ lãnh tán thành lời ông đề nghị ; vua sai sứ giả đến cầu hoà với người Do-thái. Những người này chấp thuận. 61 Vua và các thủ lãnh cam kết với họ ; vì thế họ đã ra khỏi các pháo đài. 62 Vua tiến vào núi Xi-on[^87-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] ; nhưng khi chứng kiến tận mắt pháo đài, thì gác lời cam kết ra một bên và ra lệnh triệt hạ các tường luỹ bao quanh. 63 Rồi vua vội vã lên đường trở về An-ti-ô-khi-a[^88-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b][^89-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]. Thấy ông Phi-líp-phê[^90-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b] đang làm chủ thành, vua đã giao chiến với ông và dùng vũ lực chiếm lại thành.
[^1-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^2-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: 1 Mcb 6,1-17 theo sau 1 Mcb 3,37 về thời gian.
[^3-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^4-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Persia | French: Perse | Latin: Persa | Origin: פָּרַס | Vietnamese: Ba-tư -- Ed 27,10 ; 2 Sb 36,20
[^5-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Elimais | French: Elymaide | Latin: Elymaida | Origin: Ελυμαιδα | Vietnamese: Ê-ly-mai 1 -- tên của xứ Ê-lam theo tiếng Hy-lạp, Tb 2,10
[^6-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: *Ê-ly-mai* là tên vùng đồi núi Ê-lam ở phía bắc vịnh Ba-tư.
[^7-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^8-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^9-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^10-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Elimais | French: Elymaide | Latin: Elymaida | Origin: Ελυμαιδα | Vietnamese: Ê-ly-mai 1 -- tên của xứ Ê-lam theo tiếng Hy-lạp, Tb 2,10
[^11-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^12-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^13-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Persia | French: Perse | Latin: Persa | Origin: פָּרַס | Vietnamese: Ba-tư -- Ed 27,10 ; 2 Sb 36,20
[^14-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^15-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: Λυσιας | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11
[^16-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^17-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Zur | French: Çour | Latin: Sur | Origin: צוּר | Vietnamese: Xua 1 -- một tộc trưởng người Ma-đi-an, Ds 25,15
[^18-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: Tác giả 1 Mcb cho rằng cái chết của vua An-ti-ô-khô IV là do vua nghe sứ giả đưa tin về cuộc đại bại ở Giu-đê, trong đó có việc Đền Thờ bị chiếm lại và được tái cung hiến (1 Mcb 6,5-7). Còn theo 2 Mcb, vua An-ti-ô-khô băng hà sau khi thất bại trong việc cướp bóc các đền thờ ở Péc-xê-pô-li (2 Mcb 9), và trước khi Đền Thờ được tái cung hiến (2 Mcb 9 – 10).
[^19-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^20-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^21-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^22-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^23-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^24-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^25-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^26-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Persia | French: Perse | Latin: Persa | Origin: פָּרַס | Vietnamese: Ba-tư -- Ed 27,10 ; 2 Sb 36,20
[^27-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: *Năm một trăm bốn mươi chín* theo lịch Xy-ri, kéo dài từ 22 tháng 9 năm 164 đến 9 tháng 10 năm 163 tCN. Còn theo một bản đất sét cổ tìm thấy ở Ba-by-lon, An-ti-ô-khô IV qua đời vào tháng 11 hay đầu tháng 12 năm 164 tCN, nghĩa là rất gần với thời điểm Đền Thờ được tái cung hiến (14 tháng 12 năm 164 tCN). Nếu vậy khó lòng có chuyện An-ti-ô-khô ngã bệnh vì nghe tin Đền Thờ bị chiếm lại và được cung hiến (x. 1 Mcb 6,5-8).
[^28-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: Λυσιας | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11
[^29-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^30-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: Λυσιας | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11
[^31-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 3 -- tức An-ti-ô-khô Êu-pa-to, 1 Mcb 6,16-17
[^32-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: Khi đặt Phi-líp-phê làm nhiếp chính, vua An-ti-ô-khô có ý bỏ rơi Ly-xi-a, một người được ông tin cậy (3,32-36). Nhưng sau khi vua băng hà, chính Ly-xi-a lại đứng ra đưa hoàng tử chín tuổi lên ngôi vua, tức An-ti-ô-khô V Êu-pa-to. Êu-pa-to có nghĩa là : kẻ sinh ra bởi một người cha đáng kính. Hai năm sau Đê-mết-ri-ô, anh em của An-ti-ô-khô IV, xưng vương và giết cả An-ti-ô-khô V lẫn Ly-xi-a.
[^33-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας Μακκαβαιος | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4
[^34-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Citadel | French: Citadelle | Latin: Civitas | Origin: ακρα | Vietnamese: Thành Luỹ -- 1 Mcb 1,33
[^35-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^36-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Citadel | French: Citadelle | Latin: Civitas | Origin: ακρα | Vietnamese: Thành Luỹ -- 1 Mcb 1,33
[^37-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22
[^38-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^39-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: *Năm một trăm năm mươi* kéo dài từ tháng 10 năm 163 đến tháng 9 năm 162 tCN.
[^40-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Citadel | French: Citadelle | Latin: Civitas | Origin: ακρα | Vietnamese: Thành Luỹ -- 1 Mcb 1,33
[^41-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: Dù Giu-đa đã thắng nhiều trận, nhưng Thành Luỹ vẫn là nơi an toàn của quân vua An-ti-ô-khô và một số người Do-thái thân Hy-lạp. Cuộc tấn công của Giu-đa vào nơi này đã không thành công.
[^42-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22
[^43-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^44-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Citadel | French: Citadelle | Latin: Civitas | Origin: ακρα | Vietnamese: Thành Luỹ -- 1 Mcb 1,33
[^45-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: Anh em Ma-ca-bê làm chủ cả những vùng nằm ngoài Giu-đê (x. 15,30.33-34).
[^46-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Citadel | French: Citadelle | Latin: Civitas | Origin: ακρα | Vietnamese: Thành Luỹ -- 1 Mcb 1,33
[^47-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^48-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Citadel | French: Citadelle | Latin: Civitas | Origin: ακρα | Vietnamese: Thành Luỹ -- 1 Mcb 1,33
[^49-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Zur | French: Çour | Latin: Sur | Origin: צוּר | Vietnamese: Xua 1 -- một tộc trưởng người Ma-đi-an, Ds 25,15
[^50-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^51-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: Λυσιας | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11
[^52-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Beth-Zachariah | French: Bethzakharia | Latin: Bethzacharia | Origin: Βαιθζαχαρια | Vietnamese: Bết Dơ-khác-gia -- 1 Mcb 6,32
[^53-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^54-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Idumaea | French: Idumée | Latin: Idumae | Origin: Ιδουμαια | Vietnamese: I-đu-mê 1 -- tên Hy-lạp của xứ Ê-đôm sau năm 587 tr. CN, -- 1 Mcb 4,15.29
[^55-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Zur | French: Çour | Latin: Sur | Origin: צוּר | Vietnamese: Xua 1 -- một tộc trưởng người Ma-đi-an, Ds 25,15
[^56-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^57-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Citadel | French: Citadelle | Latin: Civitas | Origin: ακρα | Vietnamese: Thành Luỹ -- 1 Mcb 1,33
[^58-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Beth-Zachariah | French: Bethzakharia | Latin: Bethzacharia | Origin: Βαιθζαχαρια | Vietnamese: Bết Dơ-khác-gia -- 1 Mcb 6,32
[^59-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: *Bết Dơ-khác-gia* cách Giê-ru-sa-lem khoảng 20 km về hướng tây nam. Giu-đa phải bỏ việc bao vây Thành Luỹ để lo ngăn chặn quân nhà vua đang tiến từ Bết Xua lên chiếm Giê-ru-sa-lem.
[^60-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Beth-Zachariah | French: Bethzakharia | Latin: Bethzacharia | Origin: Βαιθζαχαρια | Vietnamese: Bết Dơ-khác-gia -- 1 Mcb 6,32
[^61-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^62-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^63-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Eleazar | French: Éléazar | Latin: Eleazar | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 1 -- con tư tế A-ha-ron, Xh 6,23 ; Ds 26,60
[^64-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: *E-la-da* là em kế của ông Giu-đa. Ông đã anh dũng hy sinh vì dân tộc.
[^65-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Zur | French: Çour | Latin: Sur | Origin: צוּר | Vietnamese: Xua 1 -- một tộc trưởng người Ma-đi-an, Ds 25,15
[^66-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^67-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^68-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^69-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22
[^70-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.
[^71-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^72-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Zur | French: Çour | Latin: Sur | Origin: צוּר | Vietnamese: Xua 1 -- một tộc trưởng người Ma-đi-an, Ds 25,15
[^73-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: *Năm sa-bát* còn gọi là năm thứ bảy, năm cấm không được gieo gặt (Xh 23,10tt). Năm sa-bát này kéo dài từ mùa thu năm 164 đến mùa thu năm 163 tCN ; sau đó có xảy ra nạn đói.
[^74-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Zur | French: Çour | Latin: Sur | Origin: צוּר | Vietnamese: Xua 1 -- một tộc trưởng người Ma-đi-an, Ds 25,15
[^75-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22
[^76-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.
[^77-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: Như thế Giu-đa bị bại trận ở Bết Dơ-khác-gia, Bết Xua thất thủ và Đền Thờ bị vây hãm. Giu-đa thất bại vì thiếu lương thực cũng như vì sức mạnh của quân vua An-ti-ô-khô V.
[^78-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: Λυσιας | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11
[^79-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^80-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^81-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^82-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Persia | French: Perse | Latin: Persa | Origin: פָּרַס | Vietnamese: Ba-tư -- Ed 27,10 ; 2 Sb 36,20
[^83-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Medes | French: Madai | Latin: Medus | Origin: מָדָי | Vietnamese: Mê-đi (người) -- St 10,2 ; 2 V 17,6
[^84-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: Λυσιας | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11
[^85-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: ds : *Hãy đưa bàn tay phải ra cho họ*.
[^86-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: Sự thay đổi thái độ của Ly-xi-a có thể là do vua An-ti-ô-khô IV đã băng hà, do nạn thiếu lương thực, và do sự trở về của Phi-líp-phê, một đối thủ chính trị của Ly-xi-a.
[^87-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^88-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Antiochists | French: Antioche | Latin: Antiochia | Origin: Αντιοχεια | Vietnamese: An-ti-ô-khi-a 1 -- thành phố ở Xy-ri, 2 Mcb 4,9.19
[^89-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: *An-ti-ô-khi-a* là kinh đô của nhà vua Xê-lêu-xít (3,37), thuộc Xy-ri.
[^90-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^1@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: 2 Mcb 1,11-17; 9
[^2@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: 1 Mcb 3,37; 2 Mcb 9,25
[^3@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: 1 Mcb 1,54; 4,45
[^4@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: 1 Mcb 1,33-35
[^5@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: 2 Mcb 13,1-17
[^6@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: 1 Mcb 2,5
[^7@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: 2 Mcb 13,18-23
[^8@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: Lv 25,1-7
[^9@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: 2 Mcb 11,22-26; 13,23-26
[^10@-bd47629c-a99c-43a7-860f-0b6997fefc6b]: 2 Mcb 11,13-33