1@Trận chiến ở Em-mau1

1 Goóc-ghi-át2 đem theo năm ngàn bộ binh và một ngàn kỵ binh tinh nhuệ. Đoàn quân lên đường trong đêm tối 2 để ập vào doanh trại của người Do-thái và tấn công bất thình lình. Có mấy người trong 2@Thành Luỹ3 dẫn đường cho ông. 3 Hay tin, chính ông Giu-đa4 và những người lính dũng cảm đã lên đường để đánh quân của vua đóng trại ở Em-mau5, 4 trong khi các binh đội vẫn còn đang tản mác bên ngoài doanh trại. 5 Ông Goóc-ghi-át6 đến doanh trại của ông Giu-đa7 vào ban đêm. Thấy không có ai, ông liền đi vào miền núi để truy lùng người Do-thái, vì ông bảo : “Bọn này trốn chúng ta.” 6 Vừa tảng sáng ông Giu-đa8 xuất hiện trong cánh đồng cùng với ba ngàn quân ; quân của ông không có áo giáp, cũng chẳng có gươm như họ muốn. 7 Họ thấy doanh trại của dân ngoại vừa hùng mạnh vừa được bố phòng, có kỵ binh bao bọc ; quân của chúng toàn là những người đã được huấn luyện để chiến đấu. 8 Ông Giu-đa9 nói với quân của ông : “Anh em đừng sợ hãi vì thấy 3@chúng đông đảo, cũng đừng hoảng hốt khi bị tấn công. 9 Hãy nhớ lại : tổ tiên chúng ta đã được cứu thoát như thế nào tại 4@Biển Đỏ10, khi bị quân Pha-ra-ô11 đuổi theo. 10 Vậy bây giờ, chúng ta hãy kêu lên Trời, xin Người thương đến chúng ta. Xin12 Người nhớ lại giao ước đã thiết lập với tổ tiên mà nghiền nát đoàn quân đang ở trước mặt chúng ta hôm nay. 11 Bấy giờ mọi dân tộc sẽ biết rằng có một Đấng cứu chuộc và giải thoát Ít-ra-en13.” 12 Ngước mắt lên, quân ngoại bang thấy người Do-thái đang tiến lại đánh mình. 13 Chúng liền ra khỏi doanh trại để giao chiến. Quân của ông Giu-đa14 thổi kèn. 14 Họ xông vào trận chiến. Dân ngoại bị nghiền nát và chạy trốn về phía cánh đồng ; 15 tất cả đám hậu quân đều bị gươm đâm ngã gục. Người Do-thái đuổi theo chúng cho đến Ghe-de1516, mãi cho đến đồng bằng miền I-đu-mê17, miền Át-đốt18 và Giam-ni-a19. Khoảng ba ngàn quân của chúng đã ngã gục. 16 Sau khi đuổi theo bọn chúng, ông Giu-đa20 cùng với đạo quân trở về. 17 Ông nói với dân : “Anh em đừng ham chiến lợi phẩm, vì chiến cuộc vẫn còn tiếp diễn. 18 Goóc-ghi-át21 và đạo quân của hắn đang ở trên núi gần chúng ta. Bây giờ anh em hãy đứng vững trước mặt quân thù và giao chiến với chúng ; sau đó anh em sẽ tha hồ mà thu chiến lợi phẩm.” 19 Ông Giu-đa22 vừa nói xong, thì một cánh quân xuất hiện ; từ trên núi nhìn xuống, 20 chúng thấy đồng bọn đã tẩu thoát, doanh trại bị thiêu huỷ : quả thật, chỉ thấy khói cũng biết được điều gì mới xảy ra. 21 Trước cảnh tượng ấy chúng hoảng hốt vô cùng, nay lại thấy đoàn quân của ông Giu-đa23 đang ở trong cánh đồng, sẵn sàng chiến đấu, 22 cả bọn liền chạy trốn sang đất của người Phi-li-tinh24. 23 Bấy giờ ông Giu-đa25 trở lại để cướp phá doanh trại. Quân của ông lấy được nhiều vàng bạc, vải đỏ tía, vải điều màu sò huyết và rất nhiều của cải. 24 Khi trở về, người Do-thái ngợi khen chúc tụng Trời265@vì Người nhân từ, muôn ngàn đời Người vẫn trọn tình thương”. 25 Ngày hôm ấy quân Ít-ra-en27 đại thắng. 26 Một số quân ngoại bang thoát nạn, về báo cho ông Ly-xi-a28 biết mọi việc đã xảy ra. 27 Được tin ấy, ông sững sờ, chán nản, vì sự việc xảy ra tại Ít-ra-en29 đã không diễn tiến theo ý ông, và những gì vua truyền cho ông làm đã không đạt kết quả.

6@Ông Ly-xi-a30 xuất chinh lần đầu

28 Năm sau31, ông Ly-xi-a32 tập họp sáu mươi ngàn quân tinh nhuệ, và năm ngàn kỵ binh để quyết chiến với người Do-thái. 29 Chúng đến miền I-đu-mê33 và đóng trại ở Bết Xua3435. Ông Giu-đa36 đem mười ngàn quân ra nghênh chiến với chúng. 30 Khi thấy đoàn quân hùng mạnh ấy, ông đã cầu nguyện rằng : “Lạy Đấng cứu độ Ít-ra-en37, xin chúc tụng Ngài ; Ngài đã 7@dùng bàn tay của tôi tớ Ngài là vua Đa-vít38 mà đập tan cuộc tiến công của con người hùng mạnh và đã trao nộp đoàn quân Phi-li-tinh39 vào tay ông 8@Giô-na-than40, con vua Sa-un41, và vào tay người mang khí giới cho ông. 31 Xin42 Ngài cũng dồn đoàn quân này vào vòng vây hãm của dân Ngài là Ít-ra-en43 ; xin cho chúng phải nhục nhã vì đã quá tin vào quân đội và kỵ binh của chúng. 32 Xin44 làm cho chúng khiếp đảm, cho khí thế kiêu hùng của chúng rã tan, cho chúng phải lao đao vì thất bại. 33 Xin45 cho chúng phải ngã quỵ trước lưỡi gươm của những kẻ yêu mến Ngài, và cho mọi người nhận biết Thánh Danh được chúc tụng ngợi khen Ngài.” 34 Họ xông vào giáp chiến ; có khoảng năm ngàn người trong số quân của ông Ly-xi-a46 đã ngã gục ; chúng đã ngã gục trước mặt người Do-thái. 35 Thấy hàng ngũ của mình tán loạn, còn hàng ngũ của ông Giu-đa47 đầy nhuệ khí và sẵn sàng sống vinh quang hay chết anh hùng, ông Ly-xi-a48 liền quay về An-ti-ô-khi-a49. Tại đây, ông mộ lính đánh thuê để trở lại miền Giu-đê50 với lực lượng hùng hậu hơn51.

9@Lễ thanh tẩy và cung hiến Đền Thờ

36 Bấy giờ ông Giu-đa52 và các anh em nói : “Này, kẻ thù của chúng ta đã bị đập tan, chúng ta hãy lên thanh tẩy53 và cung hiến Nơi Thánh54.” 37 Tất cả 10@đoàn quân tập hợp lại và lên núi Xi-on55. 38 Họ thấy 11@Thánh Điện tan hoang, bàn thờ dâng lễ toàn thiêu ra ô uế, cửa ngõ bị thiêu rụi, tiền đường cây cỏ mọc um tùm như trên rừng trên núi, phòng ốc bị phá huỷ56. 39 Họ xé áo mình ra, kêu la thảm thiết và rắc tro lên đầu. 40 Rồi họ sấp mặt xuống đất. Họ hò la theo tiếng kèn hiệu và kêu lên 12@Trời. 41 Khi ấy, ông Giu-đa57 ra lệnh cho quân lính giao chiến với quân đội đang đóng ở trong Thành Luỹ58, cho đến khi thanh tẩy xong Nơi Thánh. 42 Ông chọn những vị tư tế không có gì đáng trách, thiết tha với Lề Luật59, 43 và để các ông thanh tẩy Nơi Thánh, rồi khiêng những viên đá nhơ nhuốc ném vào nơi ô uế. 44 Họ bàn luận xem phải xử sự thế nào đối với 13@bàn thờ dâng lễ toàn thiêu đã ra ô uế, 45 và họ đã ngả theo ý kiến hợp lý này là nên phá huỷ đi, để khỏi làm cớ cho họ phải ô nhục vì dân ngoại đã làm cho bàn thờ ấy ra nhơ nhuốc. Thế là họ đã phá huỷ bàn thờ dâng lễ toàn thiêu 46 và đem những tảng đá đặt vào nơi xứng hợp trên núi Nhà Tạm60, chờ đến khi có 14@một vị ngôn sứ tới chỉ cách phải giải quyết như thế nào. 47 Họ lấy những 15@tảng đá còn nguyên theo như Luật truyền, mà xây bàn thờ mới theo kiểu cũ. 48 Họ đã trùng tu Nơi Thánh, bên trong Nhà Tạm và thánh hiến các tiền đình. 49 Họ làm những đồ thánh mới và đưa vào trong Đền Thờ 16@trụ đèn, 17@bàn thờ để đốt hương và 18@bàn đặt bánh tiến. 50 Họ 19@đốt hương trên bàn thờ và thắp đèn trên trụ để chiếu sáng trong Đền Thờ. 51 Họ đặt bánh trên bàn và giăng các bức trướng. Họ đã hoàn tất mọi việc phải làm. 52 Ngày hai mươi lăm tháng chín –tức là tháng Kít-lêu61– năm một trăm bốn mươi tám62, họ dậy sớm 53 và theo như Luật truyền, họ dâng lễ tế trên bàn thờ dâng lễ toàn thiêu họ vừa mới xây. 54 Họ đã cử hành lễ cung hiến bàn thờ giữa tiếng đàn tiếng hát, tiếng hạc cầm và tiếng não bạt, vào đúng lúc đúng ngày trước đây dân ngoại đã làm cho ra ô uế. 55 Toàn dân sấp mặt xuống thờ lạy và chúc tụng Trời, Đấng đã giúp họ thành công. 56 Họ cử hành lễ cung hiến bàn thờ trong tám ngày liên tục, hoan hỷ dâng lễ toàn thiêu, hy lễ hiệp thông và tạ ơn. 57 Họ lấy các triều thiên bằng vàng và những tấm biển mà trang trí mặt tiền Đền Thờ, đồng thời cũng sửa sang các lối ra vào, các phòng ốc và làm lại các cửa phòng. 58 Dân chúng vui mừng khôn kể xiết và quên hẳn nỗi nhục nhằn dân ngoại đã gây ra. 59 Ông Giu-đa63 cùng với anh em và toàn thể đại hội Ít-ra-en64 quyết định là hằng năm, trong thời gian tám ngày từ hai mươi lăm tháng Kít-lêu65, phải cử hành lễ Cung Hiến bàn thờ66 thật tưng bừng rộn rã. 60 Thời ấy, họ đã xây tường cao, tháp kiên cố chung quanh núi Xi-on67, hầu ngăn chặn dân ngoại khỏi giày xéo những nơi này như chúng đã làm trước kia. 61 Ông Giu-đa68 cắt một toán quân ở đó để canh giữ. Ông củng cố Bết Xua69, cho dân có cột pháo đài để phòng ngự phía I-đu-mê70.
  1. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [1]

  2. English: Gorgias | French: Gorgias | Latin: Gorgias | Origin: Γοργιας | Vietnamese: Goóc-ghi-át -- 1 Mcb 3,38 [2]

  3. English: Citadel | French: Citadelle | Latin: Civitas | Origin: ακρα | Vietnamese: Thành Luỹ -- 1 Mcb 1,33 [3]

  4. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [4]

  5. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [5]

  6. English: Gorgias | French: Gorgias | Latin: Gorgias | Origin: Γοργιας | Vietnamese: Goóc-ghi-át -- 1 Mcb 3,38 [6]

  7. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [7]

  8. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [8]

  9. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [9]

  10. English: Reeds (Sea of) | French: Joncs (mer des) | Latin: Rubri (mare) | Origin: θαλασσης ερυθρας | Vietnamese: Biển Đỏ -- Xh 15,4.22 ; Tv 106,7.9 [10]

  11. English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [11]

  12. English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [12]

  13. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [13]

  14. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [14]

  15. English: Gezer | French: Guèzèr, Gazara | Latin: Gezer, Gazara | Origin: גָזֶר | Vietnamese: Ghe-de 1 -- một thành của người Ca-na-an, -- 2 Sm 5,25 ; 1 Sb 14,16 ; 2 Mcb 10,32 [15]

  16. Ghe-de cách Giê-ru-sa-lem 35 km về hướng tây bắc. Át-đốt nằm ở tây nam. I-đu-mê nằm ở phía nam vùng Giu-đê. Giam-ni-a ở phía tây Ghe-de. [16]

  17. English: Idumaea | French: Idumée | Latin: Idumae | Origin: Ιδουμαια | Vietnamese: I-đu-mê 1 -- tên Hy-lạp của xứ Ê-đôm sau năm 587 tr. CN, -- 1 Mcb 4,15.29 [17]

  18. English: Azotus | French: Ashdod, Azôtos | Latin: Azotus | Origin: אַשְׁדּוֹד -- Αζωτος | Vietnamese: Át-đốt 1 -- một địa danh thuộc về người A-nác, -- Gs 11,22 ; 1 Mcb 5,68 [18]

  19. English: Jamnia | French: Jamnia | Latin: Iamnia | Origin: Ιαμνεια | Vietnamese: Giam-ni-a 1 -- tên Hy-lạp của thành Giáp-ne, 1 Mcb 4,15 [19]

  20. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [20]

  21. English: Gorgias | French: Gorgias | Latin: Gorgias | Origin: Γοργιας | Vietnamese: Goóc-ghi-át -- 1 Mcb 3,38 [21]

  22. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [22]

  23. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [23]

  24. English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14 [24]

  25. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [25]

  26. Trước và sau cuộc chiến, người Do-thái đều hướng về Chúa. [26]

  27. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [27]

  28. English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: Λυσιας | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11 [28]

  29. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [29]

  30. English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: Λυσιας | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11 [30]

  31. Đầu năm 164 tCN. [31]

  32. English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: Λυσιας | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11 [32]

  33. English: Idumaea | French: Idumée | Latin: Idumae | Origin: Ιδουμαια | Vietnamese: I-đu-mê 1 -- tên Hy-lạp của xứ Ê-đôm sau năm 587 tr. CN, -- 1 Mcb 4,15.29 [33]

  34. English: Zur | French: Çour | Latin: Sur | Origin: צוּר | Vietnamese: Xua 1 -- một tộc trưởng người Ma-đi-an, Ds 25,15 [34]

  35. Bết Xua là một thành phố có tầm quan trọng chiến lược ở vùng biên giới phía nam của Giu-đê, cách Giê-ru-sa-lem hơn 20 km. Dân ở đây không theo Ly-xi-a. [35]

  36. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [36]

  37. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [37]

  38. English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [38]

  39. English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14 [39]

  40. English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [40]

  41. English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [41]

  42. English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [42]

  43. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [43]

  44. English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [44]

  45. English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [45]

  46. English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: Λυσιας | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11 [46]

  47. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [47]

  48. English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: Λυσιας | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11 [48]

  49. English: Antiochists | French: Antioche | Latin: Antiochia | Origin: Αντιοχεια | Vietnamese: An-ti-ô-khi-a 1 -- thành phố ở Xy-ri, 2 Mcb 4,9.19 [49]

  50. English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v. [50]

  51. Theo 2 Mcb 11,13-15, sau trận chiến, Ly-xi-a và Giu-đa có thương thảo hoà bình. [51]

  52. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [52]

  53. Bản văn cho ta có cảm tưởng là Giu-đa đã thanh tẩy Đền Thờ ngay sau khi thắng Ly-xi-a. Thật ra gần một năm sau Giu-đa mới làm việc này (x. 4,52). [53]

  54. Nơi Thánh : toàn bộ khu vực Đền Thờ. [54]

  55. English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [55]

  56. Dân ngoại làm Nơi Thánh, nơi trật tự nhất, trở thành nơi hỗn độn. Cần phải canh tân lại theo những chỉ dẫn của Lề Luật. [56]

  57. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [57]

  58. English: Citadel | French: Citadelle | Latin: Civitas | Origin: ακρα | Vietnamese: Thành Luỹ -- 1 Mcb 1,33 [58]

  59. Có nhiều tư tế ở Giê-ru-sa-lem ủng hộ những người thân Hy-lạp. [59]

  60. Vì bàn thờ đã được dùng để thờ ngẫu tượng, nên Luật bắt phá huỷ (x. Đnl 12,2-3). Tuy nhiên, Luật cũng cấm không được phá bàn thờ của Chúa (x. Đnl 11,4). Các tư tế đã phải tìm ra giải pháp dung hoà. [60]

  61. English: Chislev | French: Kislew | Latin: Casleu | Origin: כִסְלֵו | Vietnamese: Kít-lêu -- tên tháng thứ 9 theo lịch Do-thái, Dcr 7,1 ; Nkm 1,1 [61]

  62. Vào khoảng 14 tháng 12 năm 164 tCN, tức ba năm sau khi diễn ra hy lễ kính thần Dớt lần đầu tiên trong Đền Thờ (x. 1,59). [62]

  63. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [63]

  64. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [64]

  65. English: Chislev | French: Kislew | Latin: Casleu | Origin: כִסְלֵו | Vietnamese: Kít-lêu -- tên tháng thứ 9 theo lịch Do-thái, Dcr 7,1 ; Nkm 1,1 [65]

  66. Lễ Cung Hiến (Hanukka) là một lễ của niềm vui và ca ngợi, kéo dài tám ngày. Sử gia Giô-xếp gọi lễ này là “lễ Ánh Sáng”, vì trong lễ này người ta thắp lại chân đèn có bảy ngọn của Đền Thờ. Người Do-thái còn mừng lễ này ở nhà bằng cách mỗi tối thắp một ngọn nến trên một chân đèn đặc biệt. Đền Thờ đã bị An-ti-ô-khô làm ô uế (1,54) nay được thanh tẩy và tái cung hiến. [66]

  67. English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [67]

  68. English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: Αμμαους | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57 [68]

  69. English: Zur | French: Çour | Latin: Sur | Origin: צוּר | Vietnamese: Xua 1 -- một tộc trưởng người Ma-đi-an, Ds 25,15 [69]

  70. English: Idumaea | French: Idumée | Latin: Idumae | Origin: Ιδουμαια | Vietnamese: I-đu-mê 1 -- tên Hy-lạp của xứ Ê-đôm sau năm 587 tr. CN, -- 1 Mcb 4,15.29 [70]

  71. 2 Mcb 8,23-29 [1@]

  72. 1 Mcb 1,33+ [2@]

  73. 1 Mcb 3,18; Đnl 20,3 [3@]

  74. Xh 14 [4@]

  75. Tv 118,1.4 [5@]

  76. 2 Mcb 11,1-12 [6@]

  77. 1 Sm 17,23-54 [7@]

  78. 1 Sm 14,1-23 [8@]

  79. 2 Mcb 10,1-8 [9@]

  80. Tv 74,2-7 [10@]

  81. 1 Mcb 1,39; 2,12 [11@]

  82. 1 Mcb 3,18+ [12@]

  83. 1 V 8,64 [13@]

  84. 1 Mcb 9,27; 14,41 [14@]

  85. Xh 20,25; Đnl 27,6 [15@]

  86. Xh 25,31-39 [16@]

  87. Xh 30,1-10 [17@]

  88. Xh 25,23-30 [18@]

  89. 1 Sm 2,28 [19@]