SÁCH MA-CA-BÊ Quyển 1

I. LỜI MỞ ĐẦU

Vua A-lê-xan-đê1 và các tướng kế vị

1 Vua A-lê-xan-đê2, con vua Phi-líp-phê3, người Ma-kê-đô-ni-a4, xuất thân từ đất Kít-tim56, đã đánh bại Đa-ri-ô7, vua nước Ba-tư8 và Mê-đi9, và đã trị vì thay thế vua Đa-ri-ô10 –trước đó vua A-lê-xan-đê11 đã cai trị Hy-lạp12- 2 Sau đó vua đánh nhiều trận, chiếm nhiều thành trì và giết các vua chúa trong vùng13. 3 Vua rong ruổi khắp nơi cho đến tận cùng cõi đất và thu chiến lợi phẩm của nhiều dân tộc ; 1@toàn cõi đất im hơi lặng tiếng trước mặt vua khiến vua sinh lòng tự cao tự đại ; 4 vua tập hợp một đạo quân rất hùng hậu, chinh phục các miền, các dân và các vương hầu. Họ phải triều cống vua. 5 Sau đó, vua ngã bệnh liệt giường và nghĩ mình sắp chết. 6 Vua triệu tập các viên tướng lừng danh của mình, đó là những người đã được nuôi dưỡng cùng với vua từ buổi thiếu thời, rồi vua chia vương quốc cho họ trước khi nhắm mắt14. 7 Vua A-lê-xan-đê15 trị vì được mười hai năm thì băng hà16. 8 Các viên tướng của vua lên nắm quyền, mỗi người một miền. 9 Sau khi vua băng hà, tất cả đều xưng vương, cha truyền con nối trong vòng nhiều năm, gây ra bao tai hoạ trên cõi đất.

Vua An-ti-ô-khô17 Ê-pi-pha-nê đưa văn hoá Hy-lạp18 vào Ít-ra-en19

10 Từ trong bọn này, một mầm mống tội lỗi đã nảy sinh : đó là 2@An-ti-ô-khô20 Ê-pi-pha-nê, con vua An-ti-ô-khô21 ; vua này đã phải làm con tin ở Rô-ma22, trước khi làm vua năm một trăm ba mươi bảy theo lịch triều Hy-lạp2324. 11 Lúc bấy giờ, từ trong Ít-ra-en25 đã nảy sinh những 3@đứa vô lại26, chúng đã dụ dỗ nhiều người như sau : “Nào chúng ta đi ký kết giao ước với các dân tộc láng giềng, vì từ khi sống cách biệt họ, chúng ta gặp phải nhiều tai hoạ.” 12 Những người này thấy lời ấy thật vừa lòng. 13 Một số người trong dân vội đi yết kiến nhà vua. Vua đã cho phép họ sống theo các tập tục của dân ngoại. 14 Thế là họ đã xây một thao trường27 ở Giê-ru-sa-lem28 theo thói các dân ngoại ; 15 họ 4@huỷ bỏ dấu vết cắt bì29, chối bỏ Giao Ước thánh để mang chung một ách với dân ngoại và bán mình để làm điều dữ.

Chinh phạt Ai-cập30 lần thứ nhất. Cướp phá Đền Thờ.

16 Khi vua An-ti-ô-khô31 thấy vương quyền đã vững, thì tính làm vua đất Ai-cập32 nữa để cai trị cả hai nước. 17 Vua 5@tiến vào Ai-cập3334 với một đoàn quân đông đảo gồm : chiến xa, voi35, kỵ binh và một đội tàu chiến lớn. 18 Vua giao chiến với vua Ai-cập36 là Pơ-tô-lê-mai37. Vua này quay lưng chạy trốn và nhiều người bị tử thương. 19 Họ chiếm đoạt các thành trì kiên cố trong đất Ai-cập38 và thu chiến lợi phẩm của đất Ai-cập39. 20 Vua An-ti-ô-khô40 trở về sau khi đã đánh bại Ai-cập41 năm một trăm bốn mươi ba42, và vua tiến lên đánh Ít-ra-en43 ; vua 6@tiến lên đến tận Giê-ru-sa-lem44 với một đoàn quân đông đảo. 21 Ông ngạo nghễ đi vào thánh điện và chiếm đoạt bàn thờ bằng vàng, trụ đèn và mọi đồ phụ tùng, 22 bàn để bánh tiến, các bình dùng trong lễ rưới, chén, bình hương bằng vàng, bức trướng45, các triều thiên ; và ông lột hết các vật trang trí bằng vàng ở mặt tiền Đền Thờ. 23 Ông lấy 7@bạc, vàng, các vật quý giá, lấy cả các kho tàng đã được cất giấu mà ông tìm được. 24 Vơ vét tất cả xong, ông trở về xứ sở, sau khi đã chém giết thật dã man và nói năng hết sức ngạo mạn.
25 Tang tóc bao trùm khắp cõi Ít-ra-en4647.
26 Thủ lãnh, kỳ mục khóc than ai oán,
26 8@thanh niên thiếu nữ yếu nhược suy tàn,
26 người phụ nữ đâu còn vẻ đẹp.
27 Tân lang cất khúc ai ca,
27 tân nương than khóc chốn khuê phòng.
28 Đất rung chuyển vì dân cư trên đó,
28 cả nhà Gia-cóp48 phải 9@nhục nhã ê chề.

Tướng A-pô-lô-ni-ô49. Việc kiến thiết Thành Luỹ50.

29 Hai năm sau, vua An-ti-ô-khô51 10@phái một viên tướng lo việc thuế má52 đến các thành thuộc miền Giu-đa53 ; ông này đến Giê-ru-sa-lem54 cùng với một đoàn quân đông đảo. 30 Khi nói với dân ông giả bộ 11@hiếu hoà và họ đã tin. Rồi bất chợt ông ập vào thành, đánh một đòn chí tử, tiêu diệt một số đông dân Ít-ra-en55. 31 Ông thu chiến lợi phẩm trong thành rồi nổi lửa đốt thành, triệt hạ nhà cửa và tường luỹ chung quanh. 32 Đàn bà con trẻ thì bắt đi đày, còn súc vật thì chiếm đoạt. 33 Rồi chúng xây lại Thành vua Đa-vít5657, có tường luỹ đồ sộ và vững chắc, có tháp kiên cố, và coi như thành luỹ của chúng. 34 Ở đó, chúng cho định cư một đám dân tội lỗi, những đứa vô lại, và chúng càng thêm mạnh thế. 35 Chúng tích trữ khí giới và lương thực, tập trung các chiến lợi phẩm lấy được ở Giê-ru-sa-lem58 và chất vào đó. Chúng trở nên một cạm bẫy đáng sợ.
36 Đó là một ổ phục kích đối với Thánh Điện,
36 một đối thủ hung ác của Ít-ra-en59 mọi thời.
37 Chúng đổ máu vô tội chung quanh Thánh Điện
37 và làm cho Thánh Điện ra ô uế.
38 Dân thành Giê-ru-sa-lem60 thấy chúng liền trốn chạy,
38 Thành Thánh nên nơi cư ngụ cho kẻ ngoại bang,
38 nên xa lạ đối với con cái mình,
38 Thành bị chính con cái mình từ bỏ.
39 12@Thánh Điện nên sa mạc hoang vu,
39 các ngày lễ hoá thành tang tóc,
39 các ngày sa-bát trở nên nỗi nhục,
39 vinh dự đã biến thành nhơ nhuốc.
40 Xưa càng vinh nay càng nhục,
40 xưa cao cả nay thấp hèn.

Thiết lập nền phụng tự ngoại giáo

41 Rồi vua An-ti-ô-khô61 ra chiếu chỉ trong toàn vương quốc truyền cho mọi người phải nhập thành một dân duy nhất 42 và ai nấy phải bỏ tục lệ của mình62. Mọi dân tộc đều chấp hành lệnh vua. 43 Trong dân Ít-ra-en63, có nhiều người hưởng ứng việc thờ phượng vua đã truyền64 ; họ dâng lễ tế cho các ngẫu tượng, vi phạm luật sa-bát. 44 Vua cũng sai sứ giả đem sắc chỉ đến Giê-ru-sa-lem65 và các thành miền Giu-đa66, truyền phải theo tục lệ xa lạ đối với dân miền này : 45 cấm không được dâng lễ toàn thiêu, lễ hy tế và lễ rưới trong Thánh Điện, phải vi phạm luật sa-bát và các ngày lễ ; 46 phải làm cho Thánh Điện và dân thánh ra ô uế. 47 Vua còn truyền phải lập các bàn thờ, các nơi tế tự, các đền miếu ; phải sát tế heo và những loài vật ô uế, 48 không được cắt bì cho con trai nữa ; phải làm cho chính mình ra kinh tởm vì mọi thứ ô uế và vi phạm 49 đến nỗi quên cả Lề Luật và thay đổi mọi tập tục. 50 Ai không tuân lệnh vua thì phải chết. 51 Trên đây là nội dung chiếu chỉ vua đã ra cho toàn vương quốc. Vua còn đặt những người có nhiệm vụ giám sát toàn dân và truyền cho tất cả các thành ở Giu-đa67, không trừ thành nào, phải dâng lễ tế. 52 Nhiều người trong dân đã bỏ Lề Luật68 mà hùa theo chúng ; những người ấy đã làm bao điều xấu xa trong xứ, 53 khiến dân Ít-ra-en69 phải tìm nơi ẩn khuất mà nương náu. 54 Ngày mười lăm tháng Kít-lêu70, năm một trăm bốn mươi lăm71, vua cho dựng 13@Đồ ghê tởm khốc hại72 trên bàn thờ dâng lễ toàn thiêu và cho lập các bàn thờ trong các thành miền Giu-đa73 chung quanh Giê-ru-sa-lem74. 55 Trước cửa nhà và ngoài quảng trường, người ta dâng hương. 56 Gặp các sách của bộ Luật ở đâu75, thì đem xé và quăng vào lửa. 57 Bắt gặp sách Giao Ước ở nhà ai và biết ai còn tuân giữ Lề Luật, thì đem ra xử tử theo phán quyết của vua. 58 Tháng này qua tháng khác, chúng đàn áp không nương tay những người Ít-ra-en76 chúng bắt gặp trong các thành. 59 Ngày hai mươi lăm mỗi tháng77, chúng dâng lễ tế trên bàn thờ chúng đã xây bên trên bàn thờ dâng lễ toàn thiêu. 60 Chiếu theo chỉ dụ, phụ nữ nào làm phép 14@cắt bì cho con thì chúng cột đứa bé vào cổ và đem xử tử. 61 Cả gia đình cùng với những người đã làm phép cắt bì đều bị xử tử. 62 Nhưng nhiều người trong dân Ít-ra-en78 vẫn kiên tâm vững chí, nhất định không ăn những thức ăn ô uế. 63 15@Họ thà chết chẳng thà để cho mình ra ô uế vì thức ăn, vi phạm Giao Ước thánh. Cuối cùng họ đã chết. 64 Một cơn thịnh nộ lớn đe doạ Ít-ra-en79.
  1. English: Alexander | French: Alexandre | Latin: Alexander | Origin: ՚Αλεξανδρος | Vietnamese: A-lê-xan-đê 1 -- vua Ma-kê-đô-ni-a, 1 Mcb 1,1-8 [1]

  2. English: Alexander | French: Alexandre | Latin: Alexander | Origin: ՚Αλεξανδρος | Vietnamese: A-lê-xan-đê 1 -- vua Ma-kê-đô-ni-a, 1 Mcb 1,1-8 [2]

  3. English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1 [3]

  4. English: Alexander | French: Alexandre | Latin: Alexander | Origin: ՚Αλεξανδρος | Vietnamese: A-lê-xan-đê 1 -- vua Ma-kê-đô-ni-a, 1 Mcb 1,1-8 [4]

  5. English: Kittim | French: Kittim | Latin: Cetthim | Origin: כִּתִּים | Vietnamese: Kít-tim 1 -- St 10,4 [5]

  6. Kít-tim : Hy-lạp. Nguyên thuỷ tên này được dùng để chỉ những người vùng Kít-ti, thủ đô của đảo Sýp, sau đó được dùng để chỉ tất cả mọi người ở đảo này (St 10,4). Còn ở đây, tên này được dùng để chỉ những người Hy-lạp ở Ma-kê-đô-ni-a. Cuối cùng, trong các tài liệu ở Cum-ran, Kít-tim hầu chắc để chỉ người Rô-ma. [6]

  7. English: Darius | French: Darius | Latin: Darius | Origin: דָּרְיָוֶשׁ | Vietnamese: Đa-ri-ô 1 -- Đa-ri-ô I, vua Ba-tư, Er 4,5.24 [7]

  8. English: Darius | French: Darius | Latin: Darius | Origin: דָּרְיָוֶשׁ | Vietnamese: Đa-ri-ô 1 -- Đa-ri-ô I, vua Ba-tư, Er 4,5.24 [8]

  9. English: Darius | French: Darius | Latin: Darius | Origin: Δαρειος | Vietnamese: Đa-ri-ô 3 -- Đa-ri-ô III, vua Ba-tư và Mê-đi, 1 Mcb 1,1 [9]

  10. English: Darius | French: Darius | Latin: Darius | Origin: דָּרְיָוֶשׁ | Vietnamese: Đa-ri-ô 1 -- Đa-ri-ô I, vua Ba-tư, Er 4,5.24 [10]

  11. English: Alexander | French: Alexandre | Latin: Alexander | Origin: ՚Αλεξανδρος | Vietnamese: A-lê-xan-đê 1 -- vua Ma-kê-đô-ni-a, 1 Mcb 1,1-8 [11]

  12. English: Macedon | French: Macédoniens | Latin: Macedo | Origin: Μακεδονια | Vietnamese: Ma-kê-đô-ni-a 1 -- tên vùng đất phía bắc Hy-lạp, 1 Mcb 1,1 [12]

  13. Tác giả phóng đại ở đây, vì không có vị vua nào trong số những người bị A-lê-xan-đê giết. [13]

  14. Thật ra việc chia vương quốc của A-lê-xan-đê chỉ kết thúc sau khi An-ti-ô-khô thua trận ở Ipsus năm 301. [14]

  15. English: Alexander | French: Alexandre | Latin: Alexander | Origin: ՚Αλεξανδρος | Vietnamese: A-lê-xan-đê 1 -- vua Ma-kê-đô-ni-a, 1 Mcb 1,1-8 [15]

  16. Mười hai năm : 336-323 tCN. [16]

  17. English: Alexander | French: Alexandre | Latin: Alexander | Origin: ՚Αλεξανδρος | Vietnamese: A-lê-xan-đê 2 -- con vua An-ti-ô-khô Ê-pi-pha-nê, -- 1 Mcb 10,1 [17]

  18. English: Macedon | French: Macédoniens | Latin: Macedo | Origin: Μακεδονια | Vietnamese: Ma-kê-đô-ni-a 1 -- tên vùng đất phía bắc Hy-lạp, 1 Mcb 1,1 [18]

  19. English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22 [19]

  20. English: Alexander | French: Alexandre | Latin: Alexander | Origin: ՚Αλεξανδρος | Vietnamese: A-lê-xan-đê 2 -- con vua An-ti-ô-khô Ê-pi-pha-nê, -- 1 Mcb 10,1 [20]

  21. English: Alexander | French: Alexandre | Latin: Alexander | Origin: ՚Αλεξανδρος | Vietnamese: A-lê-xan-đê 2 -- con vua An-ti-ô-khô Ê-pi-pha-nê, -- 1 Mcb 10,1 [21]

  22. English: Philip (V) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 2 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a bị người Rô-ma đánh bại năm 197, 1 Mcb 8,5 [22]

  23. English: Macedon | French: Macédoniens | Latin: Macedo | Origin: Μακεδονια | Vietnamese: Ma-kê-đô-ni-a 1 -- tên vùng đất phía bắc Hy-lạp, 1 Mcb 1,1 [23]

  24. Năm một trăm ba mươi bảy theo lịch triều Hy-lạp, tức tháng 9 năm 175 tCN. Lịch triều Hy-lạp ở đây dựa trên biến cố vua Xê-lêu-cô I chiếm được Ba-by-lon. Năm xảy ra biến cố đó được kể là năm thứ nhất của triều đại Xê-lêu-xít. Tuy nhiên có hai cách xác định năm này. Theo những người ở An-ti-ô-khi-a, biến cố này xảy ra vào tháng 10 năm 312 tCN (lịch của Xy-ri). Còn theo những người Ba-by-lon và những tư tế đền thờ Giê-ru-sa-lem, biến cố này xảy ra vào tháng 4 năm 311 tCN (lịch Đền Thờ). Tác giả sách 1 Mcb thường dùng lịch của Xy-ri, tuy nhiên cũng có khi ông dùng lịch Đền Thờ (1 Mcb 1,54 ; 2,70 ; 4,52 ; 9,3.54 ; 10,21 ; 13,41.51 ; 14,27 ; 16,14). Khi xác định thời điểm của những biến cố chính trị, ông dựa trên lịch Xy-ri, còn những biến cố tôn giáo, ông lại dựa trên lịch Đền Thờ. Sở dĩ có sự khác biệt nói trên là vì tác giả 1 Mcb lấy tài liệu từ ít nhất hai nguồn khác nhau. [24]

  25. English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22 [25]

  26. Đứa vô lại, ds : những đứa vi phạm Lề Luật. [26]

  27. Thao trường là biểu tượng và là trung tâm của đời sống trí thức và thể dục. Nó là khí cụ chủ yếu để quảng bá văn hoá Hy-lạp. Giới trẻ Do-thái bị thu hút bởi thể thao và các hội đoàn thanh niên. Họ được huấn luyện về quân sự, và về bổn phận người công dân. Qua việc tham gia vào đời sống trí thức, nhiều người dần dần ngả theo ngoại giáo. [27]

  28. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [28]

  29. Che dấu chuyện cắt bì bằng cách làm quy đầu giả. [29]

  30. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [30]

  31. English: Alexander | French: Alexandre | Latin: Alexander | Origin: ՚Αλεξανδρος | Vietnamese: A-lê-xan-đê 2 -- con vua An-ti-ô-khô Ê-pi-pha-nê, -- 1 Mcb 10,1 [31]

  32. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [32]

  33. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [33]

  34. Đây là cuộc chinh phạt lần thứ nhất năm 169 tCN. Sách 1 Mcb không đề cập đến cuộc chinh phạt thứ hai một năm sau đó, được mô tả ở 2 Mcb 5,1.11. Chỉ có Đn 11,25.29 nhắc đến cả hai cuộc chinh phạt này. [34]

  35. Voi là thành phần quan trọng của đạo quân Xê-lêu-xít (x. 1 Mcb 6,34-37). Vua Xê-lêu-xít I đã từng mua 500 con voi từ Ấn-độ. [35]

  36. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [36]

  37. English: King of the South | French: roi du Midi | Latin: rex austri | Origin: מֶלֶךְ־הַנֶגֶּב | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai (I) -- còn gọi là Vua Phương Nam, vua Ai-cập (306-285 tr.CN), Đn 11,5 [37]

  38. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [38]

  39. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [39]

  40. English: Alexander | French: Alexandre | Latin: Alexander | Origin: ՚Αλεξανδρος | Vietnamese: A-lê-xan-đê 2 -- con vua An-ti-ô-khô Ê-pi-pha-nê, -- 1 Mcb 10,1 [40]

  41. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [41]

  42. Vào mùa thu năm 169 tCN. [42]

  43. English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22 [43]

  44. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [44]

  45. Không rõ đây là bức trướng bên ngoài ngăn tiền đình với Nơi Thánh, hay bức trướng bên trong ngăn Nơi Thánh với Nơi Cực Thánh (Xh 26,31-37). [45]

  46. English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22 [46]

  47. Có bốn lời than vãn trong 1 Mcb : 1,25-28.36-40 ; 2,8-13 ; 3,45. [47]

  48. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [48]

  49. English: Apollonius | French: Apollonius | Latin: Apollonius | Origin: Απολλωνιος | Vietnamese: A-pô-lô-ni-ô 1 -- tướng cai quản vùng Coi-lê Xy-ri và Phê-ni-xi, 2 Mcb 3,5 [49]

  50. English: Citadel | French: Citadelle | Latin: Civitas | Origin: ακρα | Vietnamese: Thành Luỹ -- 1 Mcb 1,33 [50]

  51. English: Alexander | French: Alexandre | Latin: Alexander | Origin: ՚Αλεξανδρος | Vietnamese: A-lê-xan-đê 2 -- con vua An-ti-ô-khô Ê-pi-pha-nê, -- 1 Mcb 10,1 [51]

  52. Mùa xuân năm 167 tCN (x. 2 Mcb 5,24+). [52]

  53. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [53]

  54. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [54]

  55. English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22 [55]

  56. English: David (City of) | French: David (Cité de) | Latin: David (Civitas) | Origin: עִיר דָּוִד | Vietnamese: Thành vua Đa-vít -- 2 Sm 5,6-7 [56]

  57. Thành vua Đa-vít : một thành luỹ mới, được các vua Giu-đa xây trên ngọn đồi phía tây của Giê-ru-sa-lem. Thành này nhìn xuống Đền Thờ ở trên núi Xi-on. Nó đã bị quân An-ti-ô-khô chiếm cứ trong vòng hai mươi sáu năm và đã trở nên mối đe doạ thường xuyên cho Đền Thờ cũng như cho dân Do-thái (c.36). Khi ấy nó được gọi là Thành Luỹ (AKRA). [57]

  58. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [58]

  59. English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22 [59]

  60. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [60]

  61. English: Alexander | French: Alexandre | Latin: Alexander | Origin: ՚Αλεξανδρος | Vietnamese: A-lê-xan-đê 2 -- con vua An-ti-ô-khô Ê-pi-pha-nê, -- 1 Mcb 10,1 [61]

  62. Chiếu chỉ này đe doạ sự tồn vong của Do-thái giáo. Tự do tôn giáo chỉ được tái lập vào triều vua An-ti-ô-khô V (1 Mcb 6,57-61 ; 2 Mcb 11,22-26). [62]

  63. English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22 [63]

  64. Chủ yếu là thờ thần Dớt Ô-lim-pi-ô (x. 2 Mcb 6,2). [64]

  65. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [65]

  66. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [66]

  67. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [67]

  68. Số người bỏ đạo khá đông (x. Đn 11,30 ; 12,4.10). [68]

  69. English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22 [69]

  70. English: Chislev | French: Kislew | Latin: Casleu | Origin: כִסְלֵו | Vietnamese: Kít-lêu -- tên tháng thứ 9 theo lịch Do-thái, Dcr 7,1 ; Nkm 1,1 [70]

  71. Tính theo lịch Đền Thờ là vào đầu tháng 12 năm 167 tCN. [71]

  72. Đồ ghê tởm khốc hại, cũng được nói đến ở Đn 9,27 ; 11,31 ; 12,11, là bàn thờ thần Dớt Ô-lim-pi-ô được xây ngay trên bàn thờ dâng lễ toàn thiêu trong đền thờ Giê-ru-sa-lem. [72]

  73. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [73]

  74. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [74]

  75. Sách Luật ở đây là những cuộn sách thuộc bộ Ngũ Thư. [75]

  76. English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22 [76]

  77. Ngày hai mươi lăm mỗi tháng dành kỷ niệm ngày sinh nhật nhà vua. [77]

  78. English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22 [78]

  79. English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22 [79]

  80. 1 Mcb 11,38.52 [1@]

  81. 2 Mcb 4,7 [2@]

  82. 2 Mcb 4,9-17 [3@]

  83. 1 Cr 7,18 [4@]

  84. 2 Mcb 5,1; Đn 11,25-28 [5@]

  85. 2 Mcb 5,11-16 [6@]

  86. 2 Mcb 5,21 [7@]

  87. Am 8,13 [8@]

  88. Tv 132,18; G 8,22 [9@]

  89. 2 Mcb 5,24-26 [10@]

  90. 1 Mcb 11,2 [11@]

  91. 1 Mcb 2,12; 4,38 [12@]

  92. Đn 9,27; 11,31 [13@]

  93. 2 Mcb 6,10 [14@]

  94. 2 Mcb 6,18-19 [15@]