diff --git "a/corpus/N/RCN_003 (Phúc Âm theo Thánh Lu-ca)/RCN_003.001.md" "b/corpus/N/RCN_003 (Phúc Âm theo Thánh Lu-ca)/RCN_003.001.md" --- "a/corpus/N/RCN_003 (Phúc Âm theo Thánh Lu-ca)/RCN_003.001.md" +++ "b/corpus/N/RCN_003 (Phúc Âm theo Thánh Lu-ca)/RCN_003.001.md" @@ -1,41 +1,41 @@ # TIN MỪNG THEO THÁNH LU-CA -### Lời tựa[^1-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] -1 Thưa ngài[^2-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] Thê-ô-phi-lô[^4-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^3-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] đáng kính, có nhiều[^5-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] người đã ra công soạn bản tường thuật những sự việc đã được thực hiện giữa chúng ta[^6-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. 2 Họ viết theo những điều mà các người đã được chứng kiến ngay từ đầu và đã phục vụ lời Chúa[^7-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] truyền lại cho chúng ta. 3 Tôi cũng vậy, sau khi đã cẩn thận tra cứu đầu đuôi mọi sự[^8-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], thì thiết tưởng cũng nên tuần tự[^9-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] viết ra để kính tặng ngài, 4 mong ngài sẽ nhận thức được rằng giáo huấn ngài đã học hỏi thật là vững chắc[^10-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. +### Lời tựa[^1-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] +1 Thưa ngài[^2-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] Thê-ô-phi-lô[^3-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^4-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] đáng kính, có nhiều[^5-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] người đã ra công soạn bản tường thuật những sự việc đã được thực hiện giữa chúng ta[^6-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. 2 Họ viết theo những điều mà các người đã được chứng kiến ngay từ đầu và đã phục vụ lời Chúa[^7-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] truyền lại cho chúng ta. 3 Tôi cũng vậy, sau khi đã cẩn thận tra cứu đầu đuôi mọi sự[^8-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], thì thiết tưởng cũng nên tuần tự[^9-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] viết ra để kính tặng ngài, 4 mong ngài sẽ nhận thức được rằng giáo huấn ngài đã học hỏi thật là vững chắc[^10-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. -## I. THỜI THƠ ẤU : ÔNG GIO-AN TẨY GIẢ VÀ ĐỨC GIÊ-SU SINH RA VÀ SỐNG ẨN DẬT[^11-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] +## I. THỜI THƠ ẤU : ÔNG GIO-AN TẨY GIẢ VÀ ĐỨC GIÊ-SU SINH RA VÀ SỐNG ẨN DẬT[^11-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] -### Truyền tin cho ông Da-ca-ri-a[^12-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] -5 Thời vua Hê-rô-đê[^14-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^13-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] cai trị miền Giu-đê[^16-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^15-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], có một vị tư tế thuộc nhóm A-vi-gia[^18-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^17-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], tên là Da-ca-ri-a[^19-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] ; vợ ông là Ê-li-sa-bét[^20-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] cũng thuộc dòng tộc tư tế A-ha-ron[^21-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. 6 Cả hai ông bà đều là người công chính trước mặt Thiên Chúa, sống đúng theo mọi điều răn và mệnh lệnh của Chúa, không ai chê trách[^22-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] được điều gì. 7 Nhưng họ lại không có con, vì bà Ê-li-sa-bét[^23-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] là người hiếm hoi[^24-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. Vả lại, cả hai đều đã cao niên[^25-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. +### Truyền tin cho ông Da-ca-ri-a[^12-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] +5 Thời vua Hê-rô-đê[^13-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^14-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] cai trị miền Giu-đê[^15-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^16-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], có một vị tư tế thuộc nhóm A-vi-gia[^17-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^18-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], tên là Da-ca-ri-a[^19-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] ; vợ ông là Ê-li-sa-bét[^20-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] cũng thuộc dòng tộc tư tế A-ha-ron[^21-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. 6 Cả hai ông bà đều là người công chính trước mặt Thiên Chúa, sống đúng theo mọi điều răn và mệnh lệnh của Chúa, không ai chê trách[^22-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] được điều gì. 7 Nhưng họ lại không có con, vì bà Ê-li-sa-bét[^23-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] là người hiếm hoi[^24-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. Vả lại, cả hai đều đã cao niên[^25-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. -8 Sau đây là chuyện xảy ra trong lúc ông đang lo việc tế tự trước nhan Thiên Chúa khi đến phiên của nhóm ông[^26-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] : 9 Trong cuộc bắt thăm thường lệ của hàng tư tế, ông đã trúng thăm được vào dâng hương[^27-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] trong Đền Thờ của Đức Chúa. 10 Trong giờ dâng hương đó, toàn thể dân chúng[^28-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] cầu nguyện ở bên ngoài. +8 Sau đây là chuyện xảy ra trong lúc ông đang lo việc tế tự trước nhan Thiên Chúa khi đến phiên của nhóm ông[^26-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] : 9 Trong cuộc bắt thăm thường lệ của hàng tư tế, ông đã trúng thăm được vào dâng hương[^27-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] trong Đền Thờ của Đức Chúa. 10 Trong giờ dâng hương đó, toàn thể dân chúng[^28-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] cầu nguyện ở bên ngoài. -11 Bỗng một sứ thần của Chúa hiện ra với ông, đứng bên phải[^29-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] hương án[^30-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. 12 Thấy vậy, ông Da-ca-ri-a[^31-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] bối rối[^32-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], và nỗi sợ hãi ập xuống trên ông. 13 Nhưng sứ thần bảo ông : “Này ông Da-ca-ri-a[^33-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], đừng sợ[^34-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], vì Thiên Chúa đã nhậm lời ông cầu xin[^35-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] : bà Ê-li-sa-bét[^36-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] vợ ông sẽ sinh cho ông một đứa con trai, và ông phải đặt tên cho con là Gio-an[^38-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^37-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. 14 Ông sẽ được vui mừng hớn hở, và nhiều người cũng được hỷ hoan[^39-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] ngày con trẻ chào đời. 15 Vì em bé sẽ nên cao cả trước mặt Chúa[^40-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. Rượu lạt rượu nồng em sẽ đều không uống[^41-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. Và ngay khi còn trong lòng mẹ[^42-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], em đã đầy Thánh Thần. 16 Em sẽ đưa nhiều con cái Ít-ra-en[^44-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^43-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] về với Đức Chúa là Thiên Chúa của họ. 17 Được đầy thần khí và quyền năng của ngôn sứ Ê-li-a[^46-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^45-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], *em sẽ đi trước mặt Chúa[^47-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], để làm cho lòng cha ông quay về với con cháu*[^48-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], để làm cho tâm tư kẻ ngỗ nghịch lại hướng về nẻo chính đường ngay, và chuẩn bị[^49-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] một dân sẵn sàng đón Chúa.” 18 Ông Da-ca-ri-a[^50-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] thưa với sứ thần : “*Dựa vào đâu[^51-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] mà tôi biết được điều ấy ?* Vì tôi đã già, và nhà tôi cũng đã lớn tuổi.” 19 Sứ thần đáp : “Tôi là Gáp-ri-en[^53-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^52-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], hằng đứng chầu trước mặt Thiên Chúa, tôi được sai đến nói với ông và loan báo tin mừng[^54-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] ấy cho ông. 20 Và này đây ông sẽ bị câm[^55-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], không nói được, cho đến ngày các điều ấy xảy ra, bởi vì ông đã không tin lời tôi, là những lời sẽ được ứng nghiệm đúng thời đúng buổi.” 21 Dân chúng đợi ông Da-ca-ri-a[^56-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], và lấy làm lạ sao ông ở lại trong cung thánh lâu[^57-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] như thế. 22 Lúc đi ra, ông không nói với họ được, và dân chúng biết là ông đã thấy một thị kiến trong cung thánh. Còn ông, ông chỉ làm hiệu cho họ và vẫn bị câm. +11 Bỗng một sứ thần của Chúa hiện ra với ông, đứng bên phải[^29-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] hương án[^30-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. 12 Thấy vậy, ông Da-ca-ri-a[^31-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] bối rối[^32-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], và nỗi sợ hãi ập xuống trên ông. 13 Nhưng sứ thần bảo ông : “Này ông Da-ca-ri-a[^33-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], đừng sợ[^34-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], vì Thiên Chúa đã nhậm lời ông cầu xin[^35-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] : bà Ê-li-sa-bét[^36-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] vợ ông sẽ sinh cho ông một đứa con trai, và ông phải đặt tên cho con là Gio-an[^37-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^38-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. 14 Ông sẽ được vui mừng hớn hở, và nhiều người cũng được hỷ hoan[^39-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] ngày con trẻ chào đời. 15 Vì em bé sẽ nên cao cả trước mặt Chúa[^40-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. Rượu lạt rượu nồng em sẽ đều không uống[^41-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. Và ngay khi còn trong lòng mẹ[^42-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], em đã đầy Thánh Thần. 16 Em sẽ đưa nhiều con cái Ít-ra-en[^43-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^44-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] về với Đức Chúa là Thiên Chúa của họ. 17 Được đầy thần khí và quyền năng của ngôn sứ Ê-li-a[^45-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^46-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], *em sẽ đi trước mặt Chúa[^47-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], để làm cho lòng cha ông quay về với con cháu*[^48-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], để làm cho tâm tư kẻ ngỗ nghịch lại hướng về nẻo chính đường ngay, và chuẩn bị[^49-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] một dân sẵn sàng đón Chúa.” 18 Ông Da-ca-ri-a[^50-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] thưa với sứ thần : “*Dựa vào đâu[^51-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] mà tôi biết được điều ấy ?* Vì tôi đã già, và nhà tôi cũng đã lớn tuổi.” 19 Sứ thần đáp : “Tôi là Gáp-ri-en[^52-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^53-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], hằng đứng chầu trước mặt Thiên Chúa, tôi được sai đến nói với ông và loan báo tin mừng[^54-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] ấy cho ông. 20 Và này đây ông sẽ bị câm[^55-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], không nói được, cho đến ngày các điều ấy xảy ra, bởi vì ông đã không tin lời tôi, là những lời sẽ được ứng nghiệm đúng thời đúng buổi.” 21 Dân chúng đợi ông Da-ca-ri-a[^56-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], và lấy làm lạ sao ông ở lại trong cung thánh lâu[^57-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] như thế. 22 Lúc đi ra, ông không nói với họ được, và dân chúng biết là ông đã thấy một thị kiến trong cung thánh. Còn ông, ông chỉ làm hiệu cho họ và vẫn bị câm. -23 Khi thời gian phục vụ ở Đền Thờ đã mãn, ông trở về nhà. 24 Ít lâu sau, bà Ê-li-sa-bét[^58-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] vợ ông có thai, bà ẩn mình[^59-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] năm tháng. 25 Bà tự nhủ : “Chúa đã làm cho tôi như thế đó, khi Người thương cất nỗi hổ nhục[^60-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] tôi phải chịu trước mặt người đời.” +23 Khi thời gian phục vụ ở Đền Thờ đã mãn, ông trở về nhà. 24 Ít lâu sau, bà Ê-li-sa-bét[^58-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] vợ ông có thai, bà ẩn mình[^59-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] năm tháng. 25 Bà tự nhủ : “Chúa đã làm cho tôi như thế đó, khi Người thương cất nỗi hổ nhục[^60-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] tôi phải chịu trước mặt người đời.” -### Truyền tin cho Đức Ma-ri-a[^62-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^61-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] -26 Bà Ê-li-sa-bét[^63-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] có thai được sáu tháng, thì Thiên Chúa sai sứ thần Gáp-ri-en[^64-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] đến một thành miền Ga-li-lê[^65-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], gọi là Na-da-rét[^67-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^66-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], 27 gặp một trinh nữ[^68-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] [^1@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]đã thành hôn[^69-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] với một người tên là Giu-se[^70-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], thuộc dòng dõi vua Đa-vít[^71-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. Trinh nữ ấy tên là Ma-ri-a[^72-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. +### Truyền tin cho Đức Ma-ri-a[^61-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^62-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] +26 Bà Ê-li-sa-bét[^63-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] có thai được sáu tháng, thì Thiên Chúa sai sứ thần Gáp-ri-en[^64-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] đến một thành miền Ga-li-lê[^65-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], gọi là Na-da-rét[^66-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^67-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], 27 gặp một trinh nữ[^68-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] [^1@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]đã thành hôn[^69-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] với một người tên là Giu-se[^70-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], thuộc dòng dõi vua Đa-vít[^71-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. Trinh nữ ấy tên là Ma-ri-a[^72-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. -28 Sứ thần vào nhà trinh nữ và nói : “[^2@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]Mừng vui lên[^73-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], hỡi Đấng đầy ân sủng[^74-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], [^3@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]Đức Chúa ở cùng bà[^75-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861].” 29 Nghe lời ấy, bà rất bối rối[^76-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], và tự hỏi lời chào như vậy có nghĩa gì[^77-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. +28 Sứ thần vào nhà trinh nữ và nói : “[^2@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]Mừng vui lên[^73-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], hỡi Đấng đầy ân sủng[^74-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], [^3@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]Đức Chúa ở cùng bà[^75-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84].” 29 Nghe lời ấy, bà rất bối rối[^76-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], và tự hỏi lời chào như vậy có nghĩa gì[^77-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. -30 Sứ thần liền nói : “Thưa bà Ma-ri-a[^78-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], xin đừng sợ, vì bà đẹp lòng Thiên Chúa. 31 Và này đây bà [^4@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]sẽ thụ thai, sinh hạ một con trai, và đặt tên là Giê-su[^80-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^79-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. 32 Người sẽ nên cao cả[^81-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], và sẽ được gọi là Con Đấng Tối Cao[^83-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^82-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. Đức Chúa là Thiên Chúa sẽ ban cho Người ngai vàng vua Đa-vít[^84-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], tổ tiên Người. 33 Người sẽ trị vì nhà Gia-cóp[^86-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^85-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] đến muôn đời, và triều đại của Người sẽ vô cùng vô tận[^87-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861].” +30 Sứ thần liền nói : “Thưa bà Ma-ri-a[^78-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], xin đừng sợ, vì bà đẹp lòng Thiên Chúa. 31 Và này đây bà [^4@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]sẽ thụ thai, sinh hạ một con trai, và đặt tên là Giê-su[^79-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^80-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. 32 Người sẽ nên cao cả[^81-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], và sẽ được gọi là Con Đấng Tối Cao[^82-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^83-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. Đức Chúa là Thiên Chúa sẽ ban cho Người ngai vàng vua Đa-vít[^84-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], tổ tiên Người. 33 Người sẽ trị vì nhà Gia-cóp[^85-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^86-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] đến muôn đời, và triều đại của Người sẽ vô cùng vô tận[^87-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84].” -34 Bà Ma-ri-a[^88-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] thưa với sứ thần[^89-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] : “Việc ấy sẽ xảy ra cách nào, vì tôi không biết đến việc vợ chồng[^90-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] !” +34 Bà Ma-ri-a[^88-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] thưa với sứ thần[^89-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] : “Việc ấy sẽ xảy ra cách nào, vì tôi không biết đến việc vợ chồng[^90-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] !” -35 Sứ thần đáp : “Thánh Thần sẽ ngự xuống trên bà[^91-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], và quyền năng Đấng Tối Cao[^92-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] sẽ rợp bóng trên bà[^93-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] ; vì thế, Đấng Thánh[^94-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] sắp sinh ra sẽ được gọi là Con Thiên Chúa[^95-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. 36 Kìa bà Ê-li-sa-bét[^96-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], người họ hàng với bà, tuy già rồi, mà cũng đang cưu mang một người con trai : bà ấy vẫn bị mang tiếng là hiếm hoi, mà nay đã có thai được sáu tháng, 37 vì *[^5@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]đối với Thiên Chúa[^97-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], không có gì là không thể làm được.*” +35 Sứ thần đáp : “Thánh Thần sẽ ngự xuống trên bà[^91-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], và quyền năng Đấng Tối Cao[^92-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] sẽ rợp bóng trên bà[^93-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] ; vì thế, Đấng Thánh[^94-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] sắp sinh ra sẽ được gọi là Con Thiên Chúa[^95-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. 36 Kìa bà Ê-li-sa-bét[^96-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], người họ hàng với bà, tuy già rồi, mà cũng đang cưu mang một người con trai : bà ấy vẫn bị mang tiếng là hiếm hoi, mà nay đã có thai được sáu tháng, 37 vì *[^5@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]đối với Thiên Chúa[^97-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], không có gì là không thể làm được.*” -38 Bấy giờ bà Ma-ri-a[^98-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] nói : “Vâng, tôi đây là nữ tỳ[^99-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] của Chúa, xin Chúa cứ làm cho tôi[^100-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] như lời sứ thần nói.” Rồi sứ thần từ biệt ra đi. +38 Bấy giờ bà Ma-ri-a[^98-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] nói : “Vâng, tôi đây là nữ tỳ[^99-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] của Chúa, xin Chúa cứ làm cho tôi[^100-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] như lời sứ thần nói.” Rồi sứ thần từ biệt ra đi. -### Đức Ma-ri-a[^101-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] viếng thăm bà Ê-li-sa-bét[^103-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^102-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] -39 Hồi ấy, bà Ma-ri-a[^104-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] vội vã lên đường, đến miền núi[^105-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], vào một thành thuộc chi tộc Giu-đa[^106-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. 40 Bà vào nhà ông Da-ca-ri-a[^107-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] và chào hỏi bà Ê-li-sa-bét[^108-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. 41 Bà Ê-li-sa-bét[^109-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] vừa nghe tiếng bà Ma-ri-a[^110-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] chào, thì đứa con trong bụng nhảy lên, và bà [^6@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]được đầy tràn Thánh Thần, 42 liền kêu lớn tiếng và nói rằng : “Em được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ, và người con em đang cưu mang cũng được chúc phúc. 43 Bởi đâu tôi được Thân Mẫu Chúa tôi[^111-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] đến với tôi thế này ? 44 Vì này đây, tai tôi vừa nghe tiếng em chào, thì đứa con trong bụng đã nhảy lên vui sướng. 45 Em thật có phúc, vì đã tin rằng Chúa sẽ thực hiện những gì Người đã nói với em[^112-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861].” +### Đức Ma-ri-a[^101-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] viếng thăm bà Ê-li-sa-bét[^102-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^103-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] +39 Hồi ấy, bà Ma-ri-a[^104-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] vội vã lên đường, đến miền núi[^105-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], vào một thành thuộc chi tộc Giu-đa[^106-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. 40 Bà vào nhà ông Da-ca-ri-a[^107-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] và chào hỏi bà Ê-li-sa-bét[^108-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. 41 Bà Ê-li-sa-bét[^109-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] vừa nghe tiếng bà Ma-ri-a[^110-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] chào, thì đứa con trong bụng nhảy lên, và bà [^6@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]được đầy tràn Thánh Thần, 42 liền kêu lớn tiếng và nói rằng : “Em được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ, và người con em đang cưu mang cũng được chúc phúc. 43 Bởi đâu tôi được Thân Mẫu Chúa tôi[^111-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] đến với tôi thế này ? 44 Vì này đây, tai tôi vừa nghe tiếng em chào, thì đứa con trong bụng đã nhảy lên vui sướng. 45 Em thật có phúc, vì đã tin rằng Chúa sẽ thực hiện những gì Người đã nói với em[^112-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84].” -### Bài ca “Ngợi Khen” (Magnificat)[^113-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] -46 Bấy giờ bà Ma-ri-a[^114-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] nói : +### Bài ca “Ngợi Khen” (Magnificat)[^113-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] +46 Bấy giờ bà Ma-ri-a[^114-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] nói : -> 46 “Linh hồn tôi [^7@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]ngợi khen Đức Chúa, +> 46 “Linh hồn tôi [^7@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]ngợi khen Đức Chúa, > -> 47 thần trí tôi *[^8@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]hớn hở vui mừng* +> 47 thần trí tôi *[^8@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]hớn hở vui mừng* > > 47 *vì Thiên Chúa, Đấng cứu độ tôi.* > @@ -47,11 +47,11 @@ > > 48 sẽ khen tôi diễm phúc. > -> 49 Đấng Toàn Năng[^115-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] đã làm cho tôi +> 49 Đấng Toàn Năng[^115-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] đã làm cho tôi > > 49 biết bao điều cao cả, > -> 49 *[^9@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]danh Người thật chí thánh chí tôn* ! +> 49 *[^9@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]danh Người thật chí thánh chí tôn* ! > > 50 *Đời nọ tới đời kia,* > @@ -59,7 +59,7 @@ > > 50 *những ai kính sợ Người.* > -> 51 Chúa giơ [^10@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]tay[^116-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] biểu dương sức mạnh, +> 51 Chúa giơ [^10@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]tay[^116-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] biểu dương sức mạnh, > > 51 dẹp tan phường lòng trí kiêu căng. > @@ -67,58 +67,58 @@ > > 52 *Người nâng cao mọi kẻ khiêm nhường.* > -> 53 *[^11@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]Kẻ đói nghèo, Chúa ban của đầy dư,* +> 53 *[^11@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]Kẻ đói nghèo, Chúa ban của đầy dư,* > > 53 người giàu có, lại đuổi về tay trắng. > -> 54 *Chúa độ trì Ít-ra-en[^117-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], tôi tớ của Người,* +> 54 *Chúa độ trì Ít-ra-en[^117-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], tôi tớ của Người,* > > 55 *như* đã hứa *cùng cha ông chúng ta,* > -> 55 vì Người *nhớ lại[^118-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] lòng thương xót* +> 55 vì Người *nhớ lại[^118-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] lòng thương xót* > -> 55 dành cho tổ phụ Áp-ra-ham[^119-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] +> 55 dành cho tổ phụ Áp-ra-ham[^119-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] > > 55 và cho con cháu đến muôn đời.” > ->56 Bà Ma-ri-a[^120-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] ở lại với bà Ê-li-sa-bét[^121-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] độ ba tháng[^122-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], rồi trở về nhà. +>56 Bà Ma-ri-a[^120-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] ở lại với bà Ê-li-sa-bét[^121-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] độ ba tháng[^122-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], rồi trở về nhà. -### Ông Gio-an[^123-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] Tẩy Giả ra đời, láng giềng chia vui[^124-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] -57 Tới ngày mãn nguyệt khai hoa, bà Ê-li-sa-bét[^125-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] sinh hạ một con trai. 58 Nghe biết Chúa đã quá thương bà như vậy, láng giềng và thân thích đều chia vui với bà. +### Ông Gio-an[^123-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] Tẩy Giả ra đời, láng giềng chia vui[^124-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] +57 Tới ngày mãn nguyệt khai hoa, bà Ê-li-sa-bét[^125-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] sinh hạ một con trai. 58 Nghe biết Chúa đã quá thương bà như vậy, láng giềng và thân thích đều chia vui với bà. -### Ông Gio-an[^126-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] Tẩy Giả chịu phép cắt bì -59 Khi con trẻ được tám ngày[^127-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], họ đến làm phép cắt bì, và tính lấy tên cha là Da-ca-ri-a[^129-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^128-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] mà đặt cho em[^130-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. 60 Nhưng bà mẹ lên tiếng nói : “Không, phải đặt tên cháu là Gio-an[^132-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^131-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861].” 61 Họ bảo bà : “Trong họ hàng của bà, chẳng ai có tên như vậy cả.” 62 Rồi họ làm hiệu[^133-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] hỏi người cha, xem ông muốn đặt tên[^134-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] cho em bé là gì. 63 Ông xin một tấm bảng nhỏ và viết[^135-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] : “Tên cháu là Gio-an[^137-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^136-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861].” Ai nấy đều bỡ ngỡ[^138-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. 64 Ngay lúc ấy, miệng lưỡi ông lại mở ra, ông nói được, và chúc tụng Thiên Chúa. 65 Láng giềng ai nấy đều kinh sợ. Và các sự việc ấy[^139-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] được đồn ra khắp miền núi Giu-đê[^140-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. 66 Ai nghe cũng để tâm[^141-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] suy nghĩ và tự hỏi : “Đứa trẻ này rồi ra sẽ thế nào đây ?” Và quả thật, có bàn tay Chúa phù hộ em[^142-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. +### Ông Gio-an[^126-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] Tẩy Giả chịu phép cắt bì +59 Khi con trẻ được tám ngày[^127-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], họ đến làm phép cắt bì, và tính lấy tên cha là Da-ca-ri-a[^128-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^129-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] mà đặt cho em[^130-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. 60 Nhưng bà mẹ lên tiếng nói : “Không, phải đặt tên cháu là Gio-an[^131-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^132-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84].” 61 Họ bảo bà : “Trong họ hàng của bà, chẳng ai có tên như vậy cả.” 62 Rồi họ làm hiệu[^133-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] hỏi người cha, xem ông muốn đặt tên[^134-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] cho em bé là gì. 63 Ông xin một tấm bảng nhỏ và viết[^135-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] : “Tên cháu là Gio-an[^136-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^137-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84].” Ai nấy đều bỡ ngỡ[^138-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. 64 Ngay lúc ấy, miệng lưỡi ông lại mở ra, ông nói được, và chúc tụng Thiên Chúa. 65 Láng giềng ai nấy đều kinh sợ. Và các sự việc ấy[^139-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] được đồn ra khắp miền núi Giu-đê[^140-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. 66 Ai nghe cũng để tâm[^141-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] suy nghĩ và tự hỏi : “Đứa trẻ này rồi ra sẽ thế nào đây ?” Và quả thật, có bàn tay Chúa phù hộ em[^142-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. -### Bài ca “Chúc Tụng” (Benedictus)[^143-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] -67 Bấy giờ, người cha của em, tức là ông Da-ca-ri-a[^144-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], được đầy Thánh Thần, liền nói tiên tri rằng : +### Bài ca “Chúc Tụng” (Benedictus)[^143-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] +67 Bấy giờ, người cha của em, tức là ông Da-ca-ri-a[^144-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], được đầy Thánh Thần, liền nói tiên tri rằng : -> 68 “*Chúc tụng Đức Chúa*[^145-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] +> 68 “*Chúc tụng Đức Chúa*[^145-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] > -> 68 *là Thiên Chúa Ít-ra-en[^146-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]*[^147-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] +> 68 *là Thiên Chúa Ít-ra-en[^146-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]*[^147-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] > -> 68 đã viếng thăm[^148-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] *cứu chuộc dân Người.* +> 68 đã viếng thăm[^148-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] *cứu chuộc dân Người.* > -> 69 Từ dòng dõi trung thần Đa-vít[^150-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861][^149-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], +> 69 Từ dòng dõi trung thần Đa-vít[^149-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84][^150-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], > > 69 Người đã cho xuất hiện > -> 69 [^12@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]Vị Cứu Tinh quyền thế[^151-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] để giúp ta, +> 69 [^12@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]Vị Cứu Tinh quyền thế[^151-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] để giúp ta, > > 70 như Người đã dùng miệng > > 70 các vị thánh ngôn sứ > -> 70 mà phán hứa tự ngàn xưa[^152-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] : +> 70 mà phán hứa tự ngàn xưa[^152-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] : > -> 71 sẽ cứu ta *[^13@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]thoát khỏi địch thù,* +> 71 sẽ cứu ta *[^13@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]thoát khỏi địch thù,* > > 71 *thoát tay* mọi *kẻ hằng ghen ghét* ; > -> 72 [^14@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]sẽ trọn bề *nhân nghĩa với tổ tiên* +> 72 [^14@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]sẽ trọn bề *nhân nghĩa với tổ tiên* > -> 72 và *nhớ lại*[^153-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] lời xưa *giao ước* ; +> 72 và *nhớ lại*[^153-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] lời xưa *giao ước* ; > -> 73 *Chúa đã thề với* tổ phụ *Áp-ra-ham[^154-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]* +> 73 *Chúa đã thề với* tổ phụ *Áp-ra-ham[^154-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]* > > 73 rằng sẽ giải phóng ta khỏi tay địch thù, > @@ -132,390 +132,390 @@ > > 76 Hài Nhi hỡi, con sẽ mang tước hiệu > -> 76 là ngôn sứ của Đấng Tối Cao[^155-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] : +> 76 là ngôn sứ của Đấng Tối Cao[^155-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] : > > 76 *con sẽ đi trước Chúa,* > -> 76 *[^15@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]mở lối cho Người*[^156-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], +> 76 *[^15@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]mở lối cho Người*[^156-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], > > 77 bảo cho dân Chúa biết : > > 77 Người sẽ cứu độ > -> 77 là tha cho họ hết mọi tội khiên[^157-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. +> 77 là tha cho họ hết mọi tội khiên[^157-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. > > 78 Thiên Chúa ta đầy lòng trắc ẩn, > > 78 cho Vầng Đông > -> 78 tự chốn cao vời[^158-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] viếng thăm ta, +> 78 tự chốn cao vời[^158-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] viếng thăm ta, > -> 79 *[^16@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]soi sáng những ai ngồi nơi tăm tối* +> 79 *[^16@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]soi sáng những ai ngồi nơi tăm tối* > -> 79 *và trong bóng tử thần*[^159-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861], +> 79 *và trong bóng tử thần*[^159-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84], > -> 79 dẫn ta bước vào đường nẻo *bình an[^160-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861].”* +> 79 dẫn ta bước vào đường nẻo *bình an[^160-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84].”* > > -### Ông Gio-an[^161-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] Tẩy Giả sống ẩn dật[^162-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] -80 Cậu bé càng lớn lên thì tinh thần càng vững mạnh. Cậu sống trong hoang địa[^163-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861] cho đến ngày ra mắt dân Ít-ra-en[^164-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]. +### Ông Gio-an[^161-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] Tẩy Giả sống ẩn dật[^162-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] +80 Cậu bé càng lớn lên thì tinh thần càng vững mạnh. Cậu sống trong hoang địa[^163-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84] cho đến ngày ra mắt dân Ít-ra-en[^164-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]. -[^1-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Lời tựa này được viết theo lối các nhà văn Hy-lạp thời bấy giờ, đề cao mối bận tâm thâu tin chính xác và nêu rõ ý định viết một trang sử thánh, tức là một Tin Mừng, dựa vào truyền thống Giáo Hội. +[^1-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Lời tựa này được viết theo lối các nhà văn Hy-lạp thời bấy giờ, đề cao mối bận tâm thâu tin chính xác và nêu rõ ý định viết một trang sử thánh, tức là một Tin Mừng, dựa vào truyền thống Giáo Hội. -[^2-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: *Ngài* : dịch một tính từ Hy-lạp (*kratiste*), dùng khi trang trọng ngỏ lời với bậc quyền cao. +[^2-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: *Ngài* : dịch một tính từ Hy-lạp (*kratiste*), dùng khi trang trọng ngỏ lời với bậc quyền cao. -[^3-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Theophilus | French: Théophile | Latin: Theophile | Origin: Θεοϕιλος | Vietnamese: Thê-ô-phi-lô -- Lc 1,3 ; Cv 1,1 +[^3-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Theophilus | French: Théophile | Latin: Theophile | Origin: Θεοϕιλος | Vietnamese: Thê-ô-phi-lô -- Lc 1,3 ; Cv 1,1 -[^4-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: *Thê-ô-phi-lô* có thể là một Ki-tô hữu đã học đạo. Có người lại cho ông là một người ngoại được thánh Lu-ca gửi tặng cuốn Tin Mừng này để biện hộ cho đức tin Ki-tô giáo. +[^4-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: *Thê-ô-phi-lô* có thể là một Ki-tô hữu đã học đạo. Có người lại cho ông là một người ngoại được thánh Lu-ca gửi tặng cuốn Tin Mừng này để biện hộ cho đức tin Ki-tô giáo. -[^5-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Nói *nhiều* nhưng thực ra không nhiều (kiểu nói cường điệu hay dùng trong các lời tựa), có chăng là thánh Mác-cô. Ngoài ra còn có một số nguồn tài liệu nữa mà ngày nay chúng ta không được biết rõ, vì không có văn bản để lại (xem Dẫn nhập). +[^5-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Nói *nhiều* nhưng thực ra không nhiều (kiểu nói cường điệu hay dùng trong các lời tựa), có chăng là thánh Mác-cô. Ngoài ra còn có một số nguồn tài liệu nữa mà ngày nay chúng ta không được biết rõ, vì không có văn bản để lại (xem Dẫn nhập). -[^6-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Tác giả xác định về nội dung của tác phẩm, những biến cố liên quan đến đời sống và sứ mạng của Đức Giê-su. +[^6-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Tác giả xác định về nội dung của tác phẩm, những biến cố liên quan đến đời sống và sứ mạng của Đức Giê-su. -[^7-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: ds : *phục vụ Lời*, tức là Tin Mừng mà các Tông Đồ loan báo (x. Cv 4,31 ...). +[^7-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: ds : *phục vụ Lời*, tức là Tin Mừng mà các Tông Đồ loan báo (x. Cv 4,31 ...). -[^8-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: *Đầu đuôi*, ds : *đầu mối*, *căn nguyên*, vì thánh Lu-ca không tham dự ngay từ đầu vào đời sống của các Tông Đồ. +[^8-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: *Đầu đuôi*, ds : *đầu mối*, *căn nguyên*, vì thánh Lu-ca không tham dự ngay từ đầu vào đời sống của các Tông Đồ. -[^9-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Tuần tự ở đây là theo thể thức văn chương và giảng huấn, chứ không theo thứ tự thời gian kiểu biên niên. +[^9-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Tuần tự ở đây là theo thể thức văn chương và giảng huấn, chứ không theo thứ tự thời gian kiểu biên niên. -[^10-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Thánh Lu-ca muốn trình bày những sự kiện chính xác theo lối các sử gia thời bấy giờ, để không ai bắt bẻ hay hoài nghi được. Còn có thể dịch *những thông tin ngài đã nhận được* trong trường hợp ông Thê-ô-phi-lô là một người ngoại. +[^10-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Thánh Lu-ca muốn trình bày những sự kiện chính xác theo lối các sử gia thời bấy giờ, để không ai bắt bẻ hay hoài nghi được. Còn có thể dịch *những thông tin ngài đã nhận được* trong trường hợp ông Thê-ô-phi-lô là một người ngoại. -[^11-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Trong cả phần này, Lc vay mượn ngôn ngữ của bản Kinh Thánh Hy-lạp dùng cho những đề tài điển hình : các cuộc hiện ra (x. Tl 6,11-24), các lời truyền tin, những cuộc sinh con lạ lùng trong Cựu Ước (x. St 16 ; 17 ; 18 ; Tl 13 ; Is 7,14) và các sấm ngôn (x. Ml 2,6 ; 3 ; Is 40,3). Ngôn ngữ này dành cho những lần can thiệp đặc biệt của Thiên Chúa. +[^11-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Trong cả phần này, Lc vay mượn ngôn ngữ của bản Kinh Thánh Hy-lạp dùng cho những đề tài điển hình : các cuộc hiện ra (x. Tl 6,11-24), các lời truyền tin, những cuộc sinh con lạ lùng trong Cựu Ước (x. St 16 ; 17 ; 18 ; Tl 13 ; Is 7,14) và các sấm ngôn (x. Ml 2,6 ; 3 ; Is 40,3). Ngôn ngữ này dành cho những lần can thiệp đặc biệt của Thiên Chúa. -[^12-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 +[^12-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 -[^13-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Herod | French: Hérode | Latin: Herodes | Origin: ՙΗρωδης | Vietnamese: Hê-rô-đê 1 -- vua Hê-rô-đê Cả cai trị Giu-đê, Lc 1,5 +[^13-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Herod | French: Hérode | Latin: Herodes | Origin: ՙΗρωδης | Vietnamese: Hê-rô-đê 1 -- vua Hê-rô-đê Cả cai trị Giu-đê, Lc 1,5 -[^14-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Cũng gọi là Hê-rô-đê Cả, chết năm 4 tCN (x. Mt 2,1). +[^14-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Cũng gọi là Hê-rô-đê Cả, chết năm 4 tCN (x. Mt 2,1). -[^15-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Herod | French: Hérode | Latin: Herodes | Origin: ՙΗρωδης | Vietnamese: Hê-rô-đê 1 -- vua Hê-rô-đê Cả cai trị Giu-đê, Lc 1,5 +[^15-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Herod | French: Hérode | Latin: Herodes | Origin: ՙΗρωδης | Vietnamese: Hê-rô-đê 1 -- vua Hê-rô-đê Cả cai trị Giu-đê, Lc 1,5 -[^16-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Theo tiếng Hy-lạp, *miền Giu-đê* chỉ toàn thể lãnh thổ của người Do-thái. Lc còn dùng theo nghĩa này ở 4,44 ; 6,17 ; 23,5 ; Cv 10,37. Nhưng ở 3,1 ; 5,17 ; Cv 9,31, tác giả sẽ theo người Do-thái dùng *Giu-đê* để chỉ miền Nam Pa-lét-tin, phân biệt với miền Bắc là Ga-li-lê. +[^16-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Theo tiếng Hy-lạp, *miền Giu-đê* chỉ toàn thể lãnh thổ của người Do-thái. Lc còn dùng theo nghĩa này ở 4,44 ; 6,17 ; 23,5 ; Cv 10,37. Nhưng ở 3,1 ; 5,17 ; Cv 9,31, tác giả sẽ theo người Do-thái dùng *Giu-đê* để chỉ miền Nam Pa-lét-tin, phân biệt với miền Bắc là Ga-li-lê. -[^17-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Abijah | French: Abia | Latin: Abia | Origin: Αβια | Vietnamese: A-vi-gia 1 -- vua Giu-đa, Mt 1,7 +[^17-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Abijah | French: Abia | Latin: Abia | Origin: Αβια | Vietnamese: A-vi-gia 1 -- vua Giu-đa, Mt 1,7 -[^18-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Nhóm này đứng hạng thứ tám trong hai mươi tư hạng tư tế (x. 1 Sb 24,10). +[^18-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Nhóm này đứng hạng thứ tám trong hai mươi tư hạng tư tế (x. 1 Sb 24,10). -[^19-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 +[^19-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 -[^20-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 +[^20-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 -[^21-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 +[^21-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 -[^22-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Hai ông bà là tín hữu chân chính theo quan điểm Cựu Ước, tấm gương sáng về mặt tuân giữ Lề Luật và thi hành việc tế tự. +[^22-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Hai ông bà là tín hữu chân chính theo quan điểm Cựu Ước, tấm gương sáng về mặt tuân giữ Lề Luật và thi hành việc tế tự. -[^23-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 +[^23-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 -[^24-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Như các bà mẹ được con cầu tự nhờ phép lạ : mẹ của I-xa-ác (x. St 11,30), Gia-cóp và Ê-xau (x. St 25,21), Giu-se và Ben-gia-min (x. St 29,31), Sam-son (x. Tl 13,2-3), Sa-mu-en (x. 1 Sm 1,5). *Hiếm hoi* bị coi như là một sự sỉ nhục (x. St 30,23 ; 1 Sm 1,10 ; Is 4,1) và một hình phạt (x. Lv 20,20-21 ; 2 Sm 6,23). +[^24-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Như các bà mẹ được con cầu tự nhờ phép lạ : mẹ của I-xa-ác (x. St 11,30), Gia-cóp và Ê-xau (x. St 25,21), Giu-se và Ben-gia-min (x. St 29,31), Sam-son (x. Tl 13,2-3), Sa-mu-en (x. 1 Sm 1,5). *Hiếm hoi* bị coi như là một sự sỉ nhục (x. St 30,23 ; 1 Sm 1,10 ; Is 4,1) và một hình phạt (x. Lv 20,20-21 ; 2 Sm 6,23). -[^25-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Như tổ phụ Áp-ra-ham và bà Xa-ra (x. St 18,11). +[^25-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Như tổ phụ Áp-ra-ham và bà Xa-ra (x. St 18,11). -[^26-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Mỗi nhóm thay phiên nhau phục vụ trong Đền Thờ một tuần lễ (x. 1 Sb 24,19). +[^26-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Mỗi nhóm thay phiên nhau phục vụ trong Đền Thờ một tuần lễ (x. 1 Sb 24,19). -[^27-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Ai được làm phần vụ này thì đó là một vinh dự hy hữu, vì số tư tế quá đông. Thường dâng hương vào buổi sáng và buổi chiều, vào giờ tế lễ : thay than và hương trên bàn hương trước Nơi Cực Thánh (x. Xh 30,6-8). +[^27-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Ai được làm phần vụ này thì đó là một vinh dự hy hữu, vì số tư tế quá đông. Thường dâng hương vào buổi sáng và buổi chiều, vào giờ tế lễ : thay than và hương trên bàn hương trước Nơi Cực Thánh (x. Xh 30,6-8). -[^28-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: *Dân chúng* là biệt danh thiêng liêng của dân Chúa, rất thường dùng trong Lc (x. 1,21.68.77 ; 2,10.32 ; 3,15.18.21...). +[^28-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: *Dân chúng* là biệt danh thiêng liêng của dân Chúa, rất thường dùng trong Lc (x. 1,21.68.77 ; 2,10.32 ; 3,15.18.21...). -[^29-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Có lẽ đây ám chỉ rằng sứ thần là một vị có thế giá (x. Ed 10,3 ; Tv 110,1). +[^29-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Có lẽ đây ám chỉ rằng sứ thần là một vị có thế giá (x. Ed 10,3 ; Tv 110,1). -[^30-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Cũng là bàn thờ bằng vàng nói trong 1 V 7,48. +[^30-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Cũng là bàn thờ bằng vàng nói trong 1 V 7,48. -[^31-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 +[^31-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 -[^32-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Cựu Ước hay nói đến thái độ *bối rối* của những người được sứ thần hiện ra (x. Tl 6,22 ; 13,20.22 ; Tb 12,16 ; Đn 8,17-18 ; 10,7-8.11.16) cũng như nỗi sợ hãi của con người khi đứng trước mầu nhiệm cao siêu. Lu-ca cũng ghi lại như thế trước các lời mặc khải (x. 2,9 ; 9,34), các phép lạ (x. 1,65 ; 5,26 ; 7,16 ; 8,25.35.37 ; 24,5.37 ; Cv 2,43) và những lần Thiên Chúa can thiệp (x. Cv 5,5.11 ; 19,17). +[^32-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Cựu Ước hay nói đến thái độ *bối rối* của những người được sứ thần hiện ra (x. Tl 6,22 ; 13,20.22 ; Tb 12,16 ; Đn 8,17-18 ; 10,7-8.11.16) cũng như nỗi sợ hãi của con người khi đứng trước mầu nhiệm cao siêu. Lu-ca cũng ghi lại như thế trước các lời mặc khải (x. 2,9 ; 9,34), các phép lạ (x. 1,65 ; 5,26 ; 7,16 ; 8,25.35.37 ; 24,5.37 ; Cv 2,43) và những lần Thiên Chúa can thiệp (x. Cv 5,5.11 ; 19,17). -[^33-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 +[^33-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 -[^34-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Một kiểu nói trấn an thường được dùng trong những lần Chúa hiện ra (x. St 15,1 ; 26,24 ; 46,3 ; Tl 6,23) hay những lần sứ thần đến (x. St 21,17 ; Tb 12,17 ; Đn 10,12.19). +[^34-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Một kiểu nói trấn an thường được dùng trong những lần Chúa hiện ra (x. St 15,1 ; 26,24 ; 46,3 ; Tl 6,23) hay những lần sứ thần đến (x. St 21,17 ; Tb 12,17 ; Đn 10,12.19). -[^35-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Thật ra lời cầu xin của ông Da-ca-ri-a không phải là xin cho có con (x. ông tỏ ra hoài nghi ở cc. 18.20). Lời cầu xin của vị tư tế dâng lên Thiên Chúa nhân danh dân Người phải là xin Đấng Mê-si-a đến mang ơn cứu độ cho dân Người. +[^35-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Thật ra lời cầu xin c��a ông Da-ca-ri-a không phải là xin cho có con (x. ông tỏ ra hoài nghi ở cc. 18.20). Lời cầu xin của vị tư tế dâng lên Thiên Chúa nhân danh dân Người phải là xin Đấng Mê-si-a đến mang ơn cứu độ cho dân Người. -[^36-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 +[^36-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 -[^37-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Zachariah | French: Zacharie | Latin: Zacharias | Origin: Zαχαριας | Vietnamese: Da-ca-ri-a 3 -- cha của ông Gio-an Tẩy Giả, Lc 1,5-25.59-64 +[^37-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Zachariah | French: Zacharie | Latin: Zacharias | Origin: Zαχαριας | Vietnamese: Da-ca-ri-a 3 -- cha của ông Gio-an Tẩy Giả, Lc 1,5-25.59-64 -[^38-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: *Gio-an* có nghĩa là Chúa ban ơn. Cậu bé này là dấu hiệu đầu tiên cho biết thời Đấng Mê-si-a đã đến. +[^38-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: *Gio-an* có nghĩa là Chúa ban ơn. Cậu bé này là dấu hiệu đầu tiên cho biết thời Đấng Mê-si-a đã đến. -[^39-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Đây là niềm vui Đấng Mê-si-a mang đến, còn ghi ở 1,28.44.47 ; 2,10. +[^39-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Đây là niềm vui Đấng Mê-si-a mang đến, còn ghi ở 1,28.44.47 ; 2,10. -[^40-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Như ông Ê-li-a trước mặt Đức Chúa *mà ông phục vụ* (x. 1 V 17,1 ; 18,15). +[^40-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Như ông Ê-li-a trước mặt Đức Chúa *mà ông phục vụ* (x. 1 V 17,1 ; 18,15). -[^41-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Như những người Na-dia, nghĩa là những người đã khấn kiêng giữ đặc biệt để kính Đức Chúa (x. Ds 6,3-4). Bà mẹ ông Sam-son cũng được chỉ thị này trước khi có con (x. Tl 13,4.7.14). Đây là điềm báo trước nếp sống khổ hạnh của cậu bé sau này (x. Lc 7,33). +[^41-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Như những người Na-dia, nghĩa là những người đã khấn kiêng giữ đặc biệt để kính Đức Chúa (x. Ds 6,3-4). Bà mẹ ông Sam-son cũng được chỉ thị này trước khi có con (x. Tl 13,4.7.14). Đây là điềm báo trước nếp sống khổ hạnh của cậu bé sau này (x. Lc 7,33). -[^42-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Như một số nhân vật Cựu Ước được hiến dâng cho Thiên Chúa ngay từ trước khi các ông chào đời : Sam-son, Giê-rê-mi-a, Người Tôi Tớ của Đức Chúa (x. Tl 13,5 ; 16,17 ; Gr 1,5 ; Is 49,1.5). Có nghĩa là các ông được tiền định để thi hành sứ mệnh sau này (x. Gl 1,15). Lc 1,41-44 sẽ thuật lại biến cố Thánh Thần ngự xuống trên ông Gio-an, lúc ông còn là thai nhi. +[^42-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Như một số nhân vật Cựu Ước được hiến dâng cho Thiên Chúa ngay từ trước khi các ông chào đời : Sam-son, Giê-rê-mi-a, Người Tôi Tớ của Đức Chúa (x. Tl 13,5 ; 16,17 ; Gr 1,5 ; Is 49,1.5). Có nghĩa là các ông được tiền định để thi hành sứ mệnh sau này (x. Gl 1,15). Lc 1,41-44 sẽ thuật lại biến cố Thánh Thần ngự xuống trên ông Gio-an, lúc ông còn là thai nhi. -[^43-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Abijah | French: Aviya | Latin: Abia | Origin: אֲבִיָּה | Vietnamese: A-vi-gia 5 -- vua Ít-ra-en, con vua Gia-róp-am, -- 1 V 14,1-18 +[^43-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Abijah | French: Aviya | Latin: Abia | Origin: אֲבִיָּה | Vietnamese: A-vi-gia 5 -- vua Ít-ra-en, con vua Gia-róp-am, -- 1 V 14,1-18 -[^44-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Cũng như ông tổ Lê-vi, ông Gio-an được trao sứ mệnh hoán cải lòng người (Ml 2,4-6). +[^44-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Cũng như ông tổ Lê-vi, ông Gio-an được trao sứ mệnh hoán cải lòng người (Ml 2,4-6). -[^45-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12 +[^45-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12 -[^46-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Ông Gio-an sẽ là vị *tiền hô* của Thiên Chúa được loan báo trong Ml 3,1.24 (x. Lc 1,76 và 7,27+). +[^46-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Ông Gio-an sẽ là vị *tiền hô* của Thiên Chúa được loan báo trong Ml 3,1.24 (x. Lc 1,76 và 7,27+). -[^47-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Theo Mt 11,14 và 17,12-13, ông Gio-an Tẩy Giả chính là ông Ê-li-a mà người ta mong đợi vào thời thế mạt (x. Ml 3,23). Trong Mc 9,13 cũng thấy ý tưởng này. Lc thì tránh không đồng hoá ông Gio-an với ông Ê-li-a, nhưng lại so sánh Đức Giê-su với ông này (x. 4,26 ; 7,12.15 ; 9,42.51.54.57.61-62 ; 22,43.45). +[^47-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Theo Mt 11,14 và 17,12-13, ông Gio-an Tẩy Giả chính là ông Ê-li-a mà người ta mong đợi vào thời thế mạt (x. Ml 3,23). Trong Mc 9,13 cũng thấy ý tưởng này. Lc thì tránh không đồng hoá ông Gio-an với ông Ê-li-a, nhưng lại so sánh Đức Giê-su với ông này (x. 4,26 ; 7,12.15 ; 9,42.51.54.57.61-62 ; 22,43.45). -[^48-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Đây chính là sứ mệnh của ngôn sứ Ê-li-a được nói tới trong Ml 3,24 và Hc 48,10. +[^48-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Đây chính là sứ mệnh của ngôn sứ Ê-li-a được nói tới trong Ml 3,24 và Hc 48,10. -[^49-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: *Chuẩn bị* : ý này được nhắc lại kế đó (*sẵn sàng*), ở 1,76 (*mở lối*) và 3,4 (*dọn đường*) để mô tả sứ mệnh của ông Gio-an ; được rút từ Is 40,3 nói về thời Chúa đến. +[^49-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: *Chuẩn bị* : ý này được nhắc lại kế đó (*sẵn sàng*), ở 1,76 (*mở lối*) và 3,4 (*dọn đường*) để mô tả sứ mệnh của ông Gio-an ; được rút từ Is 40,3 nói về thời Chúa đến. -[^50-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 +[^50-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 -[^51-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Ông Da-ca-ri-a xin một dấu lạ vì ông hoài nghi (x. c. 20). Thái độ của ông khác hẳn với thái độ của tổ phụ Áp-ra-ham (x. St 15,8). +[^51-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Ông Da-ca-ri-a xin một dấu lạ vì ông hoài nghi (x. c. 20). Thái độ của ông khác hẳn với thái độ của tổ phụ Áp-ra-ham (x. St 15,8). -[^52-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Gabriel | French: Gabriel | Latin: Gabriel | Origin: גַּ;בְרִיאֵל -- Γαβριηλ | Vietnamese: Gáp-ri-en -- Đn 8,16-26, Lc 1,11-20 +[^52-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Gabriel | French: Gabriel | Latin: Gabriel | Origin: גַּ;בְרִיאֵל -- Γαβριηλ | Vietnamese: Gáp-ri-en -- Đn 8,16-26, Lc 1,11-20 -[^53-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Đn 8,16-17 ; 9,21-27 đã cho thấy sứ thần Gáp-ri-en là vị sứ thần loan báo thời cứu độ. +[^53-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Đn 8,16-17 ; 9,21-27 đã cho thấy sứ thần Gáp-ri-en là vị sứ thần loan báo thời cứu độ. -[^54-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Lời loan báo ông Gio-an Tẩy Giả ra đời là lời loan báo ơn cứu độ, nên cũng là một Tin Mừng. Mc luôn dùng danh từ *Tin Mừng* (x. Mc 1,1), còn Lc luôn dùng động từ *loan báo* (10 lần), và đây là lần đầu tiên động từ này xuất hiện. +[^54-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Lời loan báo ông Gio-an Tẩy Giả ra đời là lời loan báo ơn cứu độ, nên cũng là một Tin Mừng. Mc luôn dùng danh từ *Tin Mừng* (x. Mc 1,1), còn Lc luôn dùng động từ *loan báo* (10 lần), và đây là lần đầu tiên động từ này xuất hiện. -[^55-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: *Bị câm* là một hình phạt cho ông Da-ca-ri-a vì ông đã không tin, đồng thời cũng là dấu lạ mà ông đã xin để có thể tin lời sứ thần Gáp-ri-en. +[^55-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: *Bị câm* là một hình phạt cho ông Da-ca-ri-a vì ông đã không tin, đồng thời cũng là dấu lạ mà ông đã xin để có thể tin lời sứ thần Gáp-ri-en. -[^56-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 +[^56-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 -[^57-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Theo truyền thống Do-thái, vị thượng tế không ở lại lâu trong cung thánh, *để dân khỏi lo âu*, vì nơi dâng hương ở ngay trước Nơi Cực Thánh, gần nơi Thiên Chúa hiện diện, nên rất đáng sợ. Nay thấy ông Da-ca-ri-a ở lâu, nên họ không khỏi thắc mắc. +[^57-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Theo truyền thống Do-thái, vị thượng tế không ở lại lâu trong cung thánh, *để dân khỏi lo âu*, vì nơi dâng hương ở ngay trước Nơi Cực Thánh, gần nơi Thiên Chúa hiện diện, nên rất đáng sợ. Nay thấy ông Da-ca-ri-a ở lâu, nên họ không khỏi thắc mắc. -[^58-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 +[^58-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 -[^59-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Chi tiết này muốn cho hiểu rằng Đức Ma-ri-a biết được điều này là do sứ thần Chúa mặc khải cho (c.36) ; và đó cũng sẽ là điềm lạ đi kèm theo lời truyền tin Chúa giáng thế. +[^59-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Chi tiết này muốn cho hiểu rằng Đức Ma-ri-a biết được điều này là do sứ thần Chúa mặc khải cho (c.36) ; và đó cũng sẽ là điềm lạ đi kèm theo lời truyền tin Chúa giáng thế. -[^60-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Bà Ra-khen cũng nói như vậy khi sinh ông Giu-se (x. St 30,23). +[^60-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Bà Ra-khen cũng nói như vậy khi sinh ông Giu-se (x. St 30,23). -[^61-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 +[^61-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 -[^62-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Bài tường thuật này được viết song đối với bài tường thuật trước. Truyện âm thầm xảy ra ở làng Na-da-rét nhỏ bé. Sứ mệnh của Đức Giê-su ban đầu được mô tả giống như sứ mệnh của vị Mê-si-a điển hình, với những lời sấm của Is 7,14 ; 9,6 và 2 Sm 7,14.16 (x. cc. 31-33) ; rồi sau đó, giống như sứ mệnh của vị Con tuyệt hảo của Thiên Chúa (c.35 ; x. Rm 1,4). Một trinh nữ thụ thai mà vẫn còn đồng trinh : đó là dấu chỉ Ngôi Con Thiên Chúa độc nhất và huyền bí này. Hai bài tường thuật song song cho thấy Đức Giê-su trổi vượt ông Gio-an, cũng như lòng tin có suy nghĩ của Đức Ma-ri-a tương phản với thái độ hoài nghi của ông Da-ca-ri-a. +[^62-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Bài tường thuật này được viết song đối với bài tường thuật trước. Truyện âm thầm xảy ra ở làng Na-da-rét nhỏ bé. Sứ mệnh của Đức Giê-su ban đầu được mô tả giống như sứ mệnh của vị Mê-si-a điển hình, với những lời sấm của Is 7,14 ; 9,6 và 2 Sm 7,14.16 (x. cc. 31-33) ; rồi sau đó, giống như sứ mệnh của vị Con tuyệt hảo của Thiên Chúa (c.35 ; x. Rm 1,4). Một trinh nữ thụ thai mà vẫn còn đồng trinh : đó là dấu chỉ Ngôi Con Thiên Chúa độc nhất và huyền bí này. Hai bài tường thuật song song cho thấy Đức Giê-su trổi vượt ông Gio-an, cũng như lòng tin có suy nghĩ của Đức Ma-ri-a tương phản với thái độ hoài nghi của ông Da-ca-ri-a. -[^63-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 +[^63-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 -[^64-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Gabriel | French: Gabriel | Latin: Gabriel | Origin: גַּ;בְרִיאֵל -- Γαβριηλ | Vietnamese: Gáp-ri-en -- Đn 8,16-26, Lc 1,11-20 +[^64-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Gabriel | French: Gabriel | Latin: Gabriel | Origin: גַּ;בְרִיאֵל -- Γαβριηλ | Vietnamese: Gáp-ri-en -- Đn 8,16-26, Lc 1,11-20 -[^65-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Galilee -- (Lake of) | French: Galilée -- (Mer de) | Latin: Galilaea | Origin: Γαλιλαια | Vietnamese: Ga-li-lê (biển hồ) -- có tên khác là hồ Ti-bê-ri-a, Mt 4,18 ; Mc 1,16 ; Ga 6,1 +[^65-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Galilee -- (Lake of) | French: Galilée -- (Mer de) | Latin: Galilaea | Origin: Γαλιλαια | Vietnamese: Ga-li-lê (biển hồ) -- có tên khác là hồ Ti-bê-ri-a, Mt 4,18 ; Mc 1,16 ; Ga 6,1 -[^66-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Nazareth | French: Nazara, Nazareth | Latin: Nazareth | Origin: Ναζαρεθ | Vietnamese: Na-da-rét 1 -- thành thuộc miền Ga-li-lê, Lc 2,39.51 +[^66-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Nazareth | French: Nazara, Nazareth | Latin: Nazareth | Origin: Ναζαρεθ | Vietnamese: Na-da-rét 1 -- thành thuộc miền Ga-li-lê, Lc 2,39.51 -[^67-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Na-da-rét : một địa danh không được ghi trong Cựu Ước, một thị trấn không tiếng tăm (x. Ga 1,46). Nhưng Lc vẫn gọi đó là *thành* cũng như các làng Bê-lem (2,4), Ca-phác-na-um (4,31) và Na-in (7,11). +[^67-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Na-da-rét : một địa danh không được ghi trong Cựu Ước, một thị trấn không tiếng tăm (x. Ga 1,46). Nhưng Lc vẫn gọi đó là *thành* cũng như các làng Bê-lem (2,4), Ca-phác-na-um (4,31) và Na-in (7,11). -[^68-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Từ Hy-lạp *parthenos* chỉ mọi thiếu nữ mặc nhiên được coi là đồng trinh (x. Mt 25,1-13). C.34 mới nói minh bạch Đức Ma-ri-a là *trinh nữ*, đánh tan mọi hàm hồ về cuộc đính hôn của người (x. chú thích kế). +[^68-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Từ Hy-lạp *parthenos* chỉ mọi thiếu nữ mặc nhiên được coi là đồng trinh (x. Mt 25,1-13). C.34 mới nói minh bạch Đức Ma-ri-a là *trinh nữ*, đánh tan mọi hàm hồ về cuộc đính hôn của người (x. chú thích kế). -[^69-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Trên pháp lý, Đức Ma-ri-a đã *thành hôn* với ông Giu-se (x. 2,5 cũng dùng từ Hy-lạp đó), tuy hai người chưa cùng chung sống (x. c.34). Quả nhiên theo phong tục Do-thái thì sau một thời gian người chồng mới rước vợ về nhà (x. Mt 1,18+). +[^69-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Trên pháp lý, Đức Ma-ri-a đã *thành hôn* với ông Giu-se (x. 2,5 cũng dùng từ Hy-lạp đó), tuy hai người chưa cùng chung sống (x. c.34). Quả nhiên theo phong tục Do-thái thì sau một thời gian người chồng mới rước vợ về nhà (x. Mt 1,18+). -[^70-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Joseph | French: Joseph | Latin: Ioseph | Origin: יוֹסֵף | Vietnamese: Giu-se 1 -- con ông Gia-cóp và bà Ra-khen, -- St 30,23-25 ; Ds 36,1-5 +[^70-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Joseph | French: Joseph | Latin: Ioseph | Origin: יוֹסֵף | Vietnamese: Giu-se 1 -- con ông Gia-cóp và bà Ra-khen, -- St 30,23-25 ; Ds 36,1-5 -[^71-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 +[^71-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 -[^72-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 +[^72-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 -[^73-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Đây không phải là lời chào thông dụng trong tiếng Hy-lạp, mà như là dư âm của những lời loan báo ơn cứu độ cho Giê-ru-sa-lem, cho *thiếu nữ Xi-on* (x. Xp 3,14 ; Dcr 9,9). Vì thế, đây là lời chào nói lên niềm vui của người được đón nhận Tin Mừng (x. 1,14+). +[^73-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Đây không phải là lời chào thông dụng trong tiếng Hy-lạp, mà như là dư âm của những lời loan báo ơn cứu độ cho Giê-ru-sa-lem, cho *thiếu nữ Xi-on* (x. Xp 3,14 ; Dcr 9,9). Vì thế, đây là lời chào nói lên niềm vui của người được đón nhận Tin Mừng (x. 1,14+). -[^74-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: *Đấng đầy ân sủng* được coi như một danh hiệu của Đức Ma-ri-a. Kiểu nói này chỉ gặp thấy có hai lần trong Kinh Thánh, ở Hc 18,17 và Ep 1,6. Từ này cùng họ với từ được dùng trong bản Cựu Ước Hy-lạp, chỉ đặc sủng của vua và lòng sủng ái của người yêu. +[^74-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: *Đấng đầy ân sủng* được coi như một danh hiệu của Đức Ma-ri-a. Kiểu nói này chỉ gặp thấy có hai lần trong Kinh Thánh, ở Hc 18,17 và Ep 1,6. Từ này cùng họ với từ được dùng trong bản Cựu Ước Hy-lạp, chỉ đặc sủng của vua và lòng sủng ái của người yêu. -[^75-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: *Ở cùng* : kiểu nói thường gặp trong các bài tường thuật về ơn gọi (x. St 26,24 ; 28,15 ; Xh 3,12 ; Tl 6,12 ; Gr 1,8.19 ; 15,20). +[^75-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: *Ở cùng* : kiểu nói thường gặp trong các bài tường thuật về ơn gọi (x. St 26,24 ; 28,15 ; Xh 3,12 ; Tl 6,12 ; Gr 1,8.19 ; 15,20). -[^76-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: *Rất bối rối* : từ dùng ở đây mạnh hơn từ dùng cho trường hợp ông Da-ca-ri-a (1,12), vì lời chào của sứ thần làm cho Đức Ma-ri-a đoán hiểu Người được một ơn gọi hết sức đặc biệt. +[^76-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: *Rất bối rối* : từ dùng ở đây mạnh hơn từ dùng cho trường hợp ông Da-ca-ri-a (1,12), vì lời chào của sứ thần làm cho Đức Ma-ri-a đoán hiểu Người được một ơn gọi hết sức đặc biệt. -[^77-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Lc không nói Đức Ma-ri-a sợ hãi như ông Da-ca-ri-a (x. 1,12), nhưng cho thấy Người băn khoăn suy nghĩ về lời của sứ thần (x. 1,34 và 2,19). Người cố tìm hiểu ý nghĩa của mầu nhiệm vừa được mặc khải một cách bất ngờ này. +[^77-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Lc không nói Đức Ma-ri-a sợ hãi như ông Da-ca-ri-a (x. 1,12), nhưng cho thấy Người băn khoăn suy nghĩ về lời của sứ thần (x. 1,34 và 2,19). Người cố tìm hiểu ý nghĩa của mầu nhiệm vừa được mặc khải một cách bất ngờ này. -[^78-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 +[^78-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 -[^79-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 6 -- em ông Gia-cô-bê, tông đồ của Đức Giê-su, -- Mt 4,21 +[^79-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 6 -- em ông Gia-cô-bê, tông đồ của Đức Giê-su, -- Mt 4,21 -[^80-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Như ở 1,13, sứ thần dùng lại ngôn từ truyền tin của Cựu Ước. Đoạn văn tương tự nhất là Is 7,14. Ở đây, tên riêng *Giê-su* không được giải nghĩa như ở Mt 1,21 (*Chúa cứu*), nhưng ở 2,11, Đức Giê-su sẽ được gọi là *Đấng Cứu Độ*. +[^80-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Như ở 1,13, sứ thần dùng lại ngôn từ truyền tin của Cựu Ước. Đoạn văn tương tự nhất là Is 7,14. Ở đây, tên riêng *Giê-su* không được giải nghĩa như ở Mt 1,21 (*Chúa cứu*), nhưng ở 2,11, Đức Giê-su sẽ được gọi là *Đấng Cứu Độ*. -[^81-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Sứ thần đã báo trước rằng ông Gio-an Tẩy Giả *sẽ nên cao cả trước mặt Chúa* (1,15). Còn sự cao cả của Đức Giê-su thì có tính cách tuyệt đối. +[^81-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Sứ thần đã báo trước rằng ông Gio-an Tẩy Giả *sẽ nên cao cả trước mặt Chúa* (1,15). Còn sự cao cả của Đức Giê-su thì có tính cách tuyệt đối. -[^82-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Most High | French: Très-Haut | Latin: Altissimus | Origin: עֶלְיוֹן -- Υψιστος | Vietnamese: Đấng Tối Cao -- được dùng như tên riêng của Thiên Chúa thật, -- Is 14,14 ; Tv 91,1.9 ; Lc 1,32 +[^82-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Most High | French: Très-Haut | Latin: Altissimus | Origin: עֶלְיוֹן -- Υψιστος | Vietnamese: Đấng Tối Cao -- được dùng như tên riêng của Thiên Chúa thật, -- Is 14,14 ; Tv 91,1.9 ; Lc 1,32 -[^83-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Từ *Đấng Tối Cao* thường dùng để chỉ Thiên Chúa trong văn hoá Hy-lạp và bản Cựu Ước Hy-lạp. Trong Tân Ước, chỉ có Lc sử dụng (x. Lc 1,35.76 ; 6,35 ; 8,28 ; Cv 7,48 ; 16,17) với Mc 5,7 và Hr 7,1. Tước hiệu *Con* (Đấng Tối Cao) ở đây thường áp dụng cho vị vua nối dòng vua Đa-vít (x. 2 Sm 7,14 ; Tv 2,7 ; 89,27). Vậy tước hiệu *Con Thiên Chúa* ở 1,35 sẽ có nghĩa mạnh hơn. +[^83-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Từ *Đấng Tối Cao* thường dùng để chỉ Thiên Chúa trong văn hoá Hy-lạp và bản Cựu Ước Hy-lạp. Trong Tân Ước, chỉ có Lc sử dụng (x. Lc 1,35.76 ; 6,35 ; 8,28 ; Cv 7,48 ; 16,17) với Mc 5,7 và Hr 7,1. Tước hiệu *Con* (Đấng Tối Cao) ở đây thường áp dụng cho vị vua nối dòng vua Đa-vít (x. 2 Sm 7,14 ; Tv 2,7 ; 89,27). Vậy tước hiệu *Con Thiên Chúa* ở 1,35 sẽ có nghĩa mạnh hơn. -[^84-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 +[^84-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 -[^85-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 +[^85-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 -[^86-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: 2,32 sẽ vượt xa quan niệm quốc gia và triều đại Mê-si-a như nói ở đây. +[^86-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: 2,32 sẽ vượt xa quan niệm quốc gia và triều đại Mê-si-a như nói ở đây. -[^87-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Những lời sứ thần nói ở đây dựa vào nhiều đoạn liên quan đến Đấng Mê-si-a trong Cựu Ước. *Triều đại* : dịch từ Hy-lạp *basileia*. Từ này được dịch khác nhau tuỳ phạm trù được nhắm đến : *Vương Quyền* (phạm trù quyền bính), *Vương Quốc* hoặc *Nước* (phạm trù lãnh thổ hoặc thần dân), *Triều Đại* (phạm trù thời gian trị vì, hiểu như ở c. 33 này). +[^87-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Những lời sứ thần nói ở đây dựa vào nhiều đoạn liên quan đến Đấng Mê-si-a trong Cựu Ước. *Triều đại* : dịch từ Hy-lạp *basileia*. Từ này được dịch khác nhau tuỳ phạm trù được nhắm đến : *Vương Quyền* (phạm trù quyền bính), *Vương Quốc* hoặc *Nước* (phạm trù lãnh thổ hoặc thần dân), *Triều Đại* (phạm trù thời gian trị vì, hiểu như ở c. 33 này). -[^88-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 +[^88-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 -[^89-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Như ông Da-ca-ri-a ở 1,18, Đức Ma-ri-a đặt vấn đề. Nhưng câu hỏi của ông biểu lộ sự hoài nghi, còn câu hỏi của Đức Ma-ri-a được coi như xuất phát từ một lòng tin đi tìm ánh sáng (x. cc. 35-36.45). Trong diễn tiến bài trình thuật, câu hỏi của Đức Ma-ri-a đưa đến một mặc khải về Đức Giê-su đầy đủ hơn (x. c.35). +[^89-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Như ông Da-ca-ri-a ở 1,18, Đức Ma-ri-a đặt vấn đề. Nhưng câu hỏi của ông biểu lộ sự hoài nghi, còn câu hỏi của Đức Ma-ri-a được coi như xuất phát từ một lòng tin đi tìm ánh sáng (x. cc. 35-36.45). Trong diễn tiến bài trình thuật, câu hỏi của Đức Ma-ri-a đưa đến một mặc khải về Đức Giê-su đầy đủ hơn (x. c.35). -[^90-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: ds : *không biết người đàn ông*, *biết* theo nghĩa Kinh Thánh là *có quan hệ nam nữ*. Đức Ma-ri-a thắc mắc vì hiểu rằng Người sẽ thụ thai ngay tức khắc (x. Tl 13,5.8). Bản văn không có yếu tố nào gợi ý Đức Ma-ri-a đã khấn giữ trinh tiết. Động từ ở thì hiện tại chỉ một thực trạng, không nói đến một ý định hay một lời khấn. +[^90-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: ds : *không biết người đàn ông*, *biết* theo nghĩa Kinh Thánh là *có quan hệ nam nữ*. Đức Ma-ri-a thắc mắc vì hiểu rằng Người sẽ thụ thai ngay tức khắc (x. Tl 13,5.8). Bản văn không có yếu tố nào gợi ý Đức Ma-ri-a đã khấn giữ trinh tiết. Động từ ở thì hiện tại chỉ một thực trạng, không nói đến một ý định hay một lời khấn. -[^91-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Ông Gio-an Tẩy Giả thì được đầy *thần khí và uy quyền* của ngôn sứ Ê-li-a. Trong Cựu Ước, thần khí làm công việc tác tạo và tác sinh của Thiên Chúa (x. St 1,2 ; Tv 104,30), cũng như việc tấn phong Đấng Mê-si-a (x. Is 11,1-2). Ở đây, thần khí là Thánh Thần, sẽ tác sinh Đấng làm Con Đức Ma-ri-a. +[^91-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Ông Gio-an Tẩy Giả thì được đầy *thần khí và uy quyền* của ngôn sứ Ê-li-a. Trong Cựu Ước, thần khí làm công việc tác tạo và tác sinh của Thiên Chúa (x. St 1,2 ; Tv 104,30), cũng như việc tấn phong Đấng Mê-si-a (x. Is 11,1-2). Ở đây, thần khí là Thánh Thần, sẽ tác sinh Đấng làm Con Đức Ma-ri-a. -[^92-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Most High | French: Très-Haut | Latin: Altissimus | Origin: עֶלְיוֹן -- Υψιστος | Vietnamese: Đấng Tối Cao -- được dùng như tên riêng của Thiên Chúa thật, -- Is 14,14 ; Tv 91,1.9 ; Lc 1,32 +[^92-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Most High | French: Très-Haut | Latin: Altissimus | Origin: עֶלְיוֹן -- Υψιστος | Vietnamese: Đấng Tối Cao -- được dùng như tên riêng của Thiên Chúa thật, -- Is 14,14 ; Tv 91,1.9 ; Lc 1,32 -[^93-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Kiểu nói này nhắc lại đám mây chỉ sự hiện diện hữu hiệu của Đức Chúa trong Cựu Ước (x. Xh 13,22 ; 19,16 ; 24,16 ; 40,35 ; Ds 9,18.22 ; 10,34), hoặc cánh đại bàng chỉ quyền năng che chở (x. Tv 17,8 ; 57,2 ; 140,8) và tác tạo (x. St 1,2) của Người. So sánh với Lc 9,34. Đức Ma-ri-a thụ thai Đức Giê-su hoàn toàn là do quyền năng Thánh Thần. +[^93-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Kiểu nói này nhắc lại đám mây chỉ sự hiện diện hữu hiệu của Đức Chúa trong Cựu Ước (x. Xh 13,22 ; 19,16 ; 24,16 ; 40,35 ; Ds 9,18.22 ; 10,34), hoặc cánh đại bàng chỉ quyền năng che chở (x. Tv 17,8 ; 57,2 ; 140,8) và tác tạo (x. St 1,2) của Người. So sánh với Lc 9,34. Đức Ma-ri-a thụ thai Đức Giê-su hoàn toàn là do quyền năng Thánh Thần. -[^94-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: *Thánh* : từ chỉ một người, một vật hoàn toàn dành riêng cho Thiên Chúa, và một trong những kiểu nói xưa nhất chỉ thần tính của Đức Giê-su (x. Cv 3,14 ; 4,27.30 ; từ miệng của quỷ thần ô uế : x. Lc 4,34). +[^94-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: *Thánh* : từ chỉ một người, một vật hoàn toàn dành riêng cho Thiên Chúa, và một trong những kiểu nói xưa nhất chỉ thần tính của Đức Giê-su (x. Cv 3,14 ; 4,27.30 ; từ miệng của quỷ thần ô uế : x. Lc 4,34). -[^95-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: *Con Thiên Chúa* là tước hiệu mà Cựu Ước và Lc dùng để chỉ Đấng Mê-si-a (x. Lc 4,41 ... ; Cv 9,20.22). Nhưng trong Lc, từ này đặc biệt nói về mối liên hệ phụ tử nhiệm mầu giữa Đức Giê-su và Thiên Chúa. Tước hiệu này đi xa và sâu hơn *Con Đấng Tối Cao* ở c.32, và *Mê-si-a* ; và Đức Giê-su sẽ phải chết vì tự xưng mình là Con Thiên Chúa (x. 22,70-71). +[^95-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: *Con Thiên Chúa* là tước hiệu mà Cựu Ước và Lc dùng để chỉ Đấng Mê-si-a (x. Lc 4,41 ... ; Cv 9,20.22). Nhưng trong Lc, từ này đặc biệt nói về mối liên hệ phụ tử nhiệm mầu giữa Đức Giê-su và Thiên Chúa. Tước hiệu này đi xa và sâu hơn *Con Đấng Tối Cao* ở c.32, và *Mê-si-a* ; và Đức Giê-su sẽ phải chết vì tự xưng mình là Con Thiên Chúa (x. 22,70-71). -[^96-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 +[^96-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 -[^97-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: ds : *Về phía Thiên Chúa*, lấy lại kiểu nói ở St 18,14 về trường hợp mẹ của ông I-xa-ác thụ thai cách lạ lùng. +[^97-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: ds : *Về phía Thiên Chúa*, lấy lại kiểu nói ở St 18,14 về trường hợp mẹ của ông I-xa-ác thụ thai cách lạ lùng. -[^98-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 +[^98-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 -[^99-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: ds : *Đây là nữ tỳ* (x. R 3,9 ; 1 Sm 25,41). Đây là thái độ tin kính (x. c.45) và mến yêu hơn là khiêm tốn, vì trong Kinh Thánh, được làm tôi tớ Thiên Chúa là một vinh dự. +[^99-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: ds : *Đây là nữ tỳ* (x. R 3,9 ; 1 Sm 25,41). Đây là thái độ tin kính (x. c.45) và mến yêu hơn là khiêm tốn, vì trong Kinh Thánh, được làm tôi tớ Thiên Chúa là một vinh dự. -[^100-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: ds : *Cứ xảy ra cho tôi*. +[^100-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: ds : *Cứ xảy ra cho tôi*. -[^101-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 +[^101-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 -[^102-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 +[^102-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 -[^103-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Sự gặp gỡ giữa hai người mẹ thật ra là để hai người con gặp nhau. Ông Gio-an Tẩy Giả bắt đầu sứ mệnh ngôn sứ của mình bằng động tác *nhảy lên* trước Đấng Mê-si-a còn ẩn trong bụng mẹ. Bà mẹ ông sẽ *phát ngôn* thay cho ông (x. c.43). +[^103-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Sự gặp gỡ giữa hai người mẹ thật ra là để hai người con gặp nhau. Ông Gio-an Tẩy Giả bắt đầu sứ mệnh ngôn sứ của mình bằng động tác *nhảy lên* trước Đấng Mê-si-a còn ẩn trong bụng mẹ. Bà mẹ ông sẽ *phát ngôn* thay cho ông (x. c.43). -[^104-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 +[^104-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 -[^105-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Có lẽ là một trong mười một địa hạt của miền Giu-đê. Nay người ta nghĩ đó là A-in Ca-rim, cách Giê-ru-sa-lem 6 km về phía Tây. +[^105-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Có lẽ là một trong mười một địa hạt của miền Giu-đê. Nay người ta nghĩ đó là A-in Ca-rim, cách Giê-ru-sa-lem 6 km về phía Tây. -[^106-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Abijah | French: Abia | Latin: Abia | Origin: Αβια | Vietnamese: A-vi-gia 1 -- vua Giu-đa, Mt 1,7 +[^106-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Abijah | French: Abia | Latin: Abia | Origin: Αβια | Vietnamese: A-vi-gia 1 -- vua Giu-đa, Mt 1,7 -[^107-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 +[^107-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 -[^108-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 +[^108-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 -[^109-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 +[^109-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 -[^110-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 +[^110-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 -[^111-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: *Chúa* là một danh xưng của Đấng Mê-si-a lần đầu tiên xuất hiện ở đây trong Lc. Bà Ê-li-sa-bét nhận ra Chúa của mình nơi người con của Đức Ma-ri-a, là nhờ được tràn đầy Thánh Thần (x. c.41). Ở 2,11 Lu-ca sẽ nói rõ hơn Đức Giê-su là Chúa ; trong toàn bộ Tin Mừng Lc, danh xưng này rất được chuộng và được dùng đến 40 lần, khác với Mác-cô, gần như không dùng đến. +[^111-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: *Chúa* là một danh xưng của Đấng Mê-si-a lần đầu tiên xuất hiện ở đây trong Lc. Bà Ê-li-sa-bét nhận ra Chúa của mình nơi người con của Đức Ma-ri-a, là nhờ được tràn đầy Thánh Thần (x. c.41). Ở 2,11 Lu-ca sẽ nói rõ hơn Đức Giê-su là Chúa ; trong toàn bộ Tin Mừng Lc, danh xưng này rất được chuộng và được dùng đến 40 lần, khác với Mác-cô, gần như không dùng đến. -[^112-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Ngược lại với ông Da-ca-ri-a (x. 1,20), Đức Ma-ri-a là kẻ *đã tin* vào lời Chúa, là người *tín hữu* đầu tiên của Tân Ước. +[^112-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Ngược lại với ông Da-ca-ri-a (x. 1,20), Đức Ma-ri-a là kẻ *đã tin* vào lời Chúa, là người *tín hữu* đầu tiên của Tân Ước. -[^113-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Có vài bản ghi là của bà Ê-li-sa-bét. Có lẽ nguyên bản không ghi tên của người đã xướng lên bài ca này. Bài này phỏng theo bài ca của bà An-na (x. 1 Sm 2,1-10), và nhiều đoạn khác trong Cựu Ước. Cũng có thể Giáo Hội sơ khai tại Pa-lét-tin đã soạn ra để dùng trong Phụng vụ, rồi tác giả Lu-ca đã mượn và phụ thêm c.48 để đặt cả bài trên môi của Đức Ma-ri-a. Có hai trọng tâm : 1) người nghèo hèn, bé mọn được Chúa bênh vực (Xp 2,3 ; x. Mt 5,3) ; 2) Ít-ra-en được Chúa yêu thương (x. Đnl 7,6). Đức Ma-ri-a hát lên niềm tri ân của bản thân Người (cc.46-49) và của toàn dân Ít-ra-en (cc.50-55), vì nay lời hứa Giao Ước đã được thực hiện. +[^113-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Có vài bản ghi là của bà Ê-li-sa-bét. Có lẽ nguyên bản không ghi tên của người đã xướng lên bài ca này. Bài này phỏng theo bài ca của bà An-na (x. 1 Sm 2,1-10), và nhiều đoạn khác trong Cựu Ước. Cũng có thể Giáo Hội sơ khai tại Pa-lét-tin đã soạn ra để dùng trong Phụng vụ, rồi tác giả Lu-ca đã mượn và phụ thêm c.48 để đặt cả bài trên môi của Đức Ma-ri-a. Có hai trọng tâm : 1) người nghèo hèn, bé mọn được Chúa bênh vực (Xp 2,3 ; x. Mt 5,3) ; 2) Ít-ra-en được Chúa yêu thương (x. Đnl 7,6). Đức Ma-ri-a hát lên niềm tri ân của bản thân Người (cc.46-49) và của toàn dân Ít-ra-en (cc.50-55), vì nay lời hứa Giao Ước đã được thực hiện. -[^114-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 +[^114-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 -[^115-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: El-Shaddai | French: Dieu Puissant | Latin: Deus omnipotens | Origin: שַׁדָּי | Vietnamese: Đấng Toàn Năng -- Xh 6,3 +[^115-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: El-Shaddai | French: Dieu Puissant | Latin: Deus omnipotens | Origin: שַׁדָּי | Vietnamese: Đấng Toàn Năng -- Xh 6,3 -[^116-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Chúa dùng quyền năng để can thiệp và bênh vực người hèn yếu (x. Tv 118,15-16). +[^116-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Chúa dùng quyền năng để can thiệp và bênh vực người hèn yếu (x. Tv 118,15-16). -[^117-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Abijah | French: Aviya | Latin: Abia | Origin: אֲבִיָּה | Vietnamese: A-vi-gia 5 -- vua Ít-ra-en, con vua Gia-róp-am, -- 1 V 14,1-18 +[^117-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Abijah | French: Aviya | Latin: Abia | Origin: אֲבִיָּה | Vietnamese: A-vi-gia 5 -- vua Ít-ra-en, con vua Gia-róp-am, -- 1 V 14,1-18 -[^118-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Cựu Ước thường ghi là Thiên Chúa *nhớ lại* để nói Người cũng trung thành với lời hứa và thi hành lời hứa ấy (x. St 8,1 ; 9,15 ; Xh 2,24). Cũng x. Lc 1,72. +[^118-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Cựu Ước thường ghi là Thiên Chúa *nhớ lại* để nói Người cũng trung thành với lời hứa và thi hành lời hứa ấy (x. St 8,1 ; 9,15 ; Xh 2,24). Cũng x. Lc 1,72. -[^119-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 +[^119-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 -[^120-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 +[^120-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: Μαρια | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16 -[^121-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 +[^121-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 -[^122-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Có lẽ Đức Ma-ri-a ở lại nhà bà Ê-li-sa-bét cho tới khi ông Gio-an Tẩy Giả sinh ra và chịu cắt bì. Nhà văn Lu-ca luôn viết đoạn kết cho mỗi đề tài trước khi qua đề tài kế tiếp (x. 1,80 và 3,20). +[^122-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Có lẽ Đức Ma-ri-a ở lại nhà bà Ê-li-sa-bét cho tới khi ông Gio-an Tẩy Giả sinh ra và chịu cắt bì. Nhà văn Lu-ca luôn viết đoạn kết cho mỗi đề tài trước khi qua đề tài kế tiếp (x. 1,80 và 3,20). -[^123-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Zachariah | French: Zacharie | Latin: Zacharias | Origin: Zαχαριας | Vietnamese: Da-ca-ri-a 3 -- cha của ông Gio-an Tẩy Giả, Lc 1,5-25.59-64 +[^123-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Zachariah | French: Zacharie | Latin: Zacharias | Origin: Zαχαριας | Vietnamese: Da-ca-ri-a 3 -- cha của ông Gio-an Tẩy Giả, Lc 1,5-25.59-64 -[^124-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Bài tường thuật này tập trung vào việc mặc khải diệu kỳ của tên *Gio-an* và biến cố cắt bì đặt tên, hơn là biến cố chào đời của ông Gio-an Tẩy Giả. Bà con láng giềng tụ tập trong niềm vui, nên tiếng đồn về con trẻ càng lan rộng (x. c. 65). +[^124-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Bài tường thuật này tập trung vào việc mặc khải diệu kỳ của tên *Gio-an* và biến cố cắt bì đặt tên, hơn là biến cố chào đời của ông Gio-an Tẩy Giả. Bà con láng giềng tụ tập trong niềm vui, nên tiếng đồn về con trẻ càng lan rộng (x. c. 65). -[^125-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 +[^125-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Elisabeth | French: Elisabeth | Latin: Elisabeth | Origin: Ελισαβετ | Vietnamese: Ê-li-sa-bét -- Lc 1,5-36 -[^126-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Zachariah | French: Zacharie | Latin: Zacharias | Origin: Zαχαριας | Vietnamese: Da-ca-ri-a 3 -- cha của ông Gio-an Tẩy Giả, Lc 1,5-25.59-64 +[^126-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Zachariah | French: Zacharie | Latin: Zacharias | Origin: Zαχαριας | Vietnamese: Da-ca-ri-a 3 -- cha của ông Gio-an Tẩy Giả, Lc 1,5-25.59-64 -[^127-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Đó là thời gian theo luật định để làm phép cắt bì, theo St 17,12 ; Lv 12,3 (x. Pl 3,5). +[^127-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Đó là thời gian theo luật định để làm phép cắt bì, theo St 17,12 ; Lv 12,3 (x. Pl 3,5). -[^128-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 +[^128-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 -[^129-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Ít khi lấy tên cha đặt cho con mà thường lấy tên ông nội. Ở đây lấy tên ông Da-ca-ri-a có thể là dấu ông đã cao tuổi. +[^129-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Ít khi lấy tên cha đặt cho con mà thường lấy tên ông nội. Ở đây lấy tên ông Da-ca-ri-a có thể là dấu ông đã cao tuổi. -[^130-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Trong Cựu Ước, con trẻ được đặt tên ngay khi chào đời (St 4,1 ; 21,3...). Lc 1,59 cho thấy tập tục Hy-lạp và Do-thái sau này đã khác. +[^130-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Trong Cựu Ước, con trẻ được đặt tên ngay khi chào đời (St 4,1 ; 21,3...). Lc 1,59 cho thấy tập tục Hy-lạp và Do-thái sau này đã khác. -[^131-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Zachariah | French: Zacharie | Latin: Zacharias | Origin: Zαχαριας | Vietnamese: Da-ca-ri-a 3 -- cha của ông Gio-an Tẩy Giả, Lc 1,5-25.59-64 +[^131-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Zachariah | French: Zacharie | Latin: Zacharias | Origin: Zαχαριας | Vietnamese: Da-ca-ri-a 3 -- cha của ông Gio-an Tẩy Giả, Lc 1,5-25.59-64 -[^132-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Theo cc.62-63 thì bà không hỏi ý chồng trước về tên này. Hai ông bà cùng đặt tên cho con như nhau, chứng tỏ bà được linh hứng. Và đó cũng là một dấu lạ. +[^132-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Theo cc.62-63 thì bà không hỏi ý chồng trước về tên này. Hai ông bà cùng đặt tên cho con như nhau, chứng tỏ bà được linh hứng. Và đó cũng là một dấu lạ. -[^133-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Vậy là ông Da-ca-ri-a cũng bị điếc. Câm điếc thường đi đôi, và tiếng Hy-lạp dùng cùng một từ để chỉ *điếc* (7,22) và *câm* (11,14). +[^133-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Vậy là ông Da-ca-ri-a cũng bị điếc. Câm điếc thường đi đôi, và tiếng Hy-lạp dùng cùng một từ để chỉ *điếc* (7,22) và *câm* (11,14). -[^134-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Trong Cựu Ước, khi thì cha đặt tên (x. St 16,15 ; 17,19 ; 35,18 ; Xh 2,22), khi thì mẹ đặt tên (x. St 29,32-35 ; 30,6.24 ; 35,18 ; Tl 13,24 ; 1 Sm 1,20 ; 4,21 ; 2 Sm 12,24) cho con. Ở đây, người cha củng cố ý kiến người mẹ, và cả hai cùng theo ý định của Thiên Chúa mặc khải qua sứ thần Gáp-ri-en. +[^134-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Trong Cựu Ước, khi thì cha đặt tên (x. St 16,15 ; 17,19 ; 35,18 ; Xh 2,22), khi thì mẹ đặt tên (x. St 29,32-35 ; 30,6.24 ; 35,18 ; Tl 13,24 ; 1 Sm 1,20 ; 4,21 ; 2 Sm 12,24) cho con. Ở đây, người cha củng cố ý kiến người mẹ, và cả hai cùng theo ý định của Thiên Chúa mặc khải qua sứ thần Gáp-ri-en. -[^135-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: ds : *viết rằng*. +[^135-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: ds : *viết rằng*. -[^136-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Zachariah | French: Zacharie | Latin: Zacharias | Origin: Zαχαριας | Vietnamese: Da-ca-ri-a 3 -- cha của ông Gio-an Tẩy Giả, Lc 1,5-25.59-64 +[^136-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Zachariah | French: Zacharie | Latin: Zacharias | Origin: Zαχαριας | Vietnamese: Da-ca-ri-a 3 -- cha của ông Gio-an Tẩy Giả, Lc 1,5-25.59-64 -[^137-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Ông Da-ca-ri-a vâng lệnh của sứ thần (x. 1,13), và như thế chứng tỏ lòng tin của ông. +[^137-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Ông Da-ca-ri-a vâng lệnh của sứ thần (x. 1,13), và như thế chứng tỏ lòng tin của ông. -[^138-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Sự đồng ý bất ngờ giữa hai ông bà về cái tên không quen thuộc này được coi như một sự can thiệp của Thiên Chúa. *Bỡ ngỡ* là thái độ thông thường trước các phép lạ (x. 8,25.56 ; 9,43 ; 11,14 ; Cv 3,10) và những sự can thiệp khác của Thiên Chúa (x. 24,12.41 ; Cv 2,7). +[^138-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Sự đồng ý bất ngờ giữa hai ông bà về cái tên không quen thuộc này được coi như một sự can thiệp của Thiên Chúa. *Bỡ ngỡ* là thái độ thông thường trước các phép lạ (x. 8,25.56 ; 9,43 ; 11,14 ; Cv 3,10) và những sự can thiệp khác của Thiên Chúa (x. 24,12.41 ; Cv 2,7). -[^139-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: ds : *những lời ấy*. Trong các tiếng Sê-mít, chữ *lời* được dùng để chỉ một biến cố có ý nghĩa (x. 2,15.19.51 ; Cv 5,32 ; 10,37). +[^139-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: ds : *những lời ấy*. Trong các tiếng Sê-mít, chữ *lời* được dùng để chỉ một biến c�� có ý nghĩa (x. 2,15.19.51 ; Cv 5,32 ; 10,37). -[^140-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Herod | French: Hérode | Latin: Herodes | Origin: ՙΗρωδης | Vietnamese: Hê-rô-đê 1 -- vua Hê-rô-đê Cả cai trị Giu-đê, Lc 1,5 +[^140-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Herod | French: Hérode | Latin: Herodes | Origin: ՙΗρωδης | Vietnamese: Hê-rô-đê 1 -- vua Hê-rô-đê Cả cai trị Giu-đê, Lc 1,5 -[^141-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Trong Kinh Thánh, chữ *tâm* hay *lòng* chỉ nơi phát xuất ra tư tưởng, tình cảm, hoài niệm, quyết định, và ước muốn của con người (x. 2,19.35.51...). +[^141-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Trong Kinh Thánh, chữ *tâm* hay *lòng* chỉ nơi phát xuất ra tư tưởng, tình cảm, hoài niệm, quyết định, và ước muốn của con người (x. 2,19.35.51...). -[^142-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: ds : *bàn tay Chúa ở cùng em*. Kiểu nói này mô phỏng Cựu Ước, chủ ý nói Thiên Chúa bảo vệ những ai tin Người (x. Tv 80,18 ; 139,5), tác động trên các ngôn sứ (1 V 18,46 ; 2 V 3,15 ; Ed 1,3 ; 3,14.22 ; 8,1...). Ở đây có ý nói ông Gio-an được Chúa yêu thương. Một số nhà chú giải cho câu này nằm trong phần những lời bàn tán của người chung quanh về việc ông Gio-an sinh ra cách lạ lùng. +[^142-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: ds : *bàn tay Chúa ở cùng em*. Kiểu nói này mô phỏng Cựu Ước, chủ ý nói Thiên Chúa bảo vệ những ai tin Người (x. Tv 80,18 ; 139,5), tác động trên các ngôn sứ (1 V 18,46 ; 2 V 3,15 ; Ed 1,3 ; 3,14.22 ; 8,1...). Ở đây có ý nói ông Gio-an được Chúa yêu thương. Một số nhà chú giải cho câu này nằm trong phần những lời bàn tán của người chung quanh về việc ông Gio-an sinh ra cách lạ lùng. -[^143-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Bài ca này tương tự bài ca của Đức Ma-ri-a ở 1,46-55. Đây cũng là một bài ca tán tạ vì ơn cứu độ Đấng Mê-si-a đã mang đến (x. cc. 69.78-79). Xuất xứ có thể là cộng đoàn ở Pa-lét-tin. Lc phụ thêm cc.76-77 vào, để nói về sứ mệnh ông Gio-an và dùng như bài ca song song với các lời sấm của ông già Si-mê-on và bà An-na về sứ mệnh của Đức Giê-su (x. 2,29-32.34-35.38). +[^143-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Bài ca này tương tự bài ca của Đức Ma-ri-a ở 1,46-55. Đây cũng là một bài ca tán tạ vì ơn cứu độ Đấng Mê-si-a đã mang đến (x. cc. 69.78-79). Xuất xứ có thể là cộng đoàn ở Pa-lét-tin. Lc phụ thêm cc.76-77 vào, để nói về sứ mệnh ông Gio-an và dùng như bài ca song song với các lời sấm của ông già Si-mê-on và bà An-na về sứ mệnh của Đức Giê-su (x. 2,29-32.34-35.38). -[^144-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 +[^144-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Zachariah | French: Zacharie, Zekarya | Latin: Zacharias | Origin: זְכַרְיָה | Vietnamese: Da-ca-ri-a 1 -- con của tư tế Giơ-hô-gia-đa, 2 Sb 24,20-22.25 -[^145-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Một số cổ bản không có *Đức Chúa*. +[^145-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Một số cổ bản không có *Đức Chúa*. -[^146-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Abijah | French: Aviya | Latin: Abia | Origin: אֲבִיָּה | Vietnamese: A-vi-gia 5 -- vua Ít-ra-en, con vua Gia-róp-am, -- 1 V 14,1-18 +[^146-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Abijah | French: Aviya | Latin: Abia | Origin: אֲבִיָּה | Vietnamese: A-vi-gia 5 -- vua Ít-ra-en, con vua Gia-róp-am, -- 1 V 14,1-18 -[^147-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Cả câu này là công thức chúc lành cổ truyền trong Cựu Ước (x. St 9,26 ; 14,20 ; 24,27 ; Xh 18,10 ; 1 Sm 25,32 ; 1 V 1,48 ; 8,15...). Xem các câu kết thêm vào các Tv 72,18 ; 106,48 và các thư (2 Cr 1,3 ; Ep 1,3 ; 1 Pr 1,3). +[^147-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Cả câu này là công thức chúc lành cổ truyền trong Cựu Ước (x. St 9,26 ; 14,20 ; 24,27 ; Xh 18,10 ; 1 Sm 25,32 ; 1 V 1,48 ; 8,15...). Xem các câu kết thêm vào các Tv 72,18 ; 106,48 và các thư (2 Cr 1,3 ; Ep 1,3 ; 1 Pr 1,3). -[^148-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Những cuộc *viếng thăm của Chúa* trong Cựu Ước chỉ những lần Người can thiệp để ban ơn (x. St 21,1 ; 50,24-25 ; Xh 3,16 ; Gr 29,10 ; Tv 65,10 ; 80,15 ; 106,4) hay sửa phạt (x. Xh 32,34 ; Is 10,12 ; Ed 34,11-12 ; Tv 59,6 ; 89,33). Thánh Lu-ca là tác giả duy nhất dùng hình ảnh này (x. 1,78 ; 7,16 ; 19,44). +[^148-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Những cuộc *viếng thăm của Chúa* trong Cựu Ước chỉ những lần Người can thiệp để ban ơn (x. St 21,1 ; 50,24-25 ; Xh 3,16 ; Gr 29,10 ; Tv 65,10 ; 80,15 ; 106,4) hay sửa phạt (x. Xh 32,34 ; Is 10,12 ; Ed 34,11-12 ; Tv 59,6 ; 89,33). Thánh Lu-ca là tác giả duy nhất dùng hình ảnh này (x. 1,78 ; 7,16 ; 19,44). -[^149-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 +[^149-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 -[^150-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Câu này cho thấy rõ viễn tượng Đấng Mê-si-a thuộc nhà Đa-vít. +[^150-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Câu này cho thấy rõ viễn tượng Đấng Mê-si-a thuộc nhà Đa-vít. -[^151-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: ds : *một cái sừng cứu rỗi*. Trong Cựu Ước, cái sừng tượng trưng cho sức mạnh, *quyền thế* (x. 1 Sm 2,10 ; Tv 89,25 ; 132,17). +[^151-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: ds : *một cái sừng cứu rỗi*. Trong Cựu Ước, cái sừng tượng trưng cho sức mạnh, *quyền thế* (x. 1 Sm 2,10 ; Tv 89,25 ; 132,17). -[^152-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Có bản dịch đưa *tự ngàn xưa* lên c. 1,70a như sau : *các vị thánh ngôn sứ của thời xưa*. +[^152-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Có bản dịch đưa *tự ngàn xưa* lên c. 1,70a như sau : *các vị thánh ngôn sứ của thời xưa*. -[^153-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: X. c.55+. +[^153-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: X. c.55+. -[^154-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 +[^154-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 -[^155-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Most High | French: Très-Haut | Latin: Altissimus | Origin: עֶלְיוֹן -- Υψιστος | Vietnamese: Đấng Tối Cao -- được dùng như tên riêng của Thiên Chúa thật, -- Is 14,14 ; Tv 91,1.9 ; Lc 1,32 +[^155-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Most High | French: Très-Haut | Latin: Altissimus | Origin: עֶלְיוֹן -- Υψιστος | Vietnamese: Đấng Tối Cao -- được dùng như tên riêng của Thiên Chúa thật, -- Is 14,14 ; Tv 91,1.9 ; Lc 1,32 -[^156-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Ở đây, Lc dùng lại các lời sấm như ở 1,17 (x. các chú thích). +[^156-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Ở đây, Lc dùng lại các lời sấm như ở 1,17 (x. các chú thích). -[^157-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Xem vai trò của ông Gio-an ở 3,3. +[^157-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Xem vai trò của ông Gio-an ở 3,3. -[^158-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Thật ra, các từ này vừa chỉ *một tinh tú mọc lên*, toả ánh sáng (x. Ds 24,17 ; Ml 3,20 ; Is 60,1), vừa chỉ *một chồi non mọc ra* (x. Gr 23,5 ; Dcr 3,8 ; 6,12). Cả hai nghĩa đều được nhận trong Cựu Ước, để chỉ Đấng Mê-si-a. Nhưng nghĩa thứ nhất phổ biến hơn trong giới Do-thái thời bấy giờ (x. Mt 2,2). +[^158-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Thật ra, các từ này vừa chỉ *một tinh tú mọc lên*, toả ánh sáng (x. Ds 24,17 ; Ml 3,20 ; Is 60,1), vừa chỉ *một chồi non mọc ra* (x. Gr 23,5 ; Dcr 3,8 ; 6,12). Cả hai nghĩa đều được nhận trong Cựu Ước, để chỉ Đấng Mê-si-a. Nhưng nghĩa thứ nhất phổ biến hơn trong giới Do-thái thời bấy giờ (x. Mt 2,2). -[^159-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Từ ngữ dùng để loan báo thời Đấng Mê-si-a ngự đến (x. Is 9,1). +[^159-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Từ ngữ dùng để loan báo thời Đấng Mê-si-a ngự đến (x. Is 9,1). -[^160-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Trong Kinh Thánh, *bình an* là mức sung mãn của sự sống, là món quà cao quý nhất mà Đấng Mê-si-a ban tặng (x. Is 9,5-6 ; Mk 5,4). Lc rất chuộng đề tài này, và nói đến ở 13 nơi. +[^160-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Trong Kinh Thánh, *bình an* là mức sung mãn của sự sống, là món quà cao quý nhất mà Đấng Mê-si-a ban tặng (x. Is 9,5-6 ; Mk 5,4). Lc rất chu���ng đề tài này, và nói đến ở 13 nơi. -[^161-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Zachariah | French: Zacharie | Latin: Zacharias | Origin: Zαχαριας | Vietnamese: Da-ca-ri-a 3 -- cha của ông Gio-an Tẩy Giả, Lc 1,5-25.59-64 +[^161-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Zachariah | French: Zacharie | Latin: Zacharias | Origin: Zαχαριας | Vietnamese: Da-ca-ri-a 3 -- cha của ông Gio-an Tẩy Giả, Lc 1,5-25.59-64 -[^162-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Đoạn này dùng lại từ ngữ của những bài tường thuật về thời thơ ấu của I-xa-ác và Ít-ma-en (x. St 21,8.20), Sam-son (x. Tl 13,24) và Sa-mu-en (x. 1 Sm 2,21.26 ; 3,19). +[^162-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Đoạn này dùng lại từ ngữ của những bài tường thuật về thời thơ ấu của I-xa-ác và Ít-ma-en (x. St 21,8.20), Sam-son (x. Tl 13,24) và Sa-mu-en (x. 1 Sm 2,21.26 ; 3,19). -[^163-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: *Hoang địa* : điểm này báo hiệu hoạt động sau này của ông Gio-an Tẩy Giả (x. 3,2.4 ; 7,24). +[^163-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: *Hoang địa* : điểm này báo hiệu hoạt động sau này của ông Gio-an Tẩy Giả (x. 3,2.4 ; 7,24). -[^164-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: English: Abijah | French: Aviya | Latin: Abia | Origin: אֲבִיָּה | Vietnamese: A-vi-gia 5 -- vua Ít-ra-en, con vua Gia-róp-am, -- 1 V 14,1-18 +[^164-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: English: Abijah | French: Aviya | Latin: Abia | Origin: אֲבִיָּה | Vietnamese: A-vi-gia 5 -- vua Ít-ra-en, con vua Gia-róp-am, -- 1 V 14,1-18 -[^1@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Mt 1,18 +[^1@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Mt 1,18 -[^2@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Dcr 2,14 +[^2@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Dcr 2,14 -[^3@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: R 2,4 +[^3@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: R 2,4 -[^4@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Is 7,14 +[^4@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Is 7,14 -[^5@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Gr 32,37 +[^5@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Gr 32,37 -[^6@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Lc 1,15 +[^6@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Lc 1,15 -[^7@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Tv 34,4 +[^7@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Tv 34,4 -[^8@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: 1 Sm 2,1; Is 61,10; Kb 3,18 +[^8@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: 1 Sm 2,1; Is 61,10; Kb 3,18 -[^9@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Tv 111,9 +[^9@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Tv 111,9 -[^10@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Tv 89,11 +[^10@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Tv 89,11 -[^11@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Tv 107,9b +[^11@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Tv 107,9b -[^12@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Tv 18,3 +[^12@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Tv 18,3 -[^13@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Tv 106,10 +[^13@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Tv 106,10 -[^14@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Lv 26,42; Gr 11,5 +[^14@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Lv 26,42; Gr 11,5 -[^15@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Is 40,3 +[^15@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Is 40,3 -[^16@-05d212b7-c47b-4119-8691-6c8147787861]: Is 9,1; 42,7 \ No newline at end of file +[^16@-9d130fe1-738d-44e6-bfba-0b4e8d091e84]: Is 9,1; 42,7 \ No newline at end of file