duckymomo20012 commited on
Commit
21bab12
·
verified ·
1 Parent(s): bea133c

Cleanup duplicate lines (#7)

Browse files

- chore(books): cleanup duplicate lines (41bf90aac43da2afbc697985f7dbf380458b908d)

This view is limited to 50 files because it contains too many changes.   See raw diff
Files changed (50) hide show
  1. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/1/1.html +8 -0
  2. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/1/1.md +7 -0
  3. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/10/10.html +1 -0
  4. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/11/11.html +5 -0
  5. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/11/11.md +4 -0
  6. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/13/13.html +1 -0
  7. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/14/14.html +2 -0
  8. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/14/14.md +1 -0
  9. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/15/15.html +1 -0
  10. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/16/16.html +2 -0
  11. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/16/16.md +1 -0
  12. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/17/17.html +2 -0
  13. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/17/17.md +1 -0
  14. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/18/18.html +3 -0
  15. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/18/18.md +2 -0
  16. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/19/19.html +1 -0
  17. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/2/2.html +5 -0
  18. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/2/2.md +4 -0
  19. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/20/20.html +2 -0
  20. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/20/20.md +1 -0
  21. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/21/21.html +2 -0
  22. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/21/21.md +1 -0
  23. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/23/23.html +2 -0
  24. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/23/23.md +1 -0
  25. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/24/24.html +3 -0
  26. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/24/24.md +2 -0
  27. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/25/25.html +3 -0
  28. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/25/25.md +2 -0
  29. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/29/29.html +7 -0
  30. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/29/29.md +6 -0
  31. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/3/3.html +2 -0
  32. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/3/3.md +1 -0
  33. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/4/4.html +3 -0
  34. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/4/4.md +2 -0
  35. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/5/5.html +1 -0
  36. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/6/6.html +3 -0
  37. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/6/6.md +2 -0
  38. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/8/8.html +4 -0
  39. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/8/8.md +3 -0
  40. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/9/9.html +2 -0
  41. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/9/9.md +1 -0
  42. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/1/1.html +4 -0
  43. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/1/1.md +3 -0
  44. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/10/10.html +2 -0
  45. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/10/10.md +1 -0
  46. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/11/11.html +1 -0
  47. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/12/12.html +1 -0
  48. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/14/14.html +2 -0
  49. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/14/14.md +1 -0
  50. books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/15/15.html +7 -0
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/1/1.html CHANGED
@@ -85,11 +85,19 @@ Bê-la con của Bê-ô; tên của kinh đô vua ấy là Đin-ha-ba.
85
  Các tộc trưởng của dân Ê-đôm là tộc trưởng Tim-na, tộc trưởng A-li-a,<sup><a href="#fn-8-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323" id="fnref-8-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">8</a></sup> tộc trưởng Giê-thết, <sup><b>52</b></sup> tộc trưởng Ô-hô-li-ba-ma, tộc trưởng Ê-la, tộc trưởng Pi-nôn, <sup><b>53</b></sup> tộc trưởng Kê-na, tộc trưởng Tê-man, tộc trưởng Míp-xa, <sup><b>54</b></sup> tộc trưởng Mạc-đi-ên, và tộc trưởng I-ram. Đó là các tộc trưởng của dân Ê-đôm.<hr>
86
 
87
  <ol><li id="fn-1-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Sáng 10:3 ghi Ri-phát [<a href="#fnref-1-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">1</a>]</p></li>
 
88
  <li id="fn-2-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Sáng 10:4 ghi Đô-đa-nim [<a href="#fnref-2-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">2</a>]</p></li>
 
89
  <li id="fn-3-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Am 9:7 và Giê 47:4 ghi dân Phi-li-tin đến từ Đảo Cáp-tô (tức Đảo Cơ-rết) [<a href="#fnref-3-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">3</a>]</p></li>
 
90
  <li id="fn-4-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Tổ của dân Hê-ti [<a href="#fnref-4-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">4</a>]</p></li>
 
91
  <li id="fn-5-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Sáng 10:23 ghi Mách [<a href="#fnref-5-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">5</a>]</p></li>
 
92
  <li id="fn-6-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Sáng 10:3 ghi Ô-banh [<a href="#fnref-6-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">6</a>]</p></li>
 
93
  <li id="fn-7-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Sáng 36:27 ghi A-can [<a href="#fnref-7-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">7</a>]</p></li>
 
94
  <li id="fn-8-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Sáng 36:40 ghi Anh-va [<a href="#fnref-8-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">8</a>]</p></li>
 
95
  </ol>
 
85
  Các tộc trưởng của dân Ê-đôm là tộc trưởng Tim-na, tộc trưởng A-li-a,<sup><a href="#fn-8-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323" id="fnref-8-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">8</a></sup> tộc trưởng Giê-thết, <sup><b>52</b></sup> tộc trưởng Ô-hô-li-ba-ma, tộc trưởng Ê-la, tộc trưởng Pi-nôn, <sup><b>53</b></sup> tộc trưởng Kê-na, tộc trưởng Tê-man, tộc trưởng Míp-xa, <sup><b>54</b></sup> tộc trưởng Mạc-đi-ên, và tộc trưởng I-ram. Đó là các tộc trưởng của dân Ê-đôm.<hr>
86
 
87
  <ol><li id="fn-1-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Sáng 10:3 ghi Ri-phát [<a href="#fnref-1-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">1</a>]</p></li>
88
+
89
  <li id="fn-2-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Sáng 10:4 ghi Đô-đa-nim [<a href="#fnref-2-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">2</a>]</p></li>
90
+
91
  <li id="fn-3-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Am 9:7 và Giê 47:4 ghi dân Phi-li-tin đến từ Đảo Cáp-tô (tức Đảo Cơ-rết) [<a href="#fnref-3-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">3</a>]</p></li>
92
+
93
  <li id="fn-4-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Tổ của dân Hê-ti [<a href="#fnref-4-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">4</a>]</p></li>
94
+
95
  <li id="fn-5-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Sáng 10:23 ghi Mách [<a href="#fnref-5-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">5</a>]</p></li>
96
+
97
  <li id="fn-6-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Sáng 10:3 ghi Ô-banh [<a href="#fnref-6-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">6</a>]</p></li>
98
+
99
  <li id="fn-7-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Sáng 36:27 ghi A-can [<a href="#fnref-7-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">7</a>]</p></li>
100
+
101
  <li id="fn-8-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323"><p>Sáng 36:40 ghi Anh-va [<a href="#fnref-8-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323">8</a>]</p></li>
102
+
103
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/1/1.md CHANGED
@@ -85,10 +85,17 @@ Bê-la con của Bê-ô; tên của kinh đô vua ấy là Đin-ha-ba.
85
  Các tộc trưởng của dân Ê-đôm là tộc trưởng Tim-na, tộc trưởng A-li-a,[^8-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323] tộc trưởng Giê-thết, <sup><b>52</b></sup> tộc trưởng Ô-hô-li-ba-ma, tộc trưởng Ê-la, tộc trưởng Pi-nôn, <sup><b>53</b></sup> tộc trưởng Kê-na, tộc trưởng Tê-man, tộc trưởng Míp-xa, <sup><b>54</b></sup> tộc trưởng Mạc-đi-ên, và tộc trưởng I-ram. Đó là các tộc trưởng của dân Ê-đôm.
86
 
87
  [^1-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Sáng 10:3 ghi Ri-phát
 
88
  [^2-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Sáng 10:4 ghi Đô-đa-nim
 
89
  [^3-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Am 9:7 và Giê 47:4 ghi dân Phi-li-tin đến từ Đảo Cáp-tô (tức Đảo Cơ-rết)
 
90
  [^4-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Tổ của dân Hê-ti
 
91
  [^5-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Sáng 10:23 ghi Mách
 
92
  [^6-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Sáng 10:3 ghi Ô-banh
 
93
  [^7-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Sáng 36:27 ghi A-can
 
94
  [^8-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Sáng 36:40 ghi Anh-va
 
85
  Các tộc trưởng của dân Ê-đôm là tộc trưởng Tim-na, tộc trưởng A-li-a,[^8-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323] tộc trưởng Giê-thết, <sup><b>52</b></sup> tộc trưởng Ô-hô-li-ba-ma, tộc trưởng Ê-la, tộc trưởng Pi-nôn, <sup><b>53</b></sup> tộc trưởng Kê-na, tộc trưởng Tê-man, tộc trưởng Míp-xa, <sup><b>54</b></sup> tộc trưởng Mạc-đi-ên, và tộc trưởng I-ram. Đó là các tộc trưởng của dân Ê-đôm.
86
 
87
  [^1-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Sáng 10:3 ghi Ri-phát
88
+
89
  [^2-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Sáng 10:4 ghi Đô-đa-nim
90
+
91
  [^3-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Am 9:7 và Giê 47:4 ghi dân Phi-li-tin đến từ Đảo Cáp-tô (tức Đảo Cơ-rết)
92
+
93
  [^4-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Tổ của dân Hê-ti
94
+
95
  [^5-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Sáng 10:23 ghi Mách
96
+
97
  [^6-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Sáng 10:3 ghi Ô-banh
98
+
99
  [^7-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Sáng 36:27 ghi A-can
100
+
101
  [^8-58c6a2ef-f175-40a9-bafb-e1d9183a3323]: Sáng 36:40 ghi Anh-va
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/10/10.html CHANGED
@@ -6,4 +6,5 @@
6
  <sup><b>13</b></sup> Như thế Sau-lơ đã chết vì tội bất trung của ông. Ông đã bất trung với <strong>CHÚA</strong>, vì ông đã không vâng giữ mạng lịnh của <strong>CHÚA</strong>. Ngoài ra ông còn mang tội cầu vấn đồng bóng; ông tìm cầu sự hướng dẫn của nó, <sup><b>14</b></sup> nhưng không tìm cầu sự hướng dẫn của <strong>CHÚA</strong>; vì thế Ngài đã khiến cho ông chết và trao vương quốc của ông cho Đa-vít con trai Giê-se.<hr>
7
 
8
  <ol><li id="fn-1@-c6b4b068-8ec8-4db8-9722-052e005482ae"><p>(1 Sa 31:1-13) [<a href="#fnref-1@-c6b4b068-8ec8-4db8-9722-052e005482ae">1@</a>]</p></li>
 
9
  </ol>
 
6
  <sup><b>13</b></sup> Như thế Sau-lơ đã chết vì tội bất trung của ông. Ông đã bất trung với <strong>CHÚA</strong>, vì ông đã không vâng giữ mạng lịnh của <strong>CHÚA</strong>. Ngoài ra ông còn mang tội cầu vấn đồng bóng; ông tìm cầu sự hướng dẫn của nó, <sup><b>14</b></sup> nhưng không tìm cầu sự hướng dẫn của <strong>CHÚA</strong>; vì thế Ngài đã khiến cho ông chết và trao vương quốc của ông cho Đa-vít con trai Giê-se.<hr>
7
 
8
  <ol><li id="fn-1@-c6b4b068-8ec8-4db8-9722-052e005482ae"><p>(1 Sa 31:1-13) [<a href="#fnref-1@-c6b4b068-8ec8-4db8-9722-052e005482ae">1@</a>]</p></li>
9
+
10
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/11/11.html CHANGED
@@ -20,8 +20,13 @@ Gia-sô-bê-am con của một người Hách-mô-ni, đứng đầu ba người
20
  <sup><b>26</b></sup> Những dũng sĩ khác của quân đội gồm: A-sa-ên em của Giô-áp, Ên-ha-nan con của Đô-đô ở Bết-lê-hem, <sup><b>27</b></sup> Sam-mốt người Ha-rô-ri, Hê-lê người Pê-lô-ni, <sup><b>28</b></sup> I-ra con của Ích-kết ở Tê-cô-a, A-bi-ê-xe ở A-na-thốt, <sup><b>29</b></sup> Síp-bê-cai người Hu-sa, I-lai người A-hô-hi, <sup><b>30</b></sup> Ma-ha-rai người Nê-tô-pha, Hê-lết con của Ba-a-na người Nê-tô-pha-thi, <sup><b>31</b></sup> I-thai con của Ri-bai ở Ghi-bê-a thuộc dòng dõi của Bên-gia-min, Bê-na-gia quê ở Pi-ra-thôn, <sup><b>32</b></sup> Hu-rai quê ở các dòng suối vùng Ga-ách, A-bi-ên người Ạc-ba-thi, <sup><b>33</b></sup> A-ma-vết người Ba-ha-ru-mi, Ê-li-a-ba người Sa-anh-bô-ni, <sup><b>34</b></sup> các con của Ha-sem người Ghi-xô-ni, Giô-na-than con của Sa-ghi người Ha-ra-ri, <sup><b>35</b></sup> A-hi-am con của Sa-ca người Ha-ra-ri, Ê-li-phan con của U-rơ, <sup><b>36</b></sup> Hê-phe người Mê-kê-ra-thi, A-hi-gia người Pê-lô-ni, <sup><b>37</b></sup> Hê-xơ-rô quê ở Cạt-mên, Na-a-rai con của Ê-xơ-bai, <sup><b>38</b></sup> Giô-ên em của Na-than, Míp-ha con của Hắc-ri, <sup><b>39</b></sup> Xê-léc người Am-môn, Na-ha-rai người Bê-e-rốt –ông là người vác binh khí của Giô-áp con bà Xê-ru-gia– <sup><b>40</b></sup> I-ra người I-thơ-ri, Ga-rếp người I-thơ-ri, <sup><b>41</b></sup> U-ri-a người Hít-ti, Xa-bát con của A-lai, <sup><b>42</b></sup> A-đi-na con của Si-xa con cháu của Ru-bên –ông là thủ lãnh của chi tộc Ru-bên và nhóm ba mươi người của ông– <sup><b>43</b></sup> Ha-nan con của Ma-a-ca, Giô-sa-phát con của Mít-ni, <sup><b>44</b></sup> U-xi-a người Ách-tê-ra-thi, Sa-ma và Giê-i-ên hai con của Hô-tham người A-rô-e, <sup><b>45</b></sup> Giê-đi-a-ên con của Sim-ri và Giô-ha em ông, người Ti-xi, <sup><b>46</b></sup> Ê-li-ên người Ma-ha-vi, Giê-ri-bai và Giô-sa-vi-a hai con của Ên-na-am, Ít-ma người Mô-áp, <sup><b>47</b></sup> Ê-li-ên, Ô-bết, và Gia-a-si-ên người Mê-xô-ba-i.<hr>
21
 
22
  <ol><li id="fn-1-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8"><p>Hebrew ghi Ba Người, xem thêm 2 Sa 23:19 [<a href="#fnref-1-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8">1</a>]</p></li>
 
23
  <li id="fn-2-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8"><p>Hebrew ghi năm cubits [<a href="#fnref-2-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8">2</a>]</p></li>
 
24
  <li id="fn-1@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8"><p>(2 Sa 5:1-3) [<a href="#fnref-1@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8">1@</a>]</p></li>
 
25
  <li id="fn-2@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8"><p>(2 Sa 5:6-10) [<a href="#fnref-2@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8">2@</a>]</p></li>
 
26
  <li id="fn-3@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8"><p>(2 Sa 23:8-39) [<a href="#fnref-3@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8">3@</a>]</p></li>
 
27
  </ol>
 
20
  <sup><b>26</b></sup> Những dũng sĩ khác của quân đội gồm: A-sa-ên em của Giô-áp, Ên-ha-nan con của Đô-đô ở Bết-lê-hem, <sup><b>27</b></sup> Sam-mốt người Ha-rô-ri, Hê-lê người Pê-lô-ni, <sup><b>28</b></sup> I-ra con của Ích-kết ở Tê-cô-a, A-bi-ê-xe ở A-na-thốt, <sup><b>29</b></sup> Síp-bê-cai người Hu-sa, I-lai người A-hô-hi, <sup><b>30</b></sup> Ma-ha-rai người Nê-tô-pha, Hê-lết con của Ba-a-na người Nê-tô-pha-thi, <sup><b>31</b></sup> I-thai con của Ri-bai ở Ghi-bê-a thuộc dòng dõi của Bên-gia-min, Bê-na-gia quê ở Pi-ra-thôn, <sup><b>32</b></sup> Hu-rai quê ở các dòng suối vùng Ga-ách, A-bi-ên người Ạc-ba-thi, <sup><b>33</b></sup> A-ma-vết người Ba-ha-ru-mi, Ê-li-a-ba người Sa-anh-bô-ni, <sup><b>34</b></sup> các con của Ha-sem người Ghi-xô-ni, Giô-na-than con của Sa-ghi người Ha-ra-ri, <sup><b>35</b></sup> A-hi-am con của Sa-ca người Ha-ra-ri, Ê-li-phan con của U-rơ, <sup><b>36</b></sup> Hê-phe người Mê-kê-ra-thi, A-hi-gia người Pê-lô-ni, <sup><b>37</b></sup> Hê-xơ-rô quê ở Cạt-mên, Na-a-rai con của Ê-xơ-bai, <sup><b>38</b></sup> Giô-ên em của Na-than, Míp-ha con của Hắc-ri, <sup><b>39</b></sup> Xê-léc người Am-môn, Na-ha-rai người Bê-e-rốt –ông là người vác binh khí của Giô-áp con bà Xê-ru-gia– <sup><b>40</b></sup> I-ra người I-thơ-ri, Ga-rếp người I-thơ-ri, <sup><b>41</b></sup> U-ri-a người Hít-ti, Xa-bát con của A-lai, <sup><b>42</b></sup> A-đi-na con của Si-xa con cháu của Ru-bên –ông là thủ lãnh của chi tộc Ru-bên và nhóm ba mươi người của ông– <sup><b>43</b></sup> Ha-nan con của Ma-a-ca, Giô-sa-phát con của Mít-ni, <sup><b>44</b></sup> U-xi-a người Ách-tê-ra-thi, Sa-ma và Giê-i-ên hai con của Hô-tham người A-rô-e, <sup><b>45</b></sup> Giê-đi-a-ên con của Sim-ri và Giô-ha em ông, người Ti-xi, <sup><b>46</b></sup> Ê-li-ên người Ma-ha-vi, Giê-ri-bai và Giô-sa-vi-a hai con của Ên-na-am, Ít-ma người Mô-áp, <sup><b>47</b></sup> Ê-li-ên, Ô-bết, và Gia-a-si-ên người Mê-xô-ba-i.<hr>
21
 
22
  <ol><li id="fn-1-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8"><p>Hebrew ghi Ba Người, xem thêm 2 Sa 23:19 [<a href="#fnref-1-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8">1</a>]</p></li>
23
+
24
  <li id="fn-2-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8"><p>Hebrew ghi năm cubits [<a href="#fnref-2-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8">2</a>]</p></li>
25
+
26
  <li id="fn-1@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8"><p>(2 Sa 5:1-3) [<a href="#fnref-1@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8">1@</a>]</p></li>
27
+
28
  <li id="fn-2@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8"><p>(2 Sa 5:6-10) [<a href="#fnref-2@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8">2@</a>]</p></li>
29
+
30
  <li id="fn-3@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8"><p>(2 Sa 23:8-39) [<a href="#fnref-3@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8">3@</a>]</p></li>
31
+
32
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/11/11.md CHANGED
@@ -20,7 +20,11 @@ Gia-sô-bê-am con của một người Hách-mô-ni, đứng đầu ba người
20
  <sup><b>26</b></sup> Những dũng sĩ khác của quân đội gồm: A-sa-ên em của Giô-áp, Ên-ha-nan con của Đô-đô ở Bết-lê-hem, <sup><b>27</b></sup> Sam-mốt người Ha-rô-ri, Hê-lê người Pê-lô-ni, <sup><b>28</b></sup> I-ra con của Ích-kết ở Tê-cô-a, A-bi-ê-xe ở A-na-thốt, <sup><b>29</b></sup> Síp-bê-cai người Hu-sa, I-lai người A-hô-hi, <sup><b>30</b></sup> Ma-ha-rai người Nê-tô-pha, Hê-lết con của Ba-a-na người Nê-tô-pha-thi, <sup><b>31</b></sup> I-thai con của Ri-bai ở Ghi-bê-a thuộc dòng dõi của Bên-gia-min, Bê-na-gia quê ở Pi-ra-thôn, <sup><b>32</b></sup> Hu-rai quê ở các dòng suối vùng Ga-ách, A-bi-ên người Ạc-ba-thi, <sup><b>33</b></sup> A-ma-vết người Ba-ha-ru-mi, Ê-li-a-ba người Sa-anh-bô-ni, <sup><b>34</b></sup> các con của Ha-sem người Ghi-xô-ni, Giô-na-than con của Sa-ghi người Ha-ra-ri, <sup><b>35</b></sup> A-hi-am con của Sa-ca người Ha-ra-ri, Ê-li-phan con của U-rơ, <sup><b>36</b></sup> Hê-phe người Mê-kê-ra-thi, A-hi-gia người Pê-lô-ni, <sup><b>37</b></sup> Hê-xơ-rô quê ở Cạt-mên, Na-a-rai con của Ê-xơ-bai, <sup><b>38</b></sup> Giô-ên em của Na-than, Míp-ha con của Hắc-ri, <sup><b>39</b></sup> Xê-léc người Am-môn, Na-ha-rai người Bê-e-rốt –ông là người vác binh khí của Giô-áp con bà Xê-ru-gia– <sup><b>40</b></sup> I-ra người I-thơ-ri, Ga-rếp người I-thơ-ri, <sup><b>41</b></sup> U-ri-a người Hít-ti, Xa-bát con của A-lai, <sup><b>42</b></sup> A-đi-na con của Si-xa con cháu của Ru-bên –ông là thủ lãnh của chi tộc Ru-bên và nhóm ba mươi người của ông– <sup><b>43</b></sup> Ha-nan con của Ma-a-ca, Giô-sa-phát con của Mít-ni, <sup><b>44</b></sup> U-xi-a người Ách-tê-ra-thi, Sa-ma và Giê-i-ên hai con của Hô-tham người A-rô-e, <sup><b>45</b></sup> Giê-đi-a-ên con của Sim-ri và Giô-ha em ông, người Ti-xi, <sup><b>46</b></sup> Ê-li-ên người Ma-ha-vi, Giê-ri-bai và Giô-sa-vi-a hai con của Ên-na-am, Ít-ma người Mô-áp, <sup><b>47</b></sup> Ê-li-ên, Ô-bết, và Gia-a-si-ên người Mê-xô-ba-i.
21
 
22
  [^1-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8]: Hebrew ghi Ba Người, xem thêm 2 Sa 23:19
 
23
  [^2-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8]: Hebrew ghi năm cubits
 
24
  [^1@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8]: (2 Sa 5:1-3)
 
25
  [^2@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8]: (2 Sa 5:6-10)
 
26
  [^3@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8]: (2 Sa 23:8-39)
 
20
  <sup><b>26</b></sup> Những dũng sĩ khác của quân đội gồm: A-sa-ên em của Giô-áp, Ên-ha-nan con của Đô-đô ở Bết-lê-hem, <sup><b>27</b></sup> Sam-mốt người Ha-rô-ri, Hê-lê người Pê-lô-ni, <sup><b>28</b></sup> I-ra con của Ích-kết ở Tê-cô-a, A-bi-ê-xe ở A-na-thốt, <sup><b>29</b></sup> Síp-bê-cai người Hu-sa, I-lai người A-hô-hi, <sup><b>30</b></sup> Ma-ha-rai người Nê-tô-pha, Hê-lết con của Ba-a-na người Nê-tô-pha-thi, <sup><b>31</b></sup> I-thai con của Ri-bai ở Ghi-bê-a thuộc dòng dõi của Bên-gia-min, Bê-na-gia quê ở Pi-ra-thôn, <sup><b>32</b></sup> Hu-rai quê ở các dòng suối vùng Ga-ách, A-bi-ên người Ạc-ba-thi, <sup><b>33</b></sup> A-ma-vết người Ba-ha-ru-mi, Ê-li-a-ba người Sa-anh-bô-ni, <sup><b>34</b></sup> các con của Ha-sem người Ghi-xô-ni, Giô-na-than con của Sa-ghi người Ha-ra-ri, <sup><b>35</b></sup> A-hi-am con của Sa-ca người Ha-ra-ri, Ê-li-phan con của U-rơ, <sup><b>36</b></sup> Hê-phe người Mê-kê-ra-thi, A-hi-gia người Pê-lô-ni, <sup><b>37</b></sup> Hê-xơ-rô quê ở Cạt-mên, Na-a-rai con của Ê-xơ-bai, <sup><b>38</b></sup> Giô-ên em của Na-than, Míp-ha con của Hắc-ri, <sup><b>39</b></sup> Xê-léc người Am-môn, Na-ha-rai người Bê-e-rốt –ông là người vác binh khí của Giô-áp con bà Xê-ru-gia– <sup><b>40</b></sup> I-ra người I-thơ-ri, Ga-rếp người I-thơ-ri, <sup><b>41</b></sup> U-ri-a người Hít-ti, Xa-bát con của A-lai, <sup><b>42</b></sup> A-đi-na con của Si-xa con cháu của Ru-bên –ông là thủ lãnh của chi tộc Ru-bên và nhóm ba mươi người của ông– <sup><b>43</b></sup> Ha-nan con của Ma-a-ca, Giô-sa-phát con của Mít-ni, <sup><b>44</b></sup> U-xi-a người Ách-tê-ra-thi, Sa-ma và Giê-i-ên hai con của Hô-tham người A-rô-e, <sup><b>45</b></sup> Giê-đi-a-ên con của Sim-ri và Giô-ha em ông, người Ti-xi, <sup><b>46</b></sup> Ê-li-ên người Ma-ha-vi, Giê-ri-bai và Giô-sa-vi-a hai con của Ên-na-am, Ít-ma người Mô-áp, <sup><b>47</b></sup> Ê-li-ên, Ô-bết, và Gia-a-si-ên người Mê-xô-ba-i.
21
 
22
  [^1-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8]: Hebrew ghi Ba Người, xem thêm 2 Sa 23:19
23
+
24
  [^2-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8]: Hebrew ghi năm cubits
25
+
26
  [^1@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8]: (2 Sa 5:1-3)
27
+
28
  [^2@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8]: (2 Sa 5:6-10)
29
+
30
  [^3@-e953de82-b814-4c02-9622-31be16f5bce8]: (2 Sa 23:8-39)
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/13/13.html CHANGED
@@ -6,4 +6,5 @@
6
  <sup><b>9</b></sup> Khi họ đến sân đập lúa ở Ki-đôn, U-xa đưa tay ra đỡ Rương Thánh, vì đôi bò sụp bước. <sup><b>10</b></sup> Cơn giận của <strong>CHÚA</strong> nổi bừng lên đối với U-xa. Ngài đánh ông, vì ông đã đưa tay ra đụng vào Rương Thánh, và ông chết ngay tại chỗ trước mặt Đức Chúa Trời. <sup><b>11</b></sup> Đa-vít lấy làm bất mãn vì <strong>CHÚA</strong> đã đánh U-xa chết tức khắc như vậy. Vì thế nơi đó được gọi là Pê-rê U-xa cho đến ngày nay. <sup><b>12</b></sup> Ngày hôm đó Đa-vít khiếp sợ Đức Chúa Trời. Ông nói, “Làm sao tôi có thể rước Rương của Đức Chúa Trời về với tôi được?” <sup><b>13</b></sup> Vậy Đa-vít không tiếp tục rước Rương Thánh về với ông trong Thành Đa-vít, thay vào đó ông đưa Rương Thánh đến nhà của Ô-bết Ê-đôm người Ghít-ti. <sup><b>14</b></sup> Rương của Đức Chúa Trời ở với gia đình của Ô-bết Ê-đôm, ngự trong nhà của ông ba tháng. <strong>CHÚA</strong> ban phước cho gia đình Ô-bết Ê-đôm và mọi vật thuộc về ông.<hr>
7
 
8
  <ol><li id="fn-1@-aeb74231-99c2-42a0-8e88-fddc9e2e468a"><p>(2 Sa 6:1-11) [<a href="#fnref-1@-aeb74231-99c2-42a0-8e88-fddc9e2e468a">1@</a>]</p></li>
 
9
  </ol>
 
6
  <sup><b>9</b></sup> Khi họ đến sân đập lúa ở Ki-đôn, U-xa đưa tay ra đỡ Rương Thánh, vì đôi bò sụp bước. <sup><b>10</b></sup> Cơn giận của <strong>CHÚA</strong> nổi bừng lên đối với U-xa. Ngài đánh ông, vì ông đã đưa tay ra đụng vào Rương Thánh, và ông chết ngay tại chỗ trước mặt Đức Chúa Trời. <sup><b>11</b></sup> Đa-vít lấy làm bất mãn vì <strong>CHÚA</strong> đã đánh U-xa chết tức khắc như vậy. Vì thế nơi đó được gọi là Pê-rê U-xa cho đến ngày nay. <sup><b>12</b></sup> Ngày hôm đó Đa-vít khiếp sợ Đức Chúa Trời. Ông nói, “Làm sao tôi có thể rước Rương của Đức Chúa Trời về với tôi được?” <sup><b>13</b></sup> Vậy Đa-vít không tiếp tục rước Rương Thánh về với ông trong Thành Đa-vít, thay vào đó ông đưa Rương Thánh đến nhà của Ô-bết Ê-đôm người Ghít-ti. <sup><b>14</b></sup> Rương của Đức Chúa Trời ở với gia đình của Ô-bết Ê-đôm, ngự trong nhà của ông ba tháng. <strong>CHÚA</strong> ban phước cho gia đình Ô-bết Ê-đôm và mọi vật thuộc về ông.<hr>
7
 
8
  <ol><li id="fn-1@-aeb74231-99c2-42a0-8e88-fddc9e2e468a"><p>(2 Sa 6:1-11) [<a href="#fnref-1@-aeb74231-99c2-42a0-8e88-fddc9e2e468a">1@</a>]</p></li>
9
+
10
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/14/14.html CHANGED
@@ -13,5 +13,7 @@
13
  <sup><b>13</b></sup> Sau đó quân Phi-li-tin trở lại và cướp bóc trong thung lũng. <sup><b>14</b></sup> Đa-vít cầu vấn Đức Chúa Trời nữa, lần này Đức Chúa Trời phán với ông, “Ngươi sẽ không đi lên đối đầu trực diện với chúng, nhưng sẽ đi vòng và tấn công chúng từ phía trước rừng cây dương. <sup><b>15</b></sup> Khi ngươi nghe tiếng động của đoàn quân tiến bước trên các ngọn cây dương, hãy đổ xô ra tấn công chúng, vì Đức Chúa Trời sẽ đi trước ngươi để đánh bại đội quân của dân Phi-li-tin.” <sup><b>16</b></sup> Đa-vít làm y như Đức Chúa Trời đã truyền cho ông, và họ đã đánh bại quân Phi-li-tin từ Ghi-bê-ôn cho đến Ghê-xe. <sup><b>17</b></sup> Danh tiếng của Đa-vít vang rộng khắp các nước. <strong>CHÚA</strong> làm cho các dân các nước khiếp sợ ông.<hr>
14
 
15
  <ol><li id="fn-1@-53733831-92cf-40ce-83f4-d2f21fbc452f"><p>(2 Sa 5:11-16) [<a href="#fnref-1@-53733831-92cf-40ce-83f4-d2f21fbc452f">1@</a>]</p></li>
 
16
  <li id="fn-2@-53733831-92cf-40ce-83f4-d2f21fbc452f"><p>(2 Sa 5:17-25) [<a href="#fnref-2@-53733831-92cf-40ce-83f4-d2f21fbc452f">2@</a>]</p></li>
 
17
  </ol>
 
13
  <sup><b>13</b></sup> Sau đó quân Phi-li-tin trở lại và cướp bóc trong thung lũng. <sup><b>14</b></sup> Đa-vít cầu vấn Đức Chúa Trời nữa, lần này Đức Chúa Trời phán với ông, “Ngươi sẽ không đi lên đối đầu trực diện với chúng, nhưng sẽ đi vòng và tấn công chúng từ phía trước rừng cây dương. <sup><b>15</b></sup> Khi ngươi nghe tiếng động của đoàn quân tiến bước trên các ngọn cây dương, hãy đổ xô ra tấn công chúng, vì Đức Chúa Trời sẽ đi trước ngươi để đánh bại đội quân của dân Phi-li-tin.” <sup><b>16</b></sup> Đa-vít làm y như Đức Chúa Trời đã truyền cho ông, và họ đã đánh bại quân Phi-li-tin từ Ghi-bê-ôn cho đến Ghê-xe. <sup><b>17</b></sup> Danh tiếng của Đa-vít vang rộng khắp các nước. <strong>CHÚA</strong> làm cho các dân các nước khiếp sợ ông.<hr>
14
 
15
  <ol><li id="fn-1@-53733831-92cf-40ce-83f4-d2f21fbc452f"><p>(2 Sa 5:11-16) [<a href="#fnref-1@-53733831-92cf-40ce-83f4-d2f21fbc452f">1@</a>]</p></li>
16
+
17
  <li id="fn-2@-53733831-92cf-40ce-83f4-d2f21fbc452f"><p>(2 Sa 5:17-25) [<a href="#fnref-2@-53733831-92cf-40ce-83f4-d2f21fbc452f">2@</a>]</p></li>
18
+
19
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/14/14.md CHANGED
@@ -13,4 +13,5 @@
13
  <sup><b>13</b></sup> Sau đó quân Phi-li-tin trở lại và cướp bóc trong thung lũng. <sup><b>14</b></sup> Đa-vít cầu vấn Đức Chúa Trời nữa, lần này Đức Chúa Trời phán với ông, “Ngươi sẽ không đi lên đối đầu trực diện với chúng, nhưng sẽ đi vòng và tấn công chúng từ phía trước rừng cây dương. <sup><b>15</b></sup> Khi ngươi nghe tiếng động của đoàn quân tiến bước trên các ngọn cây dương, hãy đổ xô ra tấn công chúng, vì Đức Chúa Trời sẽ đi trước ngươi để đánh bại đội quân của dân Phi-li-tin.” <sup><b>16</b></sup> Đa-vít làm y như Đức Chúa Trời đã truyền cho ông, và họ đã đánh bại quân Phi-li-tin từ Ghi-bê-ôn cho đến Ghê-xe. <sup><b>17</b></sup> Danh tiếng của Đa-vít vang rộng khắp các nước. **CHÚA** làm cho các dân các nước khiếp sợ ông.
14
 
15
  [^1@-53733831-92cf-40ce-83f4-d2f21fbc452f]: (2 Sa 5:11-16)
 
16
  [^2@-53733831-92cf-40ce-83f4-d2f21fbc452f]: (2 Sa 5:17-25)
 
13
  <sup><b>13</b></sup> Sau đó quân Phi-li-tin trở lại và cướp bóc trong thung lũng. <sup><b>14</b></sup> Đa-vít cầu vấn Đức Chúa Trời nữa, lần này Đức Chúa Trời phán với ông, “Ngươi sẽ không đi lên đối đầu trực diện với chúng, nhưng sẽ đi vòng và tấn công chúng từ phía trước rừng cây dương. <sup><b>15</b></sup> Khi ngươi nghe tiếng động của đoàn quân tiến bước trên các ngọn cây dương, hãy đổ xô ra tấn công chúng, vì Đức Chúa Trời sẽ đi trước ngươi để đánh bại đội quân của dân Phi-li-tin.” <sup><b>16</b></sup> Đa-vít làm y như Đức Chúa Trời đã truyền cho ông, và họ đã đánh bại quân Phi-li-tin từ Ghi-bê-ôn cho đến Ghê-xe. <sup><b>17</b></sup> Danh tiếng của Đa-vít vang rộng khắp các nước. **CHÚA** làm cho các dân các nước khiếp sợ ông.
14
 
15
  [^1@-53733831-92cf-40ce-83f4-d2f21fbc452f]: (2 Sa 5:11-16)
16
+
17
  [^2@-53733831-92cf-40ce-83f4-d2f21fbc452f]: (2 Sa 5:17-25)
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/15/15.html CHANGED
@@ -29,4 +29,5 @@
29
  <sup><b>29</b></sup> Thế nhưng khi Rương Giao Ước của <strong>CHÚA</strong> vào trong Thành Đa-vít, Mi-khanh con gái của Sau-lơ nhìn qua cửa sổ và trông thấy Vua Đa-vít đang nhảy nhót và vui mừng, lòng bà nảy sinh ý nghĩ coi thường ông.<hr>
30
 
31
  <ol><li id="fn-1@-578a8369-af70-400e-8168-52a801af1f44"><p>(2 Sa 6:12-22) [<a href="#fnref-1@-578a8369-af70-400e-8168-52a801af1f44">1@</a>]</p></li>
 
32
  </ol>
 
29
  <sup><b>29</b></sup> Thế nhưng khi Rương Giao Ước của <strong>CHÚA</strong> vào trong Thành Đa-vít, Mi-khanh con gái của Sau-lơ nhìn qua cửa sổ và trông thấy Vua Đa-vít đang nhảy nhót và vui mừng, lòng bà nảy sinh ý nghĩ coi thường ông.<hr>
30
 
31
  <ol><li id="fn-1@-578a8369-af70-400e-8168-52a801af1f44"><p>(2 Sa 6:12-22) [<a href="#fnref-1@-578a8369-af70-400e-8168-52a801af1f44">1@</a>]</p></li>
32
+
33
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/16/16.html CHANGED
@@ -137,5 +137,7 @@ Xin mọi người hãy nói, “A-men!” và hãy ca ngợi <strong>CHÚA</str
137
  <sup><b>43</b></sup> Sau đó toàn dân I-sơ-ra-ên rời nơi ấy trở về nhà họ. Đa-vít cũng trở về nhà ông và chúc phước cho gia đình ông.<hr>
138
 
139
  <ol><li id="fn-1-472a2a29-6fc3-4ac9-92e3-73fb3a558875"><p>Thi 105:6 ghi Áp-ra-ham [<a href="#fnref-1-472a2a29-6fc3-4ac9-92e3-73fb3a558875">1</a>]</p></li>
 
140
  <li id="fn-1@-472a2a29-6fc3-4ac9-92e3-73fb3a558875"><p>(Thi 105:1-15; 96:1-13; 106:47-48) [<a href="#fnref-1@-472a2a29-6fc3-4ac9-92e3-73fb3a558875">1@</a>]</p></li>
 
141
  </ol>
 
137
  <sup><b>43</b></sup> Sau đó toàn dân I-sơ-ra-ên rời nơi ấy trở về nhà họ. Đa-vít cũng trở về nhà ông và chúc phước cho gia đình ông.<hr>
138
 
139
  <ol><li id="fn-1-472a2a29-6fc3-4ac9-92e3-73fb3a558875"><p>Thi 105:6 ghi Áp-ra-ham [<a href="#fnref-1-472a2a29-6fc3-4ac9-92e3-73fb3a558875">1</a>]</p></li>
140
+
141
  <li id="fn-1@-472a2a29-6fc3-4ac9-92e3-73fb3a558875"><p>(Thi 105:1-15; 96:1-13; 106:47-48) [<a href="#fnref-1@-472a2a29-6fc3-4ac9-92e3-73fb3a558875">1@</a>]</p></li>
142
+
143
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/16/16.md CHANGED
@@ -137,4 +137,5 @@ Xin mọi người hãy nói, “A-men!” và hãy ca ngợi **CHÚA**!
137
  <sup><b>43</b></sup> Sau đó toàn dân I-sơ-ra-ên rời nơi ấy trở về nhà họ. Đa-vít cũng trở về nhà ông và chúc phước cho gia đình ông.
138
 
139
  [^1-472a2a29-6fc3-4ac9-92e3-73fb3a558875]: Thi 105:6 ghi Áp-ra-ham
 
140
  [^1@-472a2a29-6fc3-4ac9-92e3-73fb3a558875]: (Thi 105:1-15; 96:1-13; 106:47-48)
 
137
  <sup><b>43</b></sup> Sau đó toàn dân I-sơ-ra-ên rời nơi ấy trở về nhà họ. Đa-vít cũng trở về nhà ông và chúc phước cho gia đình ông.
138
 
139
  [^1-472a2a29-6fc3-4ac9-92e3-73fb3a558875]: Thi 105:6 ghi Áp-ra-ham
140
+
141
  [^1@-472a2a29-6fc3-4ac9-92e3-73fb3a558875]: (Thi 105:1-15; 96:1-13; 106:47-48)
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/17/17.html CHANGED
@@ -13,5 +13,7 @@
13
  <sup><b>23</b></sup> Bây giờ <strong>CHÚA</strong> ôi, nguyện sứ điệp mà Ngài đã phán về đầy tớ Ngài và về nhà của nó sẽ được vững lập đời đời, và cầu xin Ngài thực hiện lời Ngài đã phán, <sup><b>24</b></sup> để danh Ngài được vững lập và được tán dương đời đời. Nguyện người ta sẽ nói rằng, ‘Lạy <strong>CHÚA</strong> của các đạo quân, Đức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, Ngài chính là Đức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên.’ Nguyện nhà của Đa-vít đầy tớ Ngài sẽ được vững lập trước thánh nhan Ngài. <sup><b>25</b></sup> Vì Ngài, Đức Chúa Trời của con, đã bày tỏ cho đầy tớ Ngài rằng Ngài sẽ xây một nhà cho nó. Do đó đầy tớ Ngài mới dám cầu nguyện trước thánh nhan Ngài. <sup><b>26</b></sup> Bây giờ <strong>CHÚA</strong> ôi, Ngài là Đức Chúa Trời, và Ngài đã hứa ban phước hạnh ấy cho đầy tớ Ngài. <sup><b>27</b></sup> Vậy nếu đẹp lòng Ngài, xin Ngài ban phước cho nhà đầy tớ Ngài, để nó được tồn tại đời đời trước thánh nhan Ngài, vì Ngài, <strong>CHÚA</strong> ôi, đã ban phước cho nó, và nó sẽ được ban phước đến đời đời.”<hr>
14
 
15
  <ol><li id="fn-1@-a7f949a8-ad95-4294-b9b6-20ccf60e3ce2"><p>(2 Sa 7:1-17) [<a href="#fnref-1@-a7f949a8-ad95-4294-b9b6-20ccf60e3ce2">1@</a>]</p></li>
 
16
  <li id="fn-2@-a7f949a8-ad95-4294-b9b6-20ccf60e3ce2"><p>(2 Sa 7:18-29) [<a href="#fnref-2@-a7f949a8-ad95-4294-b9b6-20ccf60e3ce2">2@</a>]</p></li>
 
17
  </ol>
 
13
  <sup><b>23</b></sup> Bây giờ <strong>CHÚA</strong> ôi, nguyện sứ điệp mà Ngài đã phán về đầy tớ Ngài và về nhà của nó sẽ được vững lập đời đời, và cầu xin Ngài thực hiện lời Ngài đã phán, <sup><b>24</b></sup> để danh Ngài được vững lập và được tán dương đời đời. Nguyện người ta sẽ nói rằng, ‘Lạy <strong>CHÚA</strong> của các đạo quân, Đức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, Ngài chính là Đức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên.’ Nguyện nhà của Đa-vít đầy tớ Ngài sẽ được vững lập trước thánh nhan Ngài. <sup><b>25</b></sup> Vì Ngài, Đức Chúa Trời của con, đã bày tỏ cho đầy tớ Ngài rằng Ngài sẽ xây một nhà cho nó. Do đó đầy tớ Ngài mới dám cầu nguyện trước thánh nhan Ngài. <sup><b>26</b></sup> Bây giờ <strong>CHÚA</strong> ôi, Ngài là Đức Chúa Trời, và Ngài đã hứa ban phước hạnh ấy cho đầy tớ Ngài. <sup><b>27</b></sup> Vậy nếu đẹp lòng Ngài, xin Ngài ban phước cho nhà đầy tớ Ngài, để nó được tồn tại đời đời trước thánh nhan Ngài, vì Ngài, <strong>CHÚA</strong> ôi, đã ban phước cho nó, và nó sẽ được ban phước đến đời đời.”<hr>
14
 
15
  <ol><li id="fn-1@-a7f949a8-ad95-4294-b9b6-20ccf60e3ce2"><p>(2 Sa 7:1-17) [<a href="#fnref-1@-a7f949a8-ad95-4294-b9b6-20ccf60e3ce2">1@</a>]</p></li>
16
+
17
  <li id="fn-2@-a7f949a8-ad95-4294-b9b6-20ccf60e3ce2"><p>(2 Sa 7:18-29) [<a href="#fnref-2@-a7f949a8-ad95-4294-b9b6-20ccf60e3ce2">2@</a>]</p></li>
18
+
19
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/17/17.md CHANGED
@@ -13,4 +13,5 @@
13
  <sup><b>23</b></sup> Bây giờ **CHÚA** ôi, nguyện sứ điệp mà Ngài đã phán về đầy tớ Ngài và về nhà của nó sẽ được vững lập đời đời, và cầu xin Ngài thực hiện lời Ngài đã phán, <sup><b>24</b></sup> để danh Ngài được vững lập và được tán dương đời đời. Nguyện người ta sẽ nói rằng, ‘Lạy **CHÚA** của các đạo quân, Đức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, Ngài chính là Đức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên.’ Nguyện nhà của Đa-vít đầy tớ Ngài sẽ được vững lập trước thánh nhan Ngài. <sup><b>25</b></sup> Vì Ngài, Đức Chúa Trời của con, đã bày tỏ cho đầy tớ Ngài rằng Ngài sẽ xây một nhà cho nó. Do đó đầy tớ Ngài mới dám cầu nguyện trước thánh nhan Ngài. <sup><b>26</b></sup> Bây giờ **CHÚA** ôi, Ngài là Đức Chúa Trời, và Ngài đã hứa ban phước hạnh ấy cho đầy tớ Ngài. <sup><b>27</b></sup> Vậy nếu đẹp lòng Ngài, xin Ngài ban phước cho nhà đầy tớ Ngài, để nó được tồn tại đời đời trước thánh nhan Ngài, vì Ngài, **CHÚA** ôi, đã ban phước cho nó, và nó sẽ được ban phước đến đời đời.”
14
 
15
  [^1@-a7f949a8-ad95-4294-b9b6-20ccf60e3ce2]: (2 Sa 7:1-17)
 
16
  [^2@-a7f949a8-ad95-4294-b9b6-20ccf60e3ce2]: (2 Sa 7:18-29)
 
13
  <sup><b>23</b></sup> Bây giờ **CHÚA** ôi, nguyện sứ điệp mà Ngài đã phán về đầy tớ Ngài và về nhà của nó sẽ được vững lập đời đời, và cầu xin Ngài thực hiện lời Ngài đã phán, <sup><b>24</b></sup> để danh Ngài được vững lập và được tán dương đời đời. Nguyện người ta sẽ nói rằng, ‘Lạy **CHÚA** của các đạo quân, Đức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, Ngài chính là Đức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên.’ Nguyện nhà của Đa-vít đầy tớ Ngài sẽ được vững lập trước thánh nhan Ngài. <sup><b>25</b></sup> Vì Ngài, Đức Chúa Trời của con, đã bày tỏ cho đầy tớ Ngài rằng Ngài sẽ xây một nhà cho nó. Do đó đầy tớ Ngài mới dám cầu nguyện trước thánh nhan Ngài. <sup><b>26</b></sup> Bây giờ **CHÚA** ôi, Ngài là Đức Chúa Trời, và Ngài đã hứa ban phước hạnh ấy cho đầy tớ Ngài. <sup><b>27</b></sup> Vậy nếu đẹp lòng Ngài, xin Ngài ban phước cho nhà đầy tớ Ngài, để nó được tồn tại đời đời trước thánh nhan Ngài, vì Ngài, **CHÚA** ôi, đã ban phước cho nó, và nó sẽ được ban phước đến đời đời.”
14
 
15
  [^1@-a7f949a8-ad95-4294-b9b6-20ccf60e3ce2]: (2 Sa 7:1-17)
16
+
17
  [^2@-a7f949a8-ad95-4294-b9b6-20ccf60e3ce2]: (2 Sa 7:18-29)
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/18/18.html CHANGED
@@ -13,6 +13,9 @@
13
  <sup><b>14</b></sup> <sup><a href="#fn-2@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51" id="fnref-2@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51">2@</a></sup>Vậy Đa-vít trị vì trên toàn dân I-sơ-ra-ên. Ông thực thi công lý và công chính cho toàn dân của ông. <sup><b>15</b></sup> Giô-áp con của bà Xê-ru-gia chỉ huy quân đội, Giê-hô-sa-phát con của A-hi-lút làm ngự sử, <sup><b>16</b></sup> Xa-đốc con của A-hi-túp và A-bi-mê-léc con của A-bi-a-tha làm các tư tế, Sa-vơ-sa làm bí thư, <sup><b>17</b></sup> Bê-na-gia con của Giê-hô-gia-đa chỉ huy đội quân Kê-rê-thi và đội quân Pê-lê-thi,<sup><a href="#fn-1-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51" id="fnref-1-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51">1</a></sup> và các con của Đa-vít làm các thượng thư trong triều đình.<hr>
14
 
15
  <ol><li id="fn-1-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51"><p>đội quân hộ giá và đội ngự lâm quân [<a href="#fnref-1-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51">1</a>]</p></li>
 
16
  <li id="fn-1@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51"><p>(2 Sa 8:1-14) [<a href="#fnref-1@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51">1@</a>]</p></li>
 
17
  <li id="fn-2@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51"><p>(2 Sa 8:15-18) [<a href="#fnref-2@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51">2@</a>]</p></li>
 
18
  </ol>
 
13
  <sup><b>14</b></sup> <sup><a href="#fn-2@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51" id="fnref-2@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51">2@</a></sup>Vậy Đa-vít trị vì trên toàn dân I-sơ-ra-ên. Ông thực thi công lý và công chính cho toàn dân của ông. <sup><b>15</b></sup> Giô-áp con của bà Xê-ru-gia chỉ huy quân đội, Giê-hô-sa-phát con của A-hi-lút làm ngự sử, <sup><b>16</b></sup> Xa-đốc con của A-hi-túp và A-bi-mê-léc con của A-bi-a-tha làm các tư tế, Sa-vơ-sa làm bí thư, <sup><b>17</b></sup> Bê-na-gia con của Giê-hô-gia-đa chỉ huy đội quân Kê-rê-thi và đội quân Pê-lê-thi,<sup><a href="#fn-1-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51" id="fnref-1-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51">1</a></sup> và các con của Đa-vít làm các thượng thư trong triều đình.<hr>
14
 
15
  <ol><li id="fn-1-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51"><p>đội quân hộ giá và đội ngự lâm quân [<a href="#fnref-1-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51">1</a>]</p></li>
16
+
17
  <li id="fn-1@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51"><p>(2 Sa 8:1-14) [<a href="#fnref-1@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51">1@</a>]</p></li>
18
+
19
  <li id="fn-2@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51"><p>(2 Sa 8:15-18) [<a href="#fnref-2@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51">2@</a>]</p></li>
20
+
21
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/18/18.md CHANGED
@@ -13,5 +13,7 @@
13
  <sup><b>14</b></sup> [^2@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51]Vậy Đa-vít trị vì trên toàn dân I-sơ-ra-ên. Ông thực thi công lý và công chính cho toàn dân của ông. <sup><b>15</b></sup> Giô-áp con của bà Xê-ru-gia chỉ huy quân đội, Giê-hô-sa-phát con của A-hi-lút làm ngự sử, <sup><b>16</b></sup> Xa-đốc con của A-hi-túp và A-bi-mê-léc con của A-bi-a-tha làm các tư tế, Sa-vơ-sa làm bí thư, <sup><b>17</b></sup> Bê-na-gia con của Giê-hô-gia-đa chỉ huy đội quân Kê-rê-thi và đội quân Pê-lê-thi,[^1-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51] và các con của Đa-vít làm các thượng thư trong triều đình.
14
 
15
  [^1-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51]: đội quân hộ giá và đội ngự lâm quân
 
16
  [^1@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51]: (2 Sa 8:1-14)
 
17
  [^2@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51]: (2 Sa 8:15-18)
 
13
  <sup><b>14</b></sup> [^2@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51]Vậy Đa-vít trị vì trên toàn dân I-sơ-ra-ên. Ông thực thi công lý và công chính cho toàn dân của ông. <sup><b>15</b></sup> Giô-áp con của bà Xê-ru-gia chỉ huy quân đội, Giê-hô-sa-phát con của A-hi-lút làm ngự sử, <sup><b>16</b></sup> Xa-đốc con của A-hi-túp và A-bi-mê-léc con của A-bi-a-tha làm các tư tế, Sa-vơ-sa làm bí thư, <sup><b>17</b></sup> Bê-na-gia con của Giê-hô-gia-đa chỉ huy đội quân Kê-rê-thi và đội quân Pê-lê-thi,[^1-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51] và các con của Đa-vít làm các thượng thư trong triều đình.
14
 
15
  [^1-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51]: đội quân hộ giá và đội ngự lâm quân
16
+
17
  [^1@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51]: (2 Sa 8:1-14)
18
+
19
  [^2@-ca1c418a-6451-4465-8d38-37f974cc9f51]: (2 Sa 8:15-18)
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/19/19.html CHANGED
@@ -18,4 +18,5 @@
18
  <sup><b>19</b></sup> Khi các tôi tớ của Ha-đa-đê-xe thấy rằng chúng đã bị I-sơ-ra-ên đánh bại, chúng xin làm hòa với Đa-vít và thần phục ông. Từ đó dân A-ram không muốn giúp dân Am-môn nữa.<hr>
19
 
20
  <ol><li id="fn-1@-373bec16-6253-4161-ab0e-f1de34845a50"><p>(2 Sa 10:1-5) [<a href="#fnref-1@-373bec16-6253-4161-ab0e-f1de34845a50">1@</a>]</p></li>
 
21
  </ol>
 
18
  <sup><b>19</b></sup> Khi các tôi tớ của Ha-đa-đê-xe thấy rằng chúng đã bị I-sơ-ra-ên đánh bại, chúng xin làm hòa với Đa-vít và thần phục ông. Từ đó dân A-ram không muốn giúp dân Am-môn nữa.<hr>
19
 
20
  <ol><li id="fn-1@-373bec16-6253-4161-ab0e-f1de34845a50"><p>(2 Sa 10:1-5) [<a href="#fnref-1@-373bec16-6253-4161-ab0e-f1de34845a50">1@</a>]</p></li>
21
+
22
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/2/2.html CHANGED
@@ -64,8 +64,13 @@ Các con của Hu-rơ con đầu lòng của Ép-ra-tha là Sô-banh cha của K
64
  <sup><b>55</b></sup> Các gia tộc của những người sao chép và dạy giáo luật sống tại Gia-bê là gia tộc Ti-ra-thi, gia tộc Si-mê-a-thi, và gia tộc Su-ca-thi. Họ là con cháu của thị tộc Kê-ni đến từ Ham-mát, tổ tiên của dòng họ Rê-cáp.<hr>
65
 
66
  <ol><li id="fn-1-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584"><p>1 Vua 4:31 ghi Đạc-đa [<a href="#fnref-1-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584">1</a>]</p></li>
 
67
  <li id="fn-2-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584"><p>Gsuê 7:18 ghi A-can [<a href="#fnref-2-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584">2</a>]</p></li>
 
68
  <li id="fn-3-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584"><p>Ru 4:21 ghi Sanh-môn [<a href="#fnref-3-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584">3</a>]</p></li>
 
69
  <li id="fn-4-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584"><p>Bản LXX ghi “Ma-rê-sa”. Như thế, theo bản LXX, Ma-rê-sa là cha của Hếp-rôn. [<a href="#fnref-4-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584">4</a>]</p></li>
 
70
  <li id="fn-5-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584"><p>Trong Hebrew, chỗ này không rõ nghĩa. [<a href="#fnref-5-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584">5</a>]</p></li>
 
71
  </ol>
 
64
  <sup><b>55</b></sup> Các gia tộc của những người sao chép và dạy giáo luật sống tại Gia-bê là gia tộc Ti-ra-thi, gia tộc Si-mê-a-thi, và gia tộc Su-ca-thi. Họ là con cháu của thị tộc Kê-ni đến từ Ham-mát, tổ tiên của dòng họ Rê-cáp.<hr>
65
 
66
  <ol><li id="fn-1-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584"><p>1 Vua 4:31 ghi Đạc-đa [<a href="#fnref-1-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584">1</a>]</p></li>
67
+
68
  <li id="fn-2-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584"><p>Gsuê 7:18 ghi A-can [<a href="#fnref-2-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584">2</a>]</p></li>
69
+
70
  <li id="fn-3-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584"><p>Ru 4:21 ghi Sanh-môn [<a href="#fnref-3-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584">3</a>]</p></li>
71
+
72
  <li id="fn-4-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584"><p>Bản LXX ghi “Ma-rê-sa”. Như thế, theo bản LXX, Ma-rê-sa là cha của Hếp-rôn. [<a href="#fnref-4-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584">4</a>]</p></li>
73
+
74
  <li id="fn-5-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584"><p>Trong Hebrew, chỗ này không rõ nghĩa. [<a href="#fnref-5-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584">5</a>]</p></li>
75
+
76
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/2/2.md CHANGED
@@ -64,7 +64,11 @@ Các con của Hu-rơ con đầu lòng của Ép-ra-tha là Sô-banh cha của K
64
  <sup><b>55</b></sup> Các gia tộc của những người sao chép và dạy giáo luật sống tại Gia-bê là gia tộc Ti-ra-thi, gia tộc Si-mê-a-thi, và gia tộc Su-ca-thi. Họ là con cháu của thị tộc Kê-ni đến từ Ham-mát, tổ tiên của dòng họ Rê-cáp.
65
 
66
  [^1-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584]: 1 Vua 4:31 ghi Đạc-đa
 
67
  [^2-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584]: Gsuê 7:18 ghi A-can
 
68
  [^3-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584]: Ru 4:21 ghi Sanh-môn
 
69
  [^4-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584]: Bản LXX ghi “Ma-rê-sa”. Như thế, theo bản LXX, Ma-rê-sa là cha của Hếp-rôn.
 
70
  [^5-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584]: Trong Hebrew, chỗ này không rõ nghĩa.
 
64
  <sup><b>55</b></sup> Các gia tộc của những người sao chép và dạy giáo luật sống tại Gia-bê là gia tộc Ti-ra-thi, gia tộc Si-mê-a-thi, và gia tộc Su-ca-thi. Họ là con cháu của thị tộc Kê-ni đến từ Ham-mát, tổ tiên của dòng họ Rê-cáp.
65
 
66
  [^1-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584]: 1 Vua 4:31 ghi Đạc-đa
67
+
68
  [^2-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584]: Gsuê 7:18 ghi A-can
69
+
70
  [^3-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584]: Ru 4:21 ghi Sanh-môn
71
+
72
  [^4-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584]: Bản LXX ghi “Ma-rê-sa”. Như thế, theo bản LXX, Ma-rê-sa là cha của Hếp-rôn.
73
+
74
  [^5-566099f4-56de-4069-89e8-7694f132e584]: Trong Hebrew, chỗ này không rõ nghĩa.
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/20/20.html CHANGED
@@ -9,5 +9,7 @@
9
  <sup><b>6</b></sup> Sau đó chiến tranh lại xảy ra ở Gát. Trong trận đó có một tên khổng lồ, mỗi tay hắn có sáu ngón và mỗi chân hắn có sáu ngón, như vậy hắn có hai mươi bốn ngón cả thảy; hắn cũng thuộc dòng dõi của người khổng lồ. <sup><b>7</b></sup> Khi hắn ra thách thức quân I-sơ-ra-ên, Giô-na-than con của Si-mê-a, anh của Đa-vít, đã giết chết hắn. <sup><b>8</b></sup> Tất cả những kẻ đó đều là dòng dõi của người khổng lồ ở Gát. Chúng đều bị giết chết bởi tay của Đa-vít và các tôi tớ ông.<hr>
10
 
11
  <ol><li id="fn-1@-5da7fc29-92e5-480d-b373-91eed1170677"><p>(2 Sa 12:26-31) [<a href="#fnref-1@-5da7fc29-92e5-480d-b373-91eed1170677">1@</a>]</p></li>
 
12
  <li id="fn-2@-5da7fc29-92e5-480d-b373-91eed1170677"><p>(2 Sa 21:15-22) [<a href="#fnref-2@-5da7fc29-92e5-480d-b373-91eed1170677">2@</a>]</p></li>
 
13
  </ol>
 
9
  <sup><b>6</b></sup> Sau đó chiến tranh lại xảy ra ở Gát. Trong trận đó có một tên khổng lồ, mỗi tay hắn có sáu ngón và mỗi chân hắn có sáu ngón, như vậy hắn có hai mươi bốn ngón cả thảy; hắn cũng thuộc dòng dõi của người khổng lồ. <sup><b>7</b></sup> Khi hắn ra thách thức quân I-sơ-ra-ên, Giô-na-than con của Si-mê-a, anh của Đa-vít, đã giết chết hắn. <sup><b>8</b></sup> Tất cả những kẻ đó đều là dòng dõi của người khổng lồ ở Gát. Chúng đều bị giết chết bởi tay của Đa-vít và các tôi tớ ông.<hr>
10
 
11
  <ol><li id="fn-1@-5da7fc29-92e5-480d-b373-91eed1170677"><p>(2 Sa 12:26-31) [<a href="#fnref-1@-5da7fc29-92e5-480d-b373-91eed1170677">1@</a>]</p></li>
12
+
13
  <li id="fn-2@-5da7fc29-92e5-480d-b373-91eed1170677"><p>(2 Sa 21:15-22) [<a href="#fnref-2@-5da7fc29-92e5-480d-b373-91eed1170677">2@</a>]</p></li>
14
+
15
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/20/20.md CHANGED
@@ -9,4 +9,5 @@
9
  <sup><b>6</b></sup> Sau đó chiến tranh lại xảy ra ở Gát. Trong trận đó có một tên khổng lồ, mỗi tay hắn có sáu ngón và mỗi chân hắn có sáu ngón, như vậy hắn có hai mươi bốn ngón cả thảy; hắn cũng thuộc dòng dõi của người khổng lồ. <sup><b>7</b></sup> Khi hắn ra thách thức quân I-sơ-ra-ên, Giô-na-than con của Si-mê-a, anh của Đa-vít, đã giết chết hắn. <sup><b>8</b></sup> Tất cả những kẻ đó đều là dòng dõi của người khổng lồ ở Gát. Chúng đều bị giết chết bởi tay của Đa-vít và các tôi tớ ông.
10
 
11
  [^1@-5da7fc29-92e5-480d-b373-91eed1170677]: (2 Sa 12:26-31)
 
12
  [^2@-5da7fc29-92e5-480d-b373-91eed1170677]: (2 Sa 21:15-22)
 
9
  <sup><b>6</b></sup> Sau đó chiến tranh lại xảy ra ở Gát. Trong trận đó có một tên khổng lồ, mỗi tay hắn có sáu ngón và mỗi chân hắn có sáu ngón, như vậy hắn có hai mươi bốn ngón cả thảy; hắn cũng thuộc dòng dõi của người khổng lồ. <sup><b>7</b></sup> Khi hắn ra thách thức quân I-sơ-ra-ên, Giô-na-than con của Si-mê-a, anh của Đa-vít, đã giết chết hắn. <sup><b>8</b></sup> Tất cả những kẻ đó đều là dòng dõi của người khổng lồ ở Gát. Chúng đều bị giết chết bởi tay của Đa-vít và các tôi tớ ông.
10
 
11
  [^1@-5da7fc29-92e5-480d-b373-91eed1170677]: (2 Sa 12:26-31)
12
+
13
  [^2@-5da7fc29-92e5-480d-b373-91eed1170677]: (2 Sa 21:15-22)
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/21/21.html CHANGED
@@ -28,5 +28,7 @@
28
  <sup><b>28</b></sup> Bấy giờ Đa-vít thấy rằng <strong>CHÚA</strong> đã đáp lời ông nơi sân đập lúa của Ọt-nan người Giê-bu-si, khi ông dâng của lễ thiêu lên Ngài tại đó. <sup><b>29</b></sup> Số là lúc ấy Đền Tạm của <strong>CHÚA</strong> mà Môi-se đã làm trong đồng hoang và bàn thờ dâng của lễ thiêu vẫn còn ở tại nơi cao ở Ghi-bê-ôn, <sup><b>30</b></sup> nhưng Đa-vít không thể đi đến đó để thỉnh ý Đức Chúa Trời, vì ông sợ gươm của thiên sứ của <strong>CHÚA</strong>.<hr>
29
 
30
  <ol><li id="fn-1-96807ef3-6966-41c8-9553-11c13cb00e07"><p>nt: 600 sê-ken (6.900 grams) [<a href="#fnref-1-96807ef3-6966-41c8-9553-11c13cb00e07">1</a>]</p></li>
 
31
  <li id="fn-1@-96807ef3-6966-41c8-9553-11c13cb00e07"><p>(2 Sa 24:1-17) [<a href="#fnref-1@-96807ef3-6966-41c8-9553-11c13cb00e07">1@</a>]</p></li>
 
32
  </ol>
 
28
  <sup><b>28</b></sup> Bấy giờ Đa-vít thấy rằng <strong>CHÚA</strong> đã đáp lời ông nơi sân đập lúa của Ọt-nan người Giê-bu-si, khi ông dâng của lễ thiêu lên Ngài tại đó. <sup><b>29</b></sup> Số là lúc ấy Đền Tạm của <strong>CHÚA</strong> mà Môi-se đã làm trong đồng hoang và bàn thờ dâng của lễ thiêu vẫn còn ở tại nơi cao ở Ghi-bê-ôn, <sup><b>30</b></sup> nhưng Đa-vít không thể đi đến đó để thỉnh ý Đức Chúa Trời, vì ông sợ gươm của thiên sứ của <strong>CHÚA</strong>.<hr>
29
 
30
  <ol><li id="fn-1-96807ef3-6966-41c8-9553-11c13cb00e07"><p>nt: 600 sê-ken (6.900 grams) [<a href="#fnref-1-96807ef3-6966-41c8-9553-11c13cb00e07">1</a>]</p></li>
31
+
32
  <li id="fn-1@-96807ef3-6966-41c8-9553-11c13cb00e07"><p>(2 Sa 24:1-17) [<a href="#fnref-1@-96807ef3-6966-41c8-9553-11c13cb00e07">1@</a>]</p></li>
33
+
34
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/21/21.md CHANGED
@@ -28,4 +28,5 @@
28
  <sup><b>28</b></sup> Bấy giờ Đa-vít thấy rằng **CHÚA** đã đáp lời ông nơi sân đập lúa của Ọt-nan người Giê-bu-si, khi ông dâng của lễ thiêu lên Ngài tại đó. <sup><b>29</b></sup> Số là lúc ấy Đền Tạm của **CHÚA** mà Môi-se đã làm trong đồng hoang và bàn thờ dâng của lễ thiêu vẫn còn ở tại nơi cao ở Ghi-bê-ôn, <sup><b>30</b></sup> nhưng Đa-vít không thể đi đến đó để thỉnh ý Đức Chúa Trời, vì ông sợ gươm của thiên sứ của **CHÚA**.
29
 
30
  [^1-96807ef3-6966-41c8-9553-11c13cb00e07]: nt: 600 sê-ken (6.900 grams)
 
31
  [^1@-96807ef3-6966-41c8-9553-11c13cb00e07]: (2 Sa 24:1-17)
 
28
  <sup><b>28</b></sup> Bấy giờ Đa-vít thấy rằng **CHÚA** đã đáp lời ông nơi sân đập lúa của Ọt-nan người Giê-bu-si, khi ông dâng của lễ thiêu lên Ngài tại đó. <sup><b>29</b></sup> Số là lúc ấy Đền Tạm của **CHÚA** mà Môi-se đã làm trong đồng hoang và bàn thờ dâng của lễ thiêu vẫn còn ở tại nơi cao ở Ghi-bê-ôn, <sup><b>30</b></sup> nhưng Đa-vít không thể đi đến đó để thỉnh ý Đức Chúa Trời, vì ông sợ gươm của thiên sứ của **CHÚA**.
29
 
30
  [^1-96807ef3-6966-41c8-9553-11c13cb00e07]: nt: 600 sê-ken (6.900 grams)
31
+
32
  [^1@-96807ef3-6966-41c8-9553-11c13cb00e07]: (2 Sa 24:1-17)
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/23/23.html CHANGED
@@ -42,5 +42,7 @@ Các con của Mác-li có Ê-lê-a-xa và Kích. <sup><b>22</b></sup> Ê-lê-a-
42
  <sup><b>30</b></sup> Ngoài ra mỗi buổi sáng họ phải đứng cảm tạ và ca ngợi <strong>CHÚA</strong>; và mỗi khi chiều tàn họ cũng phải làm như vậy. <sup><b>31</b></sup> Họ cũng đảm trách việc dâng hiến các của lễ thiêu lên <strong>CHÚA</strong> trong những ngày Sa-bát, những ngày trăng mới, và những ngày lễ đã được quy định hằng năm. Họ phải thay phiên nhau phục vụ trước mặt <strong>CHÚA</strong> thường xuyên theo số người và phẩm trật mà luật lệ đã quy định cho họ. <sup><b>32</b></sup> Nói chung, họ phải chịu trách nhiệm làm mọi việc cần làm ở Lều Hội Kiến, những việc cần làm ở khu vực thánh, và những việc mà con cháu của A-rôn, bà con của họ, điều động trong sự phục vụ nhà <strong>CHÚA</strong>.<hr>
43
 
44
  <ol><li id="fn-1-eafd9420-2a4a-4266-9889-678888973b3e"><p>Hay Ghẹt-sôm [<a href="#fnref-1-eafd9420-2a4a-4266-9889-678888973b3e">1</a>]</p></li>
 
45
  <li id="fn-2-eafd9420-2a4a-4266-9889-678888973b3e"><p>nt: Xi-na, câu 11 ghi Xi-xa [<a href="#fnref-2-eafd9420-2a4a-4266-9889-678888973b3e">2</a>]</p></li>
 
46
  </ol>
 
42
  <sup><b>30</b></sup> Ngoài ra mỗi buổi sáng họ phải đứng cảm tạ và ca ngợi <strong>CHÚA</strong>; và mỗi khi chiều tàn họ cũng phải làm như vậy. <sup><b>31</b></sup> Họ cũng đảm trách việc dâng hiến các của lễ thiêu lên <strong>CHÚA</strong> trong những ngày Sa-bát, những ngày trăng mới, và những ngày lễ đã được quy định hằng năm. Họ phải thay phiên nhau phục vụ trước mặt <strong>CHÚA</strong> thường xuyên theo số người và phẩm trật mà luật lệ đã quy định cho họ. <sup><b>32</b></sup> Nói chung, họ phải chịu trách nhiệm làm mọi việc cần làm ở Lều Hội Kiến, những việc cần làm ở khu vực thánh, và những việc mà con cháu của A-rôn, bà con của họ, điều động trong sự phục vụ nhà <strong>CHÚA</strong>.<hr>
43
 
44
  <ol><li id="fn-1-eafd9420-2a4a-4266-9889-678888973b3e"><p>Hay Ghẹt-sôm [<a href="#fnref-1-eafd9420-2a4a-4266-9889-678888973b3e">1</a>]</p></li>
45
+
46
  <li id="fn-2-eafd9420-2a4a-4266-9889-678888973b3e"><p>nt: Xi-na, câu 11 ghi Xi-xa [<a href="#fnref-2-eafd9420-2a4a-4266-9889-678888973b3e">2</a>]</p></li>
47
+
48
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/23/23.md CHANGED
@@ -42,4 +42,5 @@ Các con của Mác-li có Ê-lê-a-xa và Kích. <sup><b>22</b></sup> Ê-lê-a-
42
  <sup><b>30</b></sup> Ngoài ra mỗi buổi sáng họ phải đứng cảm tạ và ca ngợi **CHÚA**; và mỗi khi chiều tàn họ cũng phải làm như vậy. <sup><b>31</b></sup> Họ cũng đảm trách việc dâng hiến các của lễ thiêu lên **CHÚA** trong những ngày Sa-bát, những ngày trăng mới, và những ngày lễ đã được quy định hằng năm. Họ phải thay phiên nhau phục vụ trước mặt **CHÚA** thường xuyên theo số người và phẩm trật mà luật lệ đã quy định cho họ. <sup><b>32</b></sup> Nói chung, họ phải chịu trách nhiệm làm mọi việc cần làm ở Lều Hội Kiến, những việc cần làm ở khu vực thánh, và những việc mà con cháu của A-rôn, bà con của họ, điều động trong sự phục vụ nhà **CHÚA**.
43
 
44
  [^1-eafd9420-2a4a-4266-9889-678888973b3e]: Hay Ghẹt-sôm
 
45
  [^2-eafd9420-2a4a-4266-9889-678888973b3e]: nt: Xi-na, câu 11 ghi Xi-xa
 
42
  <sup><b>30</b></sup> Ngoài ra mỗi buổi sáng họ phải đứng cảm tạ và ca ngợi **CHÚA**; và mỗi khi chiều tàn họ cũng phải làm như vậy. <sup><b>31</b></sup> Họ cũng đảm trách việc dâng hiến các của lễ thiêu lên **CHÚA** trong những ngày Sa-bát, những ngày trăng mới, và những ngày lễ đã được quy định hằng năm. Họ phải thay phiên nhau phục vụ trước mặt **CHÚA** thường xuyên theo số người và phẩm trật mà luật lệ đã quy định cho họ. <sup><b>32</b></sup> Nói chung, họ phải chịu trách nhiệm làm mọi việc cần làm ở Lều Hội Kiến, những việc cần làm ở khu vực thánh, và những việc mà con cháu của A-rôn, bà con của họ, điều động trong sự phục vụ nhà **CHÚA**.
43
 
44
  [^1-eafd9420-2a4a-4266-9889-678888973b3e]: Hay Ghẹt-sôm
45
+
46
  [^2-eafd9420-2a4a-4266-9889-678888973b3e]: nt: Xi-na, câu 11 ghi Xi-xa
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/24/24.html CHANGED
@@ -81,6 +81,9 @@ Trong các con của Gia-a-xi-a có Bê-nô.<sup><a href="#fn-2-2dfaca3b-99c1-46
81
  <sup><b>31</b></sup> Những người ấy cũng làm như bà con của họ là con cháu của A-rôn: trong vòng họ bất kể là thủ lãnh trong gia tộc hay người có vai vế thấp nhất trong gia tộc, ai cũng được bắt thăm để phục vụ, trước sự chứng kiến của Vua Đa-vít, Xa-đốc, A-hi-mê-léc, các thủ lãnh của các gia tộc tư tế, và các thủ lãnh của các gia tộc người Lê-vi.<hr>
82
 
83
  <ol><li id="fn-1-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3"><p>xt: 23:19 [<a href="#fnref-1-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3">1</a>]</p></li>
 
84
  <li id="fn-2-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3"><p>Chữ này trong Hebrew cũng có nghĩa con ông [<a href="#fnref-2-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3">2</a>]</p></li>
 
85
  <li id="fn-3-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3"><p>Tương tự như trên (24:26b) [<a href="#fnref-3-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3">3</a>]</p></li>
 
86
  </ol>
 
81
  <sup><b>31</b></sup> Những người ấy cũng làm như bà con của họ là con cháu của A-rôn: trong vòng họ bất kể là thủ lãnh trong gia tộc hay người có vai vế thấp nhất trong gia tộc, ai cũng được bắt thăm để phục vụ, trước sự chứng kiến của Vua Đa-vít, Xa-đốc, A-hi-mê-léc, các thủ lãnh của các gia tộc tư tế, và các thủ lãnh của các gia tộc người Lê-vi.<hr>
82
 
83
  <ol><li id="fn-1-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3"><p>xt: 23:19 [<a href="#fnref-1-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3">1</a>]</p></li>
84
+
85
  <li id="fn-2-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3"><p>Chữ này trong Hebrew cũng có nghĩa con ông [<a href="#fnref-2-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3">2</a>]</p></li>
86
+
87
  <li id="fn-3-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3"><p>Tương tự như trên (24:26b) [<a href="#fnref-3-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3">3</a>]</p></li>
88
+
89
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/24/24.md CHANGED
@@ -81,5 +81,7 @@ Trong các con của Gia-a-xi-a có Bê-nô.[^2-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d5
81
  <sup><b>31</b></sup> Những người ấy cũng làm như bà con của họ là con cháu của A-rôn: trong vòng họ bất kể là thủ lãnh trong gia tộc hay người có vai vế thấp nhất trong gia tộc, ai cũng được bắt thăm để phục vụ, trước sự chứng kiến của Vua Đa-vít, Xa-đốc, A-hi-mê-léc, các thủ lãnh của các gia tộc tư tế, và các thủ lãnh của các gia tộc người Lê-vi.
82
 
83
  [^1-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3]: xt: 23:19
 
84
  [^2-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3]: Chữ này trong Hebrew cũng có nghĩa con ông
 
85
  [^3-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3]: Tương tự như trên (24:26b)
 
81
  <sup><b>31</b></sup> Những người ấy cũng làm như bà con của họ là con cháu của A-rôn: trong vòng họ bất kể là thủ lãnh trong gia tộc hay người có vai vế thấp nhất trong gia tộc, ai cũng được bắt thăm để phục vụ, trước sự chứng kiến của Vua Đa-vít, Xa-đốc, A-hi-mê-léc, các thủ lãnh của các gia tộc tư tế, và các thủ lãnh của các gia tộc người Lê-vi.
82
 
83
  [^1-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3]: xt: 23:19
84
+
85
  [^2-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3]: Chữ này trong Hebrew cũng có nghĩa con ông
86
+
87
  [^3-2dfaca3b-99c1-46ef-ac92-e4b050d53eb3]: Tương tự như trên (24:26b)
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/25/25.html CHANGED
@@ -58,6 +58,9 @@ Ghê-đa-li-a trúng thăm thứ nhì, gồm ông, anh em ông, và các con ôn
58
  <sup><b>31</b></sup> Rô-mam-ti Ê-xe trúng thăm thứ hai mươi bốn, các con ông và anh em ông – mười hai người.<hr>
59
 
60
  <ol><li id="fn-1-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a"><p>nt: nói tiên tri; (tương tự trong câu 2, 3) [<a href="#fnref-1-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a">1</a>]</p></li>
 
61
  <li id="fn-2-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a"><p>Trong một bản Hebrew và một vài bản LXX có ghi tên ông Si-mê-i, mặc dù đa số các bản Hebrew không có tên ông (tương tự, câu 17) [<a href="#fnref-2-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a">2</a>]</p></li>
 
62
  <li id="fn-3-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a"><p>nt: để nhấc sừng lên [<a href="#fnref-3-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a">3</a>]</p></li>
 
63
  </ol>
 
58
  <sup><b>31</b></sup> Rô-mam-ti Ê-xe trúng thăm thứ hai mươi bốn, các con ông và anh em ông – mười hai người.<hr>
59
 
60
  <ol><li id="fn-1-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a"><p>nt: nói tiên tri; (tương tự trong câu 2, 3) [<a href="#fnref-1-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a">1</a>]</p></li>
61
+
62
  <li id="fn-2-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a"><p>Trong một bản Hebrew và một vài bản LXX có ghi tên ông Si-mê-i, mặc dù đa số các bản Hebrew không có tên ông (tương tự, câu 17) [<a href="#fnref-2-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a">2</a>]</p></li>
63
+
64
  <li id="fn-3-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a"><p>nt: để nhấc sừng lên [<a href="#fnref-3-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a">3</a>]</p></li>
65
+
66
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/25/25.md CHANGED
@@ -58,5 +58,7 @@ Ghê-đa-li-a trúng thăm thứ nhì, gồm ông, anh em ông, và các con ôn
58
  <sup><b>31</b></sup> Rô-mam-ti Ê-xe trúng thăm thứ hai mươi bốn, các con ông và anh em ông – mười hai người.
59
 
60
  [^1-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a]: nt: nói tiên tri; (tương tự trong câu 2, 3)
 
61
  [^2-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a]: Trong một bản Hebrew và một vài bản LXX có ghi tên ông Si-mê-i, mặc dù đa số các bản Hebrew không có tên ông (tương tự, câu 17)
 
62
  [^3-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a]: nt: để nhấc sừng lên
 
58
  <sup><b>31</b></sup> Rô-mam-ti Ê-xe trúng thăm thứ hai mươi bốn, các con ông và anh em ông – mười hai người.
59
 
60
  [^1-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a]: nt: nói tiên tri; (tương tự trong câu 2, 3)
61
+
62
  [^2-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a]: Trong một bản Hebrew và một vài bản LXX có ghi tên ông Si-mê-i, mặc dù đa số các bản Hebrew không có tên ông (tương tự, câu 17)
63
+
64
  [^3-6a93f336-12fe-4f16-b0ad-2dd6971cd25a]: nt: để nhấc sừng lên
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/29/29.html CHANGED
@@ -23,10 +23,17 @@ Họ lập Sa-lô-môn con trai Đa-vít làm vua một lần nữa. Họ xức
23
  <sup><b>29</b></sup> Này, mọi việc của Vua Đa-vít, từ đầu đến cuối, đều được chép trong sách của Sa-mu-ên đấng tiên kiến, trong sách của Na-than đấng tiên tri, và trong sách của Gát đấng tiên kiến. <sup><b>30</b></sup> Họ ghi chép tất cả những gì về triều đại của ông, quyền lực của ông, và những diễn biến đã xảy ra cho ông, cho cả I-sơ-ra-ên, và cho tất cả các vương quốc lân cận mà họ biết lúc bấy giờ.<hr>
24
 
25
  <ol><li id="fn-1-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c"><p>Khoảng 100 tấn [<a href="#fnref-1-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c">1</a>]</p></li>
 
26
  <li id="fn-2-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c"><p>Khoảng 240 tấn [<a href="#fnref-2-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c">2</a>]</p></li>
 
27
  <li id="fn-3-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c"><p>Khoảng 170 tấn [<a href="#fnref-3-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c">3</a>]</p></li>
 
28
  <li id="fn-4-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c"><p>Khoảng 84 ký-lô [<a href="#fnref-4-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c">4</a>]</p></li>
 
29
  <li id="fn-5-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c"><p>Khoảng 345 tấn [<a href="#fnref-5-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c">5</a>]</p></li>
 
30
  <li id="fn-6-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c"><p>Khoảng 610 tấn [<a href="#fnref-6-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c">6</a>]</p></li>
 
31
  <li id="fn-7-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c"><p>Khoảng 3.450 tấn [<a href="#fnref-7-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c">7</a>]</p></li>
 
32
  </ol>
 
23
  <sup><b>29</b></sup> Này, mọi việc của Vua Đa-vít, từ đầu đến cuối, đều được chép trong sách của Sa-mu-ên đấng tiên kiến, trong sách của Na-than đấng tiên tri, và trong sách của Gát đấng tiên kiến. <sup><b>30</b></sup> Họ ghi chép tất cả những gì về triều đại của ông, quyền lực của ông, và những diễn biến đã xảy ra cho ông, cho cả I-sơ-ra-ên, và cho tất cả các vương quốc lân cận mà họ biết lúc bấy giờ.<hr>
24
 
25
  <ol><li id="fn-1-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c"><p>Khoảng 100 tấn [<a href="#fnref-1-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c">1</a>]</p></li>
26
+
27
  <li id="fn-2-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c"><p>Khoảng 240 tấn [<a href="#fnref-2-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c">2</a>]</p></li>
28
+
29
  <li id="fn-3-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c"><p>Khoảng 170 tấn [<a href="#fnref-3-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c">3</a>]</p></li>
30
+
31
  <li id="fn-4-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c"><p>Khoảng 84 ký-lô [<a href="#fnref-4-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c">4</a>]</p></li>
32
+
33
  <li id="fn-5-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c"><p>Khoảng 345 tấn [<a href="#fnref-5-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c">5</a>]</p></li>
34
+
35
  <li id="fn-6-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c"><p>Khoảng 610 tấn [<a href="#fnref-6-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c">6</a>]</p></li>
36
+
37
  <li id="fn-7-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c"><p>Khoảng 3.450 tấn [<a href="#fnref-7-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c">7</a>]</p></li>
38
+
39
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/29/29.md CHANGED
@@ -23,9 +23,15 @@ Họ lập Sa-lô-môn con trai Đa-vít làm vua một lần nữa. Họ xức
23
  <sup><b>29</b></sup> Này, mọi việc của Vua Đa-vít, từ đầu đến cuối, đều được chép trong sách của Sa-mu-ên đấng tiên kiến, trong sách của Na-than đấng tiên tri, và trong sách của Gát đấng tiên kiến. <sup><b>30</b></sup> Họ ghi chép tất cả những gì về triều đại của ông, quyền lực của ông, và những diễn biến đã xảy ra cho ông, cho cả I-sơ-ra-ên, và cho tất cả các vương quốc lân cận mà họ biết lúc bấy giờ.
24
 
25
  [^1-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c]: Khoảng 100 tấn
 
26
  [^2-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c]: Khoảng 240 tấn
 
27
  [^3-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c]: Khoảng 170 tấn
 
28
  [^4-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c]: Khoảng 84 ký-lô
 
29
  [^5-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c]: Khoảng 345 tấn
 
30
  [^6-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c]: Khoảng 610 tấn
 
31
  [^7-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c]: Khoảng 3.450 tấn
 
23
  <sup><b>29</b></sup> Này, mọi việc của Vua Đa-vít, từ đầu đến cuối, đều được chép trong sách của Sa-mu-ên đấng tiên kiến, trong sách của Na-than đấng tiên tri, và trong sách của Gát đấng tiên kiến. <sup><b>30</b></sup> Họ ghi chép tất cả những gì về triều đại của ông, quyền lực của ông, và những diễn biến đã xảy ra cho ông, cho cả I-sơ-ra-ên, và cho tất cả các vương quốc lân cận mà họ biết lúc bấy giờ.
24
 
25
  [^1-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c]: Khoảng 100 tấn
26
+
27
  [^2-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c]: Khoảng 240 tấn
28
+
29
  [^3-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c]: Khoảng 170 tấn
30
+
31
  [^4-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c]: Khoảng 84 ký-lô
32
+
33
  [^5-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c]: Khoảng 345 tấn
34
+
35
  [^6-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c]: Khoảng 610 tấn
36
+
37
  [^7-351bc6e0-7005-46cd-936d-040fb29b785c]: Khoảng 3.450 tấn
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/3/3.html CHANGED
@@ -22,5 +22,7 @@ Các con của Xê-ru-ba-bên là Mê-su-lam và Ha-na-ni-a. Em gái của họ
22
  <sup><b>24</b></sup> Các con của Ê-li-ô-ê-nai là Hô-đa-vi-a, Ê-li-a-síp, Pê-la-gia, Ạc-cúp, Giô-ha-nan, Đê-la-gia, và A-na-ni – bảy người cả thảy.<hr>
23
 
24
  <ol><li id="fn-1-1d16bba2-9c54-4393-8d37-2f756c493f12"><p>Biến thể của chữ Giê-hô-gia-kin [<a href="#fnref-1-1d16bba2-9c54-4393-8d37-2f756c493f12">1</a>]</p></li>
 
25
  <li id="fn-2-1d16bba2-9c54-4393-8d37-2f756c493f12"><p>Trùng tên với chú của ông [<a href="#fnref-2-1d16bba2-9c54-4393-8d37-2f756c493f12">2</a>]</p></li>
 
26
  </ol>
 
22
  <sup><b>24</b></sup> Các con của Ê-li-ô-ê-nai là Hô-đa-vi-a, Ê-li-a-síp, Pê-la-gia, Ạc-cúp, Giô-ha-nan, Đê-la-gia, và A-na-ni – bảy người cả thảy.<hr>
23
 
24
  <ol><li id="fn-1-1d16bba2-9c54-4393-8d37-2f756c493f12"><p>Biến thể của chữ Giê-hô-gia-kin [<a href="#fnref-1-1d16bba2-9c54-4393-8d37-2f756c493f12">1</a>]</p></li>
25
+
26
  <li id="fn-2-1d16bba2-9c54-4393-8d37-2f756c493f12"><p>Trùng tên với chú của ông [<a href="#fnref-2-1d16bba2-9c54-4393-8d37-2f756c493f12">2</a>]</p></li>
27
+
28
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/3/3.md CHANGED
@@ -22,4 +22,5 @@ Các con của Xê-ru-ba-bên là Mê-su-lam và Ha-na-ni-a. Em gái của họ
22
  <sup><b>24</b></sup> Các con của Ê-li-ô-ê-nai là Hô-đa-vi-a, Ê-li-a-síp, Pê-la-gia, Ạc-cúp, Giô-ha-nan, Đê-la-gia, và A-na-ni – bảy người cả thảy.
23
 
24
  [^1-1d16bba2-9c54-4393-8d37-2f756c493f12]: Biến thể của chữ Giê-hô-gia-kin
 
25
  [^2-1d16bba2-9c54-4393-8d37-2f756c493f12]: Trùng tên với chú của ông
 
22
  <sup><b>24</b></sup> Các con của Ê-li-ô-ê-nai là Hô-đa-vi-a, Ê-li-a-síp, Pê-la-gia, Ạc-cúp, Giô-ha-nan, Đê-la-gia, và A-na-ni – bảy người cả thảy.
23
 
24
  [^1-1d16bba2-9c54-4393-8d37-2f756c493f12]: Biến thể của chữ Giê-hô-gia-kin
25
+
26
  [^2-1d16bba2-9c54-4393-8d37-2f756c493f12]: Trùng tên với chú của ông
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/4/4.html CHANGED
@@ -59,6 +59,9 @@ Con của Ê-la là Kê-na.
59
  <sup><b>41</b></sup> Những người được kể tên ấy đã đến trong xứ đó vào thời Ê-xê-chia vua Giu-đa. Họ tấn công vào các lều của dân Mê-un đang sống ở đó, tận diệt dân ấy cho đến ngày nay, và định cư trong xứ của dân ấy, bởi vì ở đó có đồng cỏ cho các bầy súc vật của họ. <sup><b>42</b></sup> Một số người trong vòng họ, năm trăm người của chi tộc Si-mê-ôn, đã đến Núi Sê-i-rơ dưới sự chỉ huy của Pê-la-ti-a, Nê-a-ri-a, Rê-pha-gia, và U-xi-ên, tức các con của I-si. <sup><b>43</b></sup> Họ tiêu diệt những người A-ma-léc đã đến trốn tránh ở đó, rồi sống ở đó cho đến ngày nay.<hr>
60
 
61
  <ol><li id="fn-1-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc"><p>Hebrew: các con của cha của Ê-tam [<a href="#fnref-1-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc">1</a>]</p></li>
 
62
  <li id="fn-2-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc"><p>Có bản khác ghi là Xô-ha [<a href="#fnref-2-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc">2</a>]</p></li>
 
63
  <li id="fn-3-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc"><p>Một số bản LXX và Vulgate không có tên ông Mê-ô-nô-thai trong câu này [<a href="#fnref-3-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc">3</a>]</p></li>
 
64
  </ol>
 
59
  <sup><b>41</b></sup> Những người được kể tên ấy đã đến trong xứ đó vào thời Ê-xê-chia vua Giu-đa. Họ tấn công vào các lều của dân Mê-un đang sống ở đó, tận diệt dân ấy cho đến ngày nay, và định cư trong xứ của dân ấy, bởi vì ở đó có đồng cỏ cho các bầy súc vật của họ. <sup><b>42</b></sup> Một số người trong vòng họ, năm trăm người của chi tộc Si-mê-ôn, đã đến Núi Sê-i-rơ dưới sự chỉ huy của Pê-la-ti-a, Nê-a-ri-a, Rê-pha-gia, và U-xi-ên, tức các con của I-si. <sup><b>43</b></sup> Họ tiêu diệt những người A-ma-léc đã đến trốn tránh ở đó, rồi sống ở đó cho đến ngày nay.<hr>
60
 
61
  <ol><li id="fn-1-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc"><p>Hebrew: các con của cha của Ê-tam [<a href="#fnref-1-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc">1</a>]</p></li>
62
+
63
  <li id="fn-2-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc"><p>Có bản khác ghi là Xô-ha [<a href="#fnref-2-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc">2</a>]</p></li>
64
+
65
  <li id="fn-3-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc"><p>Một số bản LXX và Vulgate không có tên ông Mê-ô-nô-thai trong câu này [<a href="#fnref-3-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc">3</a>]</p></li>
66
+
67
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/4/4.md CHANGED
@@ -59,5 +59,7 @@ Con của Ê-la là Kê-na.
59
  <sup><b>41</b></sup> Những người được kể tên ấy đã đến trong xứ đó vào thời Ê-xê-chia vua Giu-đa. Họ tấn công vào các lều của dân Mê-un đang sống ở đó, tận diệt dân ấy cho đến ngày nay, và định cư trong xứ của dân ấy, bởi vì ở đó có đồng cỏ cho các bầy súc vật của họ. <sup><b>42</b></sup> Một số người trong vòng họ, năm trăm người của chi tộc Si-mê-ôn, đã đến Núi Sê-i-rơ dưới sự chỉ huy của Pê-la-ti-a, Nê-a-ri-a, Rê-pha-gia, và U-xi-ên, tức các con của I-si. <sup><b>43</b></sup> Họ tiêu diệt những người A-ma-léc đã đến trốn tránh ở đó, rồi sống ở đó cho đến ngày nay.
60
 
61
  [^1-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc]: Hebrew: các con của cha của Ê-tam
 
62
  [^2-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc]: Có bản khác ghi là Xô-ha
 
63
  [^3-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc]: Một số bản LXX và Vulgate không có tên ông Mê-ô-nô-thai trong câu này
 
59
  <sup><b>41</b></sup> Những người được kể tên ấy đã đến trong xứ đó vào thời Ê-xê-chia vua Giu-đa. Họ tấn công vào các lều của dân Mê-un đang sống ở đó, tận diệt dân ấy cho đến ngày nay, và định cư trong xứ của dân ấy, bởi vì ở đó có đồng cỏ cho các bầy súc vật của họ. <sup><b>42</b></sup> Một số người trong vòng họ, năm trăm người của chi tộc Si-mê-ôn, đã đến Núi Sê-i-rơ dưới sự chỉ huy của Pê-la-ti-a, Nê-a-ri-a, Rê-pha-gia, và U-xi-ên, tức các con của I-si. <sup><b>43</b></sup> Họ tiêu diệt những người A-ma-léc đã đến trốn tránh ở đó, rồi sống ở đó cho đến ngày nay.
60
 
61
  [^1-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc]: Hebrew: các con của cha của Ê-tam
62
+
63
  [^2-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc]: Có bản khác ghi là Xô-ha
64
+
65
  [^3-3c6916a5-578e-423f-bc62-d81c092e71dc]: Một số bản LXX và Vulgate không có tên ông Mê-ô-nô-thai trong câu này
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/5/5.html CHANGED
@@ -28,4 +28,5 @@ Chi tộc Ru-bên sống ở miền A-rô-e chạy dài cho đến Nê-bô và B
28
  <sup><b>24</b></sup> Đây là những thủ lãnh của các thị tộc của họ: Ê-phe, I-si, Ê-li-ên, A-xơ-ri-ên, Giê-rê-mi, Hô-đa-vi-a, và Gia-đi-ên. Họ là những chiến sĩ dũng mãnh, những người danh tiếng, những người cầm đầu thị tộc của họ. <sup><b>25</b></sup> Tuy nhiên họ đã bất trung với Đức Chúa Trời của tổ tiên họ. Họ làm điếm bằng cách thờ lạy các thần của các dân trong xứ, những kẻ Đức Chúa Trời đã tiêu diệt trước mặt họ. <sup><b>26</b></sup> Vì thế Đức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên đã dấy động lòng của Pun vua A-sy-ri, tức lòng của Tin-gát Pin-nê-se vua A-sy-ri, và ông ấy đã bắt họ đem đi; đó là các chi tộc Ru-bên, chi tộc Gát, và phân nửa chi tộc Ma-na-se. Ông ấy đã mang họ đến lưu đày ở Ha-la, Ha-bơ, Ha-ra, và bên bờ Sông Gô-xan cho đến ngày nay.<hr>
29
 
30
  <ol><li id="fn-1-9084d679-090a-4a59-ad0b-680a8294d21c"><p>Ông này cũng được gọi là Tích-lát Pi-lê-se [<a href="#fnref-1-9084d679-090a-4a59-ad0b-680a8294d21c">1</a>]</p></li>
 
31
  </ol>
 
28
  <sup><b>24</b></sup> Đây là những thủ lãnh của các thị tộc của họ: Ê-phe, I-si, Ê-li-ên, A-xơ-ri-ên, Giê-rê-mi, Hô-đa-vi-a, và Gia-đi-ên. Họ là những chiến sĩ dũng mãnh, những người danh tiếng, những người cầm đầu thị tộc của họ. <sup><b>25</b></sup> Tuy nhiên họ đã bất trung với Đức Chúa Trời của tổ tiên họ. Họ làm điếm bằng cách thờ lạy các thần của các dân trong xứ, những kẻ Đức Chúa Trời đã tiêu diệt trước mặt họ. <sup><b>26</b></sup> Vì thế Đức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên đã dấy động lòng của Pun vua A-sy-ri, tức lòng của Tin-gát Pin-nê-se vua A-sy-ri, và ông ấy đã bắt họ đem đi; đó là các chi tộc Ru-bên, chi tộc Gát, và phân nửa chi tộc Ma-na-se. Ông ấy đã mang họ đến lưu đày ở Ha-la, Ha-bơ, Ha-ra, và bên bờ Sông Gô-xan cho đến ngày nay.<hr>
29
 
30
  <ol><li id="fn-1-9084d679-090a-4a59-ad0b-680a8294d21c"><p>Ông này cũng được gọi là Tích-lát Pi-lê-se [<a href="#fnref-1-9084d679-090a-4a59-ad0b-680a8294d21c">1</a>]</p></li>
31
+
32
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/6/6.html CHANGED
@@ -72,6 +72,9 @@ Tổng số các thành được ban cho các gia tộc trong dòng họ của h
72
  <sup><b>77</b></sup> Đối với các con cháu còn lại của Mê-ra-ri, trong lãnh thổ của chi tộc Xê-bu-lun, người ta chia cho họ Rim-mô-nô và các đồng cỏ của nó, Ta-bô và các đồng cỏ của nó <sup><b>78</b></sup> ở bên kia Sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô, tức bên phía đông Sông Giô-đanh trong lãnh thổ của chi tộc Ru-bên, Bê-xê trong vùng đồng hoang và các đồng cỏ của nó, Gia-xa và các đồng cỏ của nó, <sup><b>79</b></sup> Kê-đê-mốt và các đồng cỏ của nó, và Mê-pha-át và các đồng cỏ của nó; <sup><b>80</b></sup> trong lãnh thổ của chi tộc Gát: Ra-mốt ở Ghi-lê-át và các đồng cỏ của nó, Ma-ha-na-im và các đồng cỏ của nó, <sup><b>81</b></sup> Hếch-bôn và các đồng cỏ của nó, và Gia-xe và các đồng cỏ của nó.<hr>
73
 
74
  <ol><li id="fn-1-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888"><p>Một số bản khác có thêm ở đây, “con của Ên-ca-na là Sa-mu-ên,” căn cứ vào 1 Sa 1:19-20 và 1 Sử 6:33-34. [<a href="#fnref-1-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888">1</a>]</p></li>
 
75
  <li id="fn-2-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888"><p>1 Sa 8:2 thiếu tên Giô-ên [<a href="#fnref-2-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888">2</a>]</p></li>
 
76
  <li id="fn-3-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888"><p>Hebrew ghi “Va-sơ-ni và A-bi-gia.” [<a href="#fnref-3-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888">3</a>]</p></li>
 
77
  </ol>
 
72
  <sup><b>77</b></sup> Đối với các con cháu còn lại của Mê-ra-ri, trong lãnh thổ của chi tộc Xê-bu-lun, người ta chia cho họ Rim-mô-nô và các đồng cỏ của nó, Ta-bô và các đồng cỏ của nó <sup><b>78</b></sup> ở bên kia Sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô, tức bên phía đông Sông Giô-đanh trong lãnh thổ của chi tộc Ru-bên, Bê-xê trong vùng đồng hoang và các đồng cỏ của nó, Gia-xa và các đồng cỏ của nó, <sup><b>79</b></sup> Kê-đê-mốt và các đồng cỏ của nó, và Mê-pha-át và các đồng cỏ của nó; <sup><b>80</b></sup> trong lãnh thổ của chi tộc Gát: Ra-mốt ở Ghi-lê-át và các đồng cỏ của nó, Ma-ha-na-im và các đồng cỏ của nó, <sup><b>81</b></sup> Hếch-bôn và các đồng cỏ của nó, và Gia-xe và các đồng cỏ của nó.<hr>
73
 
74
  <ol><li id="fn-1-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888"><p>Một số bản khác có thêm ở đây, “con của Ên-ca-na là Sa-mu-ên,” căn cứ vào 1 Sa 1:19-20 và 1 Sử 6:33-34. [<a href="#fnref-1-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888">1</a>]</p></li>
75
+
76
  <li id="fn-2-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888"><p>1 Sa 8:2 thiếu tên Giô-ên [<a href="#fnref-2-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888">2</a>]</p></li>
77
+
78
  <li id="fn-3-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888"><p>Hebrew ghi “Va-sơ-ni và A-bi-gia.” [<a href="#fnref-3-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888">3</a>]</p></li>
79
+
80
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/6/6.md CHANGED
@@ -72,5 +72,7 @@ Tổng số các thành được ban cho các gia tộc trong dòng họ của h
72
  <sup><b>77</b></sup> Đối với các con cháu còn lại của Mê-ra-ri, trong lãnh thổ của chi tộc Xê-bu-lun, người ta chia cho họ Rim-mô-nô và các đồng cỏ của nó, Ta-bô và các đồng cỏ của nó <sup><b>78</b></sup> ở bên kia Sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô, tức bên phía đông Sông Giô-đanh trong lãnh thổ của chi tộc Ru-bên, Bê-xê trong vùng đồng hoang và các đồng cỏ của nó, Gia-xa và các đồng cỏ của nó, <sup><b>79</b></sup> Kê-đê-mốt và các đồng cỏ của nó, và Mê-pha-át và các đồng cỏ của nó; <sup><b>80</b></sup> trong lãnh thổ của chi tộc Gát: Ra-mốt ở Ghi-lê-át và các đồng cỏ của nó, Ma-ha-na-im và các đồng cỏ của nó, <sup><b>81</b></sup> Hếch-bôn và các đồng cỏ của nó, và Gia-xe và các đồng cỏ của nó.
73
 
74
  [^1-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888]: Một số bản khác có thêm ở đây, “con của Ên-ca-na là Sa-mu-ên,” căn cứ vào 1 Sa 1:19-20 và 1 Sử 6:33-34.
 
75
  [^2-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888]: 1 Sa 8:2 thiếu tên Giô-ên
 
76
  [^3-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888]: Hebrew ghi “Va-sơ-ni và A-bi-gia.”
 
72
  <sup><b>77</b></sup> Đối với các con cháu còn lại của Mê-ra-ri, trong lãnh thổ của chi tộc Xê-bu-lun, người ta chia cho họ Rim-mô-nô và các đồng cỏ của nó, Ta-bô và các đồng cỏ của nó <sup><b>78</b></sup> ở bên kia Sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô, tức bên phía đông Sông Giô-đanh trong lãnh thổ của chi tộc Ru-bên, Bê-xê trong vùng đồng hoang và các đồng cỏ của nó, Gia-xa và các đồng cỏ của nó, <sup><b>79</b></sup> Kê-đê-mốt và các đồng cỏ của nó, và Mê-pha-át và các đồng cỏ của nó; <sup><b>80</b></sup> trong lãnh thổ của chi tộc Gát: Ra-mốt ở Ghi-lê-át và các đồng cỏ của nó, Ma-ha-na-im và các đồng cỏ của nó, <sup><b>81</b></sup> Hếch-bôn và các đồng cỏ của nó, và Gia-xe và các đồng cỏ của nó.
73
 
74
  [^1-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888]: Một số bản khác có thêm ở đây, “con của Ên-ca-na là Sa-mu-ên,” căn cứ vào 1 Sa 1:19-20 và 1 Sử 6:33-34.
75
+
76
  [^2-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888]: 1 Sa 8:2 thiếu tên Giô-ên
77
+
78
  [^3-72c2006a-ab21-4819-983e-ae668377c888]: Hebrew ghi “Va-sơ-ni và A-bi-gia.”
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/8/8.html CHANGED
@@ -36,7 +36,11 @@
36
  Tất cả những người đó là con cháu của Bên-gia-min.<hr>
37
 
38
  <ol><li id="fn-1-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468"><p>Xem 9:35, Hebrew thiếu Giê-i-ên [<a href="#fnref-1-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468">1</a>]</p></li>
 
39
  <li id="fn-2-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468"><p>Trong một số bản LXX có Nê-rơ [<a href="#fnref-2-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468">2</a>]</p></li>
 
40
  <li id="fn-3-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468"><p>Cũng có tên khác là Ích-bô-sết [<a href="#fnref-3-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468">3</a>]</p></li>
 
41
  <li id="fn-4-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468"><p>Cũng có tên khác là Mê-phi-bô-sết [<a href="#fnref-4-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468">4</a>]</p></li>
 
42
  </ol>
 
36
  Tất cả những người đó là con cháu của Bên-gia-min.<hr>
37
 
38
  <ol><li id="fn-1-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468"><p>Xem 9:35, Hebrew thiếu Giê-i-ên [<a href="#fnref-1-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468">1</a>]</p></li>
39
+
40
  <li id="fn-2-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468"><p>Trong một số bản LXX có Nê-rơ [<a href="#fnref-2-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468">2</a>]</p></li>
41
+
42
  <li id="fn-3-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468"><p>Cũng có tên khác là Ích-bô-sết [<a href="#fnref-3-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468">3</a>]</p></li>
43
+
44
  <li id="fn-4-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468"><p>Cũng có tên khác là Mê-phi-bô-sết [<a href="#fnref-4-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468">4</a>]</p></li>
45
+
46
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/8/8.md CHANGED
@@ -36,6 +36,9 @@
36
  Tất cả những người đó là con cháu của Bên-gia-min.
37
 
38
  [^1-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468]: Xem 9:35, Hebrew thiếu Giê-i-ên
 
39
  [^2-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468]: Trong một số bản LXX có Nê-rơ
 
40
  [^3-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468]: Cũng có tên khác là Ích-bô-sết
 
41
  [^4-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468]: Cũng có tên khác là Mê-phi-bô-sết
 
36
  Tất cả những người đó là con cháu của Bên-gia-min.
37
 
38
  [^1-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468]: Xem 9:35, Hebrew thiếu Giê-i-ên
39
+
40
  [^2-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468]: Trong một số bản LXX có Nê-rơ
41
+
42
  [^3-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468]: Cũng có tên khác là Ích-bô-sết
43
+
44
  [^4-33ff95ce-4429-4434-9e15-a75799260468]: Cũng có tên khác là Mê-phi-bô-sết
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/9/9.html CHANGED
@@ -38,5 +38,7 @@
38
  <sup><b>44</b></sup> A-xên có sáu con, và đây là tên của họ: A-xơ-ri-cam, Bô-kê-ru, Ích-ma-ên, Sê-a-ri-a, Ô-ba-đi-a, và Ha-nan. Tất cả những người ấy là con của A-xên.<hr>
39
 
40
  <ol><li id="fn-1-5c95fca8-1ea9-4c7b-a71d-db23a569e256"><p>Xem 8:35, Hebrew thiếu A-kha [<a href="#fnref-1-5c95fca8-1ea9-4c7b-a71d-db23a569e256">1</a>]</p></li>
 
41
  <li id="fn-1@-5c95fca8-1ea9-4c7b-a71d-db23a569e256"><p>(1 Sử 8:29-38) [<a href="#fnref-1@-5c95fca8-1ea9-4c7b-a71d-db23a569e256">1@</a>]</p></li>
 
42
  </ol>
 
38
  <sup><b>44</b></sup> A-xên có sáu con, và đây là tên của họ: A-xơ-ri-cam, Bô-kê-ru, Ích-ma-ên, Sê-a-ri-a, Ô-ba-đi-a, và Ha-nan. Tất cả những người ấy là con của A-xên.<hr>
39
 
40
  <ol><li id="fn-1-5c95fca8-1ea9-4c7b-a71d-db23a569e256"><p>Xem 8:35, Hebrew thiếu A-kha [<a href="#fnref-1-5c95fca8-1ea9-4c7b-a71d-db23a569e256">1</a>]</p></li>
41
+
42
  <li id="fn-1@-5c95fca8-1ea9-4c7b-a71d-db23a569e256"><p>(1 Sử 8:29-38) [<a href="#fnref-1@-5c95fca8-1ea9-4c7b-a71d-db23a569e256">1@</a>]</p></li>
43
+
44
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1ch/9/9.md CHANGED
@@ -38,4 +38,5 @@
38
  <sup><b>44</b></sup> A-xên có sáu con, và đây là tên của họ: A-xơ-ri-cam, Bô-kê-ru, Ích-ma-ên, Sê-a-ri-a, Ô-ba-đi-a, và Ha-nan. Tất cả những người ấy là con của A-xên.
39
 
40
  [^1-5c95fca8-1ea9-4c7b-a71d-db23a569e256]: Xem 8:35, Hebrew thiếu A-kha
 
41
  [^1@-5c95fca8-1ea9-4c7b-a71d-db23a569e256]: (1 Sử 8:29-38)
 
38
  <sup><b>44</b></sup> A-xên có sáu con, và đây là tên của họ: A-xơ-ri-cam, Bô-kê-ru, Ích-ma-ên, Sê-a-ri-a, Ô-ba-đi-a, và Ha-nan. Tất cả những người ấy là con của A-xên.
39
 
40
  [^1-5c95fca8-1ea9-4c7b-a71d-db23a569e256]: Xem 8:35, Hebrew thiếu A-kha
41
+
42
  [^1@-5c95fca8-1ea9-4c7b-a71d-db23a569e256]: (1 Sử 8:29-38)
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/1/1.html CHANGED
@@ -27,7 +27,11 @@
27
  <sup><b>30</b></sup> Nhờ Ngài anh chị em được ở trong Đức Chúa Jesus Christ, Đấng từ Đức Chúa Trời đến, Đấng đã làm cho chúng ta trở nên khôn ngoan, được kể là công chính, được thánh hóa, và được cứu chuộc, <sup><b>31</b></sup> thật phù hợp với lời đã chép rằng, “Ai muốn tự hào, hãy tự hào trong Chúa.”<sup><a href="#fn-4-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888" id="fnref-4-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888">4</a></sup><hr>
28
 
29
  <ol><li id="fn-1-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888"><p>nt: anh em (tương tự cho cả sách) [<a href="#fnref-1-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888">1</a>]</p></li>
 
30
  <li id="fn-2-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888"><p>Ê-sai 29:14 LXX [<a href="#fnref-2-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888">2</a>]</p></li>
 
31
  <li id="fn-3-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888"><p>nt: thầy dạy giáo luật [<a href="#fnref-3-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888">3</a>]</p></li>
 
32
  <li id="fn-4-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888"><p>Giê 9:24 [<a href="#fnref-4-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888">4</a>]</p></li>
 
33
  </ol>
 
27
  <sup><b>30</b></sup> Nhờ Ngài anh chị em được ở trong Đức Chúa Jesus Christ, Đấng từ Đức Chúa Trời đến, Đấng đã làm cho chúng ta trở nên khôn ngoan, được kể là công chính, được thánh hóa, và được cứu chuộc, <sup><b>31</b></sup> thật phù hợp với lời đã chép rằng, “Ai muốn tự hào, hãy tự hào trong Chúa.”<sup><a href="#fn-4-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888" id="fnref-4-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888">4</a></sup><hr>
28
 
29
  <ol><li id="fn-1-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888"><p>nt: anh em (tương tự cho cả sách) [<a href="#fnref-1-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888">1</a>]</p></li>
30
+
31
  <li id="fn-2-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888"><p>Ê-sai 29:14 LXX [<a href="#fnref-2-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888">2</a>]</p></li>
32
+
33
  <li id="fn-3-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888"><p>nt: thầy dạy giáo luật [<a href="#fnref-3-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888">3</a>]</p></li>
34
+
35
  <li id="fn-4-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888"><p>Giê 9:24 [<a href="#fnref-4-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888">4</a>]</p></li>
36
+
37
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/1/1.md CHANGED
@@ -27,6 +27,9 @@
27
  <sup><b>30</b></sup> Nhờ Ngài anh chị em được ở trong Đức Chúa Jesus Christ, Đấng từ Đức Chúa Trời đến, Đấng đã làm cho chúng ta trở nên khôn ngoan, được kể là công chính, được thánh hóa, và được cứu chuộc, <sup><b>31</b></sup> thật phù hợp với lời đã chép rằng, “Ai muốn tự hào, hãy tự hào trong Chúa.”[^4-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888]
28
 
29
  [^1-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888]: nt: anh em (tương tự cho cả sách)
 
30
  [^2-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888]: Ê-sai 29:14 LXX
 
31
  [^3-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888]: nt: thầy dạy giáo luật
 
32
  [^4-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888]: Giê 9:24
 
27
  <sup><b>30</b></sup> Nhờ Ngài anh chị em được ở trong Đức Chúa Jesus Christ, Đấng từ Đức Chúa Trời đến, Đấng đã làm cho chúng ta trở nên khôn ngoan, được kể là công chính, được thánh hóa, và được cứu chuộc, <sup><b>31</b></sup> thật phù hợp với lời đã chép rằng, “Ai muốn tự hào, hãy tự hào trong Chúa.”[^4-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888]
28
 
29
  [^1-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888]: nt: anh em (tương tự cho cả sách)
30
+
31
  [^2-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888]: Ê-sai 29:14 LXX
32
+
33
  [^3-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888]: nt: thầy dạy giáo luật
34
+
35
  [^4-fe0e4907-fb29-4b1d-b4f6-4b159e72f888]: Giê 9:24
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/10/10.html CHANGED
@@ -18,5 +18,7 @@
18
  <sup><b>28</b></sup> Nhưng nếu có người nói với anh chị em rằng, “Món này đã cúng rồi,” thì đừng ăn món đó, bởi vì người đó đã tỏ cho anh chị em biết và cũng vì lương tâm nữa. <sup><b>29</b></sup> Tôi không nói về lương tâm của anh chị em, nhưng lương tâm của người đó. Nhưng tại sao sự tự do của tôi lại bị lương tâm của người khác xét đoán? <sup><b>30</b></sup> Nếu tôi cảm tạ Chúa trước khi ăn, tại sao tôi còn bị chỉ trích về thức ăn tôi đã cảm tạ? <sup><b>31</b></sup> Vậy anh chị em hoặc ăn, hoặc uống, hoặc làm sự chi khác, hãy làm tất cả vì vinh hiển của Đức Chúa Trời. <sup><b>32</b></sup> Đừng làm cớ vấp ngã cho người Do-thái, hay cho người Hy-lạp, hay cho hội thánh của Đức Chúa Trời, <sup><b>33</b></sup> giống như tôi cố gắng làm hài lòng mọi người trong mọi sự, không tìm lợi ích riêng cho mình, nhưng cho nhiều người, để họ có thể được cứu.<hr>
19
 
20
  <ol><li id="fn-1-c773ffb0-699b-4751-b12e-e186fd5c6e7b"><p>Xuất 32:4, 6, 19 [<a href="#fnref-1-c773ffb0-699b-4751-b12e-e186fd5c6e7b">1</a>]</p></li>
 
21
  <li id="fn-2-c773ffb0-699b-4751-b12e-e186fd5c6e7b"><p>Có bản ghi “Chúa” [<a href="#fnref-2-c773ffb0-699b-4751-b12e-e186fd5c6e7b">2</a>]</p></li>
 
22
  </ol>
 
18
  <sup><b>28</b></sup> Nhưng nếu có người nói với anh chị em rằng, “Món này đã cúng rồi,” thì đừng ăn món đó, bởi vì người đó đã tỏ cho anh chị em biết và cũng vì lương tâm nữa. <sup><b>29</b></sup> Tôi không nói về lương tâm của anh chị em, nhưng lương tâm của người đó. Nhưng tại sao sự tự do của tôi lại bị lương tâm của người khác xét đoán? <sup><b>30</b></sup> Nếu tôi cảm tạ Chúa trước khi ăn, tại sao tôi còn bị chỉ trích về thức ăn tôi đã cảm tạ? <sup><b>31</b></sup> Vậy anh chị em hoặc ăn, hoặc uống, hoặc làm sự chi khác, hãy làm tất cả vì vinh hiển của Đức Chúa Trời. <sup><b>32</b></sup> Đừng làm cớ vấp ngã cho người Do-thái, hay cho người Hy-lạp, hay cho hội thánh của Đức Chúa Trời, <sup><b>33</b></sup> giống như tôi cố gắng làm hài lòng mọi người trong mọi sự, không tìm lợi ích riêng cho mình, nhưng cho nhiều người, để họ có thể được cứu.<hr>
19
 
20
  <ol><li id="fn-1-c773ffb0-699b-4751-b12e-e186fd5c6e7b"><p>Xuất 32:4, 6, 19 [<a href="#fnref-1-c773ffb0-699b-4751-b12e-e186fd5c6e7b">1</a>]</p></li>
21
+
22
  <li id="fn-2-c773ffb0-699b-4751-b12e-e186fd5c6e7b"><p>Có bản ghi “Chúa” [<a href="#fnref-2-c773ffb0-699b-4751-b12e-e186fd5c6e7b">2</a>]</p></li>
23
+
24
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/10/10.md CHANGED
@@ -18,4 +18,5 @@
18
  <sup><b>28</b></sup> Nhưng nếu có người nói với anh chị em rằng, “Món này đã cúng rồi,” thì đừng ăn món đó, bởi vì người đó đã tỏ cho anh chị em biết và cũng vì lương tâm nữa. <sup><b>29</b></sup> Tôi không nói về lương tâm của anh chị em, nhưng lương tâm của người đó. Nhưng tại sao sự tự do của tôi lại bị lương tâm của người khác xét đoán? <sup><b>30</b></sup> Nếu tôi cảm tạ Chúa trước khi ăn, tại sao tôi còn bị chỉ trích về thức ăn tôi đã cảm tạ? <sup><b>31</b></sup> Vậy anh chị em hoặc ăn, hoặc uống, hoặc làm sự chi khác, hãy làm tất cả vì vinh hiển của Đức Chúa Trời. <sup><b>32</b></sup> Đừng làm cớ vấp ngã cho người Do-thái, hay cho người Hy-lạp, hay cho hội thánh của Đức Chúa Trời, <sup><b>33</b></sup> giống như tôi cố gắng làm hài lòng mọi người trong mọi sự, không tìm lợi ích riêng cho mình, nhưng cho nhiều người, để họ có thể được cứu.
19
 
20
  [^1-c773ffb0-699b-4751-b12e-e186fd5c6e7b]: Xuất 32:4, 6, 19
 
21
  [^2-c773ffb0-699b-4751-b12e-e186fd5c6e7b]: Có bản ghi “Chúa”
 
18
  <sup><b>28</b></sup> Nhưng nếu có người nói với anh chị em rằng, “Món này đã cúng rồi,” thì đừng ăn món đó, bởi vì người đó đã tỏ cho anh chị em biết và cũng vì lương tâm nữa. <sup><b>29</b></sup> Tôi không nói về lương tâm của anh chị em, nhưng lương tâm của người đó. Nhưng tại sao sự tự do của tôi lại bị lương tâm của người khác xét đoán? <sup><b>30</b></sup> Nếu tôi cảm tạ Chúa trước khi ăn, tại sao tôi còn bị chỉ trích về thức ăn tôi đã cảm tạ? <sup><b>31</b></sup> Vậy anh chị em hoặc ăn, hoặc uống, hoặc làm sự chi khác, hãy làm tất cả vì vinh hiển của Đức Chúa Trời. <sup><b>32</b></sup> Đừng làm cớ vấp ngã cho người Do-thái, hay cho người Hy-lạp, hay cho hội thánh của Đức Chúa Trời, <sup><b>33</b></sup> giống như tôi cố gắng làm hài lòng mọi người trong mọi sự, không tìm lợi ích riêng cho mình, nhưng cho nhiều người, để họ có thể được cứu.
19
 
20
  [^1-c773ffb0-699b-4751-b12e-e186fd5c6e7b]: Xuất 32:4, 6, 19
21
+
22
  [^2-c773ffb0-699b-4751-b12e-e186fd5c6e7b]: Có bản ghi “Chúa”
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/11/11.html CHANGED
@@ -26,4 +26,5 @@
26
  <sup><b>33</b></sup> Thưa anh chị em, vì thế mỗi khi anh chị em họp lại để ăn chung với nhau, hãy chờ đợi nhau. <sup><b>34</b></sup> Nếu ai đói, hãy ăn trước ở nhà, kẻo anh chị em sẽ bị xét đoán khi nhóm họp với nhau. Còn những việc khác, khi tôi đến, tôi sẽ chỉ dẫn cho anh chị em.<hr>
27
 
28
  <ol><li id="fn-1@-aa4a427c-bbf2-4e8c-b39e-02d6526b4b32"><p>(Mat 26:26-29; Mác 14:22-25; Lu 22:14-20) [<a href="#fnref-1@-aa4a427c-bbf2-4e8c-b39e-02d6526b4b32">1@</a>]</p></li>
 
29
  </ol>
 
26
  <sup><b>33</b></sup> Thưa anh chị em, vì thế mỗi khi anh chị em họp lại để ăn chung với nhau, hãy chờ đợi nhau. <sup><b>34</b></sup> Nếu ai đói, hãy ăn trước ở nhà, kẻo anh chị em sẽ bị xét đoán khi nhóm họp với nhau. Còn những việc khác, khi tôi đến, tôi sẽ chỉ dẫn cho anh chị em.<hr>
27
 
28
  <ol><li id="fn-1@-aa4a427c-bbf2-4e8c-b39e-02d6526b4b32"><p>(Mat 26:26-29; Mác 14:22-25; Lu 22:14-20) [<a href="#fnref-1@-aa4a427c-bbf2-4e8c-b39e-02d6526b4b32">1@</a>]</p></li>
29
+
30
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/12/12.html CHANGED
@@ -15,4 +15,5 @@
15
  <sup><b>29</b></sup> Không lẽ tất cả đều là sứ đồ sao? Không lẽ tất cả đều là tiên tri sao? Không lẽ tất cả đều là giáo sư sao? Không lẽ tất cả đều làm phép lạ sao? <sup><b>30</b></sup> Không lẽ tất cả đều được ơn chữa bịnh sao? Không lẽ tất cả đều nói tiếng lạ sao? Không lẽ tất cả đều thông giải tiếng lạ sao? <sup><b>31</b></sup> Anh chị em hãy khao khát các ân tứ cao trọng hơn, rồi tôi sẽ chỉ cho anh chị em con đường tuyệt vời hơn nữa.<hr>
16
 
17
  <ol><li id="fn-1-f5e0b66d-4a30-4cc7-8540-73159c346d75"><p>ctd: tin cậy hoặc trung tín [<a href="#fnref-1-f5e0b66d-4a30-4cc7-8540-73159c346d75">1</a>]</p></li>
 
18
  </ol>
 
15
  <sup><b>29</b></sup> Không lẽ tất cả đều là sứ đồ sao? Không lẽ tất cả đều là tiên tri sao? Không lẽ tất cả đều là giáo sư sao? Không lẽ tất cả đều làm phép lạ sao? <sup><b>30</b></sup> Không lẽ tất cả đều được ơn chữa bịnh sao? Không lẽ tất cả đều nói tiếng lạ sao? Không lẽ tất cả đều thông giải tiếng lạ sao? <sup><b>31</b></sup> Anh chị em hãy khao khát các ân tứ cao trọng hơn, rồi tôi sẽ chỉ cho anh chị em con đường tuyệt vời hơn nữa.<hr>
16
 
17
  <ol><li id="fn-1-f5e0b66d-4a30-4cc7-8540-73159c346d75"><p>ctd: tin cậy hoặc trung tín [<a href="#fnref-1-f5e0b66d-4a30-4cc7-8540-73159c346d75">1</a>]</p></li>
18
+
19
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/14/14.html CHANGED
@@ -23,5 +23,7 @@ Như trong tất cả các hội thánh của các thánh đồ, <sup><b>34</b><
23
  <sup><b>39</b></sup> Vậy thưa anh chị em, hãy khao khát được ơn nói tiên tri, nhưng cũng đừng cấm cản việc nói tiếng lạ. <sup><b>40</b></sup> Xin chúng ta hãy làm mọi sự một cách lễ độ và có trật tự.<hr>
24
 
25
  <ol><li id="fn-1-581358ea-2140-49ea-85b0-bb0e242cf8cb"><p>Ê-sai 28:11-12 [<a href="#fnref-1-581358ea-2140-49ea-85b0-bb0e242cf8cb">1</a>]</p></li>
 
26
  <li id="fn-2-581358ea-2140-49ea-85b0-bb0e242cf8cb"><p>Sáng 3:16; Dân 30:3-12 [<a href="#fnref-2-581358ea-2140-49ea-85b0-bb0e242cf8cb">2</a>]</p></li>
 
27
  </ol>
 
23
  <sup><b>39</b></sup> Vậy thưa anh chị em, hãy khao khát được ơn nói tiên tri, nhưng cũng đừng cấm cản việc nói tiếng lạ. <sup><b>40</b></sup> Xin chúng ta hãy làm mọi sự một cách lễ độ và có trật tự.<hr>
24
 
25
  <ol><li id="fn-1-581358ea-2140-49ea-85b0-bb0e242cf8cb"><p>Ê-sai 28:11-12 [<a href="#fnref-1-581358ea-2140-49ea-85b0-bb0e242cf8cb">1</a>]</p></li>
26
+
27
  <li id="fn-2-581358ea-2140-49ea-85b0-bb0e242cf8cb"><p>Sáng 3:16; Dân 30:3-12 [<a href="#fnref-2-581358ea-2140-49ea-85b0-bb0e242cf8cb">2</a>]</p></li>
28
+
29
  </ol>
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/14/14.md CHANGED
@@ -23,4 +23,5 @@ Như trong tất cả các hội thánh của các thánh đồ, <sup><b>34</b><
23
  <sup><b>39</b></sup> Vậy thưa anh chị em, hãy khao khát được ơn nói tiên tri, nhưng cũng đừng cấm cản việc nói tiếng lạ. <sup><b>40</b></sup> Xin chúng ta hãy làm mọi sự một cách lễ độ và có trật tự.
24
 
25
  [^1-581358ea-2140-49ea-85b0-bb0e242cf8cb]: Ê-sai 28:11-12
 
26
  [^2-581358ea-2140-49ea-85b0-bb0e242cf8cb]: Sáng 3:16; Dân 30:3-12
 
23
  <sup><b>39</b></sup> Vậy thưa anh chị em, hãy khao khát được ơn nói tiên tri, nhưng cũng đừng cấm cản việc nói tiếng lạ. <sup><b>40</b></sup> Xin chúng ta hãy làm mọi sự một cách lễ độ và có trật tự.
24
 
25
  [^1-581358ea-2140-49ea-85b0-bb0e242cf8cb]: Ê-sai 28:11-12
26
+
27
  [^2-581358ea-2140-49ea-85b0-bb0e242cf8cb]: Sáng 3:16; Dân 30:3-12
books/bible/versions/bibledotcom/bd2011/1co/15/15.html CHANGED
@@ -36,10 +36,17 @@
36
  <sup><b>58</b></sup> Vậy thưa anh chị em yêu dấu của tôi, hãy vững vàng, đừng rúng động, hãy gia tăng làm công việc Chúa luôn, vì biết rằng công khó của anh chị em trong Chúa không vô ích đâu.<hr>
37
 
38
  <ol><li id="fn-1-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa"><p>Gia-cơ là em trai Chúa (Mat 13:55; Mác 6:3; Công 15:13; Gal 1:19) [<a href="#fnref-1-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa">1</a>]</p></li>
 
39
  <li id="fn-2-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa"><p>nt: Ngài [<a href="#fnref-2-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa">2</a>]</p></li>
 
40
  <li id="fn-3-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa"><p>Ê-sai 22:13 [<a href="#fnref-3-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa">3</a>]</p></li>
 
41
  <li id="fn-4-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa"><p>Greek: soma pneumatikon; ctd: thân thể thuộc linh [<a href="#fnref-4-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa">4</a>]</p></li>
 
42
  <li id="fn-5-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa"><p>Sáng 2:7 [<a href="#fnref-5-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa">5</a>]</p></li>
 
43
  <li id="fn-6-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa"><p>Ê-sai 25:8 [<a href="#fnref-6-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa">6</a>]</p></li>
 
44
  <li id="fn-7-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa"><p>Ô-sê 13:14 LXX [<a href="#fnref-7-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa">7</a>]</p></li>
 
45
  </ol>
 
36
  <sup><b>58</b></sup> Vậy thưa anh chị em yêu dấu của tôi, hãy vững vàng, đừng rúng động, hãy gia tăng làm công việc Chúa luôn, vì biết rằng công khó của anh chị em trong Chúa không vô ích đâu.<hr>
37
 
38
  <ol><li id="fn-1-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa"><p>Gia-cơ là em trai Chúa (Mat 13:55; Mác 6:3; Công 15:13; Gal 1:19) [<a href="#fnref-1-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa">1</a>]</p></li>
39
+
40
  <li id="fn-2-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa"><p>nt: Ngài [<a href="#fnref-2-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa">2</a>]</p></li>
41
+
42
  <li id="fn-3-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa"><p>Ê-sai 22:13 [<a href="#fnref-3-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa">3</a>]</p></li>
43
+
44
  <li id="fn-4-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa"><p>Greek: soma pneumatikon; ctd: thân thể thuộc linh [<a href="#fnref-4-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa">4</a>]</p></li>
45
+
46
  <li id="fn-5-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa"><p>Sáng 2:7 [<a href="#fnref-5-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa">5</a>]</p></li>
47
+
48
  <li id="fn-6-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa"><p>Ê-sai 25:8 [<a href="#fnref-6-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa">6</a>]</p></li>
49
+
50
  <li id="fn-7-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa"><p>Ô-sê 13:14 LXX [<a href="#fnref-7-55b1c8fc-235c-402a-84bc-6ab47b7157aa">7</a>]</p></li>
51
+
52
  </ol>