|
|
<root> |
|
|
<FILE ID="RCO_039" NUMBER="39"> |
|
|
<meta> |
|
|
<DOCUMENT_ID>RCO_039</DOCUMENT_ID> |
|
|
<DOCUMENT_NUMBER>39</DOCUMENT_NUMBER> |
|
|
<GENRE> |
|
|
<CODE>O</CODE> |
|
|
<CATEGORY>old testament</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Cựu Ước</VIETNAMESE> |
|
|
</GENRE> |
|
|
<TAGS> |
|
|
<TAG> |
|
|
<CATEGORY>bible prophetic books division</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Ngôn sứ - Tiên tri (Kinh Thánh Cựu Ước)</VIETNAMESE> |
|
|
</TAG> |
|
|
</TAGS> |
|
|
<TITLE>Sách Giô-na</TITLE> |
|
|
<VOLUME>Ngôn sứ - Tiên tri (Kinh Thánh Cựu Ước)</VOLUME> |
|
|
<AUTHOR></AUTHOR> |
|
|
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE> |
|
|
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/gn</SOURCE_URL> |
|
|
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE> |
|
|
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS> |
|
|
<PERIOD></PERIOD> |
|
|
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME> |
|
|
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE> |
|
|
<NOTE></NOTE> |
|
|
</meta> |
|
|
<SECT ID="RCO_039.001" NAME="" NUMBER="1"> |
|
|
<PAGE ID="RCO_039.001.001" NUMBER="1"> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Có lời <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER> phán với ông <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giô-na</PER>, con ông A-mít-tai, rằng :</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.02" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Hãy đứng dậy, đi đến <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ni-ni-vê</PER>, thành phố lớn, và hô cho dân thành biết rằng sự gian ác của chúng đã lên thấu tới Ta.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.03" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Ông <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giô-na</PER> đứng dậy nhưng là để trốn đi <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Tác-sít</PER>, tránh nhan <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.04" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Ông xuống <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Gia-phô</PER> và tìm được một chiếc tàu sắp đi <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Tác-sít</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.05" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Ông trả tiền, xuống tàu để cùng đi <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Tác-sít</PER> với họ, tránh nhan <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.06" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="4">Nhưng <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER> tung ra một cơn gió to trên biển và liền có một trận bão lớn ngoài khơi, khiến tàu tưởng chừng như sắp vỡ tan.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.07" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="5">Thuỷ thủ sợ hãi ; họ kêu cứu, mỗi người kêu lên thần của mình và ném hàng hoá trên tàu xuống biển cho nhẹ bớt. Còn ông <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giô-na</PER> thì đã xuống hầm tàu, nằm đó và ngủ say.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.08" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="6">Viên thuyền trưởng lại gần và nói với ông : Sao lại ngủ thế này ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.09" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="6">Dậy !</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.10" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="6">Kêu cầu thần của ông đi !</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.11" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="6">May ra vị thần ấy sẽ nghĩ đến chúng ta và chúng ta khỏi mất mạng.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.12" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="7">Rồi họ bảo nhau : Nào, chúng ta hãy bắt thăm cho biết tại ai mà chúng ta gặp tai hoạ này.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.13" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="7">Họ gieo quẻ và quẻ rơi trúng ông <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.13" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giô-na</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.14" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="8">Họ bảo ông : Vì ông là người đã đem tai hoạ này đến cho chúng ta, thì xin ông cho chúng tôi biết : Ông làm nghề gì ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.15" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="8">Ông từ đâu đến, quê ở nước nào, và thuộc dân nào ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.16" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="9">Ông nói với họ : Tôi là người <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.16" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Híp-ri</PER>, Đấng tôi kính sợ là <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.16" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER>, Thiên Chúa các tầng trời, Đấng đã làm ra biển khơi và đất liền.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.17" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="9" IS_POETRY="false" LABEL="10">Những người ấy sợ, sợ lắm ; họ nói với ông : Ông đã làm gì thế ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.18" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="9" IS_POETRY="false" LABEL="10">Thật vậy, do ông kể lại mà họ được biết là ông đang trốn đi để tránh nhan <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.18" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.19" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="10" IS_POETRY="false" LABEL="11">Họ hỏi ông : Chúng tôi phải xử với ông thế nào để cho biển lặng đi, không còn đe doạ chúng tôi nữa ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.20" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="10" IS_POETRY="false" LABEL="11">Quả thật, biển càng lúc càng động mạnh.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.21" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="11" IS_POETRY="false" LABEL="12">Ông bảo họ : Hãy đem tôi ném xuống biển thì biển sẽ lặng đi, không còn đe doạ các ông nữa ; vì tôi biết là tại tôi mà các ông gặp cơn bão lớn này.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.22" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="12" IS_POETRY="false" LABEL="13">Những người ấy cố chèo vào đất liền, nhưng không thể được vì biển mỗi lúc một động thêm, uy hiếp họ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.23" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="13" IS_POETRY="false" LABEL="14">Họ kêu cầu <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.23" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER> và thưa : Ôi, lạy <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.23" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER>, ước gì chúng con không phải chết vì mạng sống người này, và xin đừng đổ máu vô tội trên đầu chúng con ; vì lạy <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.23" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER>, chính Ngài đã hành động tuỳ theo sở thích.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.24" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="14" IS_POETRY="false" LABEL="15">Rồi họ đem ông <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.24" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giô-na</PER> ném xuống biển. Biển dừng cơn giận dữ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_039.001.001.25" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="15" IS_POETRY="false" LABEL="16">Những người ấy sợ <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.25" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER>, sợ lắm ; họ dâng hy lễ lên <PER SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.25" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER> và khấn hứa.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<FOOTNOTES> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.01" LABEL="4" POSITION="15" ORDER="0">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.01" LABEL="1@" POSITION="29" ORDER="1">2 V 14,25</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.01" LABEL="5" POSITION="35" ORDER="2">English: Jonah | French: Jonas | Latin: Ionas | Origin: &#1497;&#64331;&#1504;&#1464;&#1492; | Vietnamese: Giô-na 1 -- một ngôn sứ con ông A-mít-tai, 2 V 14,25</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.01" LABEL="7" POSITION="54" ORDER="3">Giô-na, con ông A-mít-tai : một vị ngôn sứ rao giảng vào thời vua Gia-róp-am II của vương quốc Ít-ra-en (786-746 tCN) (x. 2 V 14,25).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.01" LABEL="6" POSITION="54" ORDER="4">English: Jonah | French: Jonas | Latin: Ionas | Origin: &#1497;&#64331;&#1504;&#1464;&#1492; | Vietnamese: Giô-na 1 -- một ngôn sứ con ông A-mít-tai, 2 V 14,25</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.02" LABEL="9" POSITION="29" ORDER="5">*Ni-ni-vê* : thủ đô của đế quốc Át-sua.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.02" LABEL="8" POSITION="29" ORDER="6">English: Niniveh | French: Ninive | Latin: Ninive | Origin: &#1504;&#1460;&#1497;&#1504;&#1456;&#1493;&#1461;&#1492; | Vietnamese: Ni-ni-vê 1 -- thủ đô của At-sua, Gn 1,2tt ; Xp 2,13</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.02" LABEL="10" POSITION="115" ORDER="7">*Thấu tới Ta* (x. St 4,10).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.03" LABEL="11" POSITION="10" ORDER="8">English: Jonah | French: Jonas | Latin: Ionas | Origin: &#1497;&#64331;&#1504;&#1464;&#1492; | Vietnamese: Giô-na 1 -- một ngôn sứ con ông A-mít-tai, 2 V 14,25</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.03" LABEL="2@" POSITION="40" ORDER="9">St 10,4; Is 23,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.03" LABEL="13" POSITION="47" ORDER="10">*Tác-sít* (x. Is 2,16+). *Xuống* : chú ý tới chuyển động *xuống* ở cc. 5.12.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.03" LABEL="12" POSITION="47" ORDER="11">English: Tarshish | French: Tarsis | Latin: Tharsis | Origin: &#64330;&#1463;&#1512;&#1456;&#64298;&#1460;&#1497;&#64298; | Vietnamese: Tác-sít 1 -- con ông Gia-van, St 10,4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.03" LABEL="3@" POSITION="49" ORDER="12">Tv 139,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.03" LABEL="14" POSITION="68" ORDER="13">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.04" LABEL="15" POSITION="17" ORDER="14">English: Jaffa | French: Jaffa, Joppé | Latin: Ioppe | Origin: &#1497;&#1464;&#1508;&#64331; -- &#921;&#959;&#960;&#960;&#951; | Vietnamese: Gia-phô 1 -- thành ở ranh giới chi tộc Đan, -- Gs 19,46 ; 2 Sb 2,15 ; 1 Mcb 10,75 ; Cv 9,36</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.04" LABEL="16" POSITION="58" ORDER="15">English: Tarshish | French: Tarsis | Latin: Tharsis | Origin: &#64330;&#1463;&#1512;&#1456;&#64298;&#1460;&#1497;&#64298; | Vietnamese: Tác-sít 1 -- con ông Gia-van, St 10,4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.05" LABEL="17" POSITION="42" ORDER="16">English: Tarshish | French: Tarsis | Latin: Tharsis | Origin: &#64330;&#1463;&#1512;&#1456;&#64298;&#1460;&#1497;&#64298; | Vietnamese: Tác-sít 1 -- con ông Gia-van, St 10,4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.05" LABEL="18" POSITION="70" ORDER="17">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.06" LABEL="19" POSITION="14" ORDER="18">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.06" LABEL="4@" POSITION="31" ORDER="19">Tv 107,23-30</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.07" LABEL="20" POSITION="61" ORDER="20">*Thần của mình* : cho thấy các thuỷ thủ là người dân ngoại thuộc nhiều nguồn gốc. – *Hầm tàu* : hình ảnh ông Giô-na nằm dưới hầm tàu ngủ say giữa đống hàng hoá trong lúc các thuỷ thủ kêu cầu thần của họ và lo quăng bớt hàng hoá xuống biển, chuẩn bị cho lời nhận tội của ông Giô-na : ông mới là *món hàng* phải quăng xuống biển để cứu được con tàu !</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.07" LABEL="5@" POSITION="65" ORDER="21">Cv 27,18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.07" LABEL="21" POSITION="125" ORDER="22">English: Jonah | French: Jonas | Latin: Ionas | Origin: &#1497;&#64331;&#1504;&#1464;&#1492; | Vietnamese: Giô-na 1 -- một ngôn sứ con ông A-mít-tai, 2 V 14,25</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.07" LABEL="6@" POSITION="158" ORDER="23">Mt 8,24-25</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.11" LABEL="22" POSITION="64" ORDER="24">*Khỏi mất mạng* : chính viên thuyền trưởng ngoại đạo đánh thức và giục ông Giô-na kêu cầu thần của ông với hy vọng may ra ... Mỗi người đã kêu cầu thần của mình nhưng đều vô hiệu, chỉ có ông Giô-na chưa kêu cầu thần của ông. Niềm hy vọng đã chớm nở.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.13" LABEL="7@" POSITION="8" ORDER="25">Gs 7,14; 1 Sm 14,41-42</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.13" LABEL="23" POSITION="39" ORDER="26">English: Jonah | French: Jonas | Latin: Ionas | Origin: &#1497;&#64331;&#1504;&#1464;&#1492; | Vietnamese: Giô-na 1 -- một ngôn sứ con ông A-mít-tai, 2 V 14,25</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.14" LABEL="24" POSITION="96" ORDER="27">*Xin ông cho chúng tôi biết* : dù thăm đã trúng ông Giô-na, họ vẫn muốn ông tự thú và cho biết họ phải làm gì. Ông Giô-na được đặt làm ngôn sứ để công bố số phận của Ni-ni-vê, nhưng ông cưỡng lệnh Thiên Chúa nên bây giờ ông phải làm ngôn sứ để công bố số phận của mình.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.16" LABEL="25" POSITION="36" ORDER="28">English: Hebrew | French: Hébreu (Hébraique) | Latin: Hebraeus | Origin: &#1506;&#1460;&#1489;&#1456;&#1512;&#1460;&#1497; | Vietnamese: Híp-ri 1 -- chỉ dân Ít-ra-en, St 39,14.17 ; Xh 21,2</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.16" LABEL="26" POSITION="66" ORDER="29">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.16" LABEL="8@" POSITION="102" ORDER="30">St 1,9-10</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.18" LABEL="9@" POSITION="63" ORDER="31">Gn 1,3</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.18" LABEL="28" POSITION="82" ORDER="32">*Tránh nhan Đức Chúa* : mâu thuẫn giữa lời tuyên xưng đức tin (x. c.9) và hành động của ông Giô-na : ông kính sợ Đức Chúa nhưng lại tránh nhan Đức Chúa ; ông biết Thiên Chúa là Đấng làm ra biển khơi và đất liền, mà ông lại nghĩ có thể trốn đi bằng đường biển. Nhưng hiệu quả gián tiếp là do lời ông mà họ được biết rằng vị thần mà ông thờ chính là Đức Chúa. Và nỗi sợ của họ (x. c.5) trở thành *sợ lắm* khi họ biết nguồn gốc cơn bão.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.18" LABEL="27" POSITION="82" ORDER="33">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.22" LABEL="29" POSITION="35" ORDER="34">*Cố chèo vào đất liền* : lòng tốt của những người thuỷ thủ muốn cứu ông Giô-na tương phản với thái độ của ông Giô-na khi Thiên Chúa không trừng phạt Ni-ni-vê (x. 4,1-11).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.23" LABEL="31" POSITION="19" ORDER="35">*Họ kêu cầu Đức Chúa* : lòng tin của những người thuỷ thủ tiến thêm một bước : họ kêu cầu Đức Chúa và nhận ra rằng ý muốn của Đức Chúa là tuyệt đối, không thể cưỡng lại. Thái độ trân trọng của họ đối với mạng sống ông Giô-na cũng tương phản với thái độ của ông Giô-na trước mạng sống của bao nhiêu vạn người ở Ni-ni-vê.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.23" LABEL="30" POSITION="19" ORDER="36">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.23" LABEL="32" POSITION="46" ORDER="37">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.23" LABEL="10@" POSITION="120" ORDER="38">Gr 26,15</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.23" LABEL="33" POSITION="167" ORDER="39">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.24" LABEL="34" POSITION="21" ORDER="40">English: Jonah | French: Jonas | Latin: Ionas | Origin: &#1497;&#64331;&#1504;&#1464;&#1492; | Vietnamese: Giô-na 1 -- một ngôn sứ con ông A-mít-tai, 2 V 14,25</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.25" LABEL="35" POSITION="26" ORDER="41">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.25" LABEL="36" POSITION="63" ORDER="42">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.25" LABEL="37" POSITION="75" ORDER="43">1,16 : lòng tin của các thuỷ thủ tiến thêm một bước sau khi lời ngôn sứ Giô-na ứng nghiệm : ném ông xuống biển, thì biển lặng yên. Nỗi sợ của họ (x. c.5 và 10) bây giờ đã trở thành tâm tình tôn giáo : sợ Đức Chúa ; giống như tâm tình của ông Giô-na (x. c.9) : họ dâng hy lễ và khấn hứa với Đức Chúa như một người Do-thái ngoan đạo.</FOOTNOTE> |
|
|
</FOOTNOTES> |
|
|
<HEADINGS> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.01" LEVEL="1" ORDER="0">SÁCH GIÔ-NA</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.01" LEVEL="2" ORDER="1">Ông Giô-na cưỡng lại sứ mạng ĐỨC CHÚA giao</HEADING> |
|
|
</HEADINGS> |
|
|
<ANNOTATIONS> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="7" END="15" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="29" END="35" LABEL="PER">Giô-na</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="21" END="29" LABEL="PER">Ni-ni-vê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giô-na</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="40" END="47" LABEL="PER">Tác-sít</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="60" END="68" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="10" END="17" LABEL="PER">Gia-phô</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="51" END="58" LABEL="PER">Tác-sít</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="35" END="42" LABEL="PER">Tác-sít</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="62" END="70" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="6" END="14" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="119" END="125" LABEL="PER">Giô-na</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.13" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="33" END="39" LABEL="PER">Giô-na</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.16" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="30" END="36" LABEL="PER">Híp-ri</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.16" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="58" END="66" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.18" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="74" END="82" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.23" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="11" END="19" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.23" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="38" END="46" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.23" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="159" END="167" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.24" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="15" END="21" LABEL="PER">Giô-na</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.25" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="18" END="26" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_039.001.001.25" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="55" END="63" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION> |
|
|
</ANNOTATIONS> |
|
|
</SECT> |
|
|
</FILE> |
|
|
</root> |