Datasets:
VII. CUỘC CHIẾN ĐẤU CHỐNG LẠI NI-CA-NO, TƯỚNG CỦA VUA ĐÊ-MẾT-RI-Ô I. NGÀY NI-CA-NO.
[^1@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]Thượng tế An-ki-mô[^1-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] can thiệp
1 Khoảng ba năm sau, ông Giu-đa[^2-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] và những người theo ông nghe đồn rằng vua Đê-mết-ri-ô[^3-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702][^4-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], con của vua Xê-lêu-cô[^5-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], cùng với đoàn quân đông đảo và đội chiến thuyền đã đổ bộ lên hải cảng Tri-pô-li[^6-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702][^7-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]. 2 Vua đã chiếm cứ cả vùng, sau khi thủ tiêu vua An-ti-ô-khô[^8-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] và Ly-xi-a[^9-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], giám hộ của vua này. 3 Có một người tên là [^2@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]An-ki-mô[^10-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], trước kia là thượng tế[^11-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], nhưng đã cố tình vi phạm Lề Luật trong thời loạn ly. Ông ta tưởng rằng mình không còn lối thoát, cũng không thể lên bàn thờ dâng lễ toàn thiêu được nữa[^12-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], 4 nên đã đến gặp vua Đê-mết-ri-ô[^13-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] vào khoảng năm một trăm năm mươi mốt[^14-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] và dâng [^3@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]tặng vua một triều thiên bằng vàng với nhành thiên tuế ; ngoài ra, ông ta còn dâng cho vua những nhánh ô-liu thường dùng ở Đền Thờ. Vào ngày ấy, ông ta ở yên không làm gì.
5 Tuy nhiên, ông ta đã gặp cơ hội thuận tiện cho những dự tính điên rồ của mình, khi ông được vua Đê-mết-ri-ô[^15-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] triệu đến Hội đồng cố vấn[^16-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] và được hỏi xem người Do-thái có thái độ hay dự tính nào, ông ta liền trả lời : 6 “Những người Do-thái mà người ta gọi là [^4@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]Kha-xi-đim[^17-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702][^18-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], dưới quyền chỉ huy của Giu-đa Ma-ca-bê[^19-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], là những kẻ hiếu chiến và phản loạn. Chúng không để cho vương quốc được thái bình. 7 Do đó, tôi đã bị tước mất vinh dự của tổ tiên, ý tôi muốn nói là chức thượng tế. Bây giờ, tôi đến đây, 8 trước hết vì thành tâm lo đến quyền lợi của đức vua, sau là vì công ích của đồng bào tôi ; bởi sự điên cuồng của những kẻ vừa nói trên mà toàn thể giống nòi chúng tôi gặp phải lao đao khốn khổ. 9 Tâu đức vua, khi nào ngài biết rõ từng chi tiết các vấn đề ấy, xin ngài dùng các biện pháp cần thiết để cứu xứ sở và đồng bào chúng tôi đang bị đe doạ tư bề, vì ngài vẫn hằng nhân đạo đối với mọi người. 10 Bao lâu Giu-đa[^20-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] còn sống, đất nước vẫn chưa được thái bình.”
11 An-ki-mô[^21-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] vừa nói như thế xong, các bạn hữu khác của vua Đê-mết-ri-ô[^22-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], vốn hiềm khích với ông [^5@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]Giu-đa[^23-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], cũng vội vàng khơi thêm lửa giận của vua. 12 Lập tức vua chỉ định [^6@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]Ni-ca-no[^24-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], người đã từng là tướng chỉ huy voi trận, làm tổng trấn xứ Giu-đê[^25-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] và sai đi tới đó. 13 Vua ra lệnh cho ông ta phải giết ông Giu-đa[^26-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], đánh tan những người theo phe ông này, phục chức cho An-ki-mô[^27-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] làm thượng tế của Đền Thờ rất vĩ đại. 14 Các dân ngoại cư ngụ ở vùng Giu-đê[^28-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], trước đây trốn tránh ông Giu-đa[^29-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], nay lũ lượt kéo về liên kết với Ni-ca-no[^30-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], tưởng rằng nỗi bất hạnh và tai hoạ của người Do-thái sẽ thành điều may mắn cho mình.
[^7@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]Tướng Ni-ca-no[^31-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] kết thân với ông Giu-đa[^32-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]
15 Nghe biết Ni-ca-no[^33-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] và dân ngoại đang đến tấn công mình, người Do-thái bỏ bụi đất lên đầu và cầu xin cùng Đấng đã thiết lập dân Người cho đến muôn đời và đã luôn hiển linh để trợ giúp phần cơ nghiệp của Người là Ít-ra-en[^34-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]. 16 Rồi theo lệnh của vị chỉ huy[^35-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], lập tức họ rời khỏi đó và [^8@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]giáp chiến với quân địch tại làng Đét-xau[^36-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702][^37-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]. 17 Bấy giờ ông Si-môn[^38-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], anh ông Giu-đa[^39-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] đang giao chiến với Ni-ca-no[^40-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], thì bị đối phương tấn công bất ngờ, nên ông phải tổn thất nhẹ. 18 Tuy nhiên, bởi đã từng được nghe nói về chí nam nhi và lòng dũng cảm chiến đấu vì tổ quốc của ông Giu-đa[^41-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] và những người theo ông, nên Ni-ca-no[^42-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] sợ phải đi tới quyết định gây đổ máu. 19 Vì thế ông ta cử các ông Pô-xi-đô-ni-ô[^43-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], Thê-ô-đô-tô[^44-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] và Mát-tít-gia[^45-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] đến bắt tay làm hoà với người Do-thái.
20 Vậy sau khi cứu xét kỹ càng các đề nghị ấy, vị chỉ huy thông báo cho toàn quân biết ; và khi mọi người tỏ ra nhất trí thì họ thoả thuận ký hoà ước. 21 Đôi bên ấn định ngày các đại diện sẽ gặp nhau riêng. Mỗi bên chỉ có một xe tiến đến chỗ họp, nơi có đặt hàng ghế danh dự. 22 Ông Giu-đa[^46-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] bố trí quân cầm khí giới, trong tư thế sẵn sàng tại các vị trí xung yếu, đề phòng địch quân tráo trở bất ngờ ; nhưng cuộc thương nghị diễn ra tốt đẹp. 23 Ni-ca-no[^47-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] lưu lại Giê-ru-sa-lem[^48-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], không làm điều chi thất sách, lại còn giải tán đám đông đã lũ lượt kéo về liên kết với ông ta. 24 Ông ta luôn giữ ông Giu-đa[^49-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] ở bên mình, và trong thâm tâm rất ngưỡng mộ con người ấy. 25 Ông ta khuyên ông Giu-đa[^50-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] lập gia đình và sinh con cái. Thế là ông Giu-đa[^51-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] cưới vợ, chung hưởng cuộc sống an nhàn và hạnh phúc[^52-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702].
An-ki-mô[^53-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] gieo rắc tai hoạ. Ni-ca-no[^54-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] đe doạ Đền Thờ.
26 An-ki-mô[^55-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] thấy hai ông đối xử tử tế với nhau, nên lấy một bản sao hoà ước, đến yết kiến vua Đê-mết-ri-ô[^56-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] và trình với vua rằng Ni-ca-no[^57-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] có ý định chống lại quyền lợi vương quốc, vì ông ta muốn cất nhắc ông Giu-đa[^58-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], kẻ thù của vương quốc, lên kế nghiệp mình[^59-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]. 27 Vua nổi giận và vì lời xúi xiểm quỷ quái của tên đại gian ác ấy, nên viết thư cho Ni-ca-no[^60-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], ngỏ ý không tán thành bản hoà ước đó, và ra lệnh cho ông ta phải lập tức bắt trói ông Ma-ca-bê[^61-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] điệu về An-ti-ô-khi-a[^62-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702].
28 Được thư ấy, Ni-ca-no[^63-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] hốt hoảng. Ông ta hết sức băn khoăn vì phải thất ước với một người chẳng hề làm một điều chi bất chính. 29 Nhưng vì không thể cưỡng lệnh vua, nên ông ta tìm dịp thuận tiện dùng mưu kế thi hành chỉ thị ấy. 30 Còn ông [^9@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]Ma-ca-bê[^64-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], khi thấy Ni-ca-no[^65-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] tỏ ra lạnh nhạt với mình và đối xử cứng cỏi khác thường, thì hiểu rằng sự lạnh nhạt ấy tiên báo một điềm chẳng lành. Vì thế, ông tập hợp một số người theo ông trốn xa Ni-ca-no[^66-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]. 31 Sau khi nhận ra mình bị mắc mưu ông Giu-đa[^67-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], [^10@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]Ni-ca-no[^68-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] tiến lên Đền Thánh vĩ đại, đang lúc các tư tế dâng hy lễ như thường lệ. Ông ta truyền cho các tư tế phải trao nộp con người ấy. 32 Họ cương quyết thề rằng không biết người đang bị truy nã hiện nay ở đâu. 33 Ni-ca-no[^69-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] giơ tay phải về phía Đền Thờ mà thề như sau : “Nếu các ngươi không bắt trói Giu-đa[^70-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] đem nộp cho ta, ta sẽ phá bình địa Đền Thờ của Thiên Chúa, sẽ triệt hạ bàn thờ dâng lễ toàn thiêu, rồi sẽ dựng ngay tại đó một điện thờ nguy nga dâng kính thần Đi-ô-ny-xô[^71-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702][^72-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702].” 34 Nói xong, ông ta bỏ đi. Nhưng các tư tế dang tay lên trời, khẩn cầu cùng Đấng hằng chiến đấu cho dân tộc chúng ta. Họ cầu nguyện như thế này : 35 “Lạy Đức Chúa, Ngài chẳng cần gì cả. Ngài ưa thích có một Đền Thờ để lưu ngụ giữa chúng con. 36 Vậy nay, lạy Đức Chúa, Đấng vô cùng thánh thiện, xin Ngài luôn gìn giữ cho khỏi bị ô uế Ngôi Nhà này, Ngôi Nhà vừa mới được thanh tẩy.”
Cái chết của ông Ra-dít[^73-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702][^74-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]
37 Khi ấy có một người tên là Ra-dít[^75-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], thuộc hàng kỳ mục ở Giê-ru-sa-lem[^76-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], bị tố cáo với Ni-ca-no[^77-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]. Ông là một người yêu mến đồng bào mình, tiếng tăm lừng lẫy và được gọi là cha của dân Do-thái, vì ông đối xử nhân từ với họ. 38 Trong giai đoạn đầu thời loạn ly, ông bị buộc tội là giữ đạo Do-thái. Với lòng nhiệt thành lớn lao, ông đã liều hy sinh cả thân xác và mạng sống vì đạo ấy. 39 Để chứng tỏ lòng ác cảm vốn có từ lâu đối với người Do-thái, Ni-ca-no[^78-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] sai hơn năm trăm quân đi bắt ông Ra-dít[^79-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702], 40 vì nghĩ rằng bắt được ông này là giáng một đòn chí tử trên người Do-thái. 41 Nhưng khi bọn lính sắp chiếm được cái tháp, đang cố phá cổng ngoài và đòi đem lửa đốt các cửa, ông Ra-dít[^80-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702] thấy mình bị bao vây tứ phía, đã [^11@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]rút gươm ra đâm vào mình. 42 Ông muốn chết vinh hơn là phải rơi vào tay bọn hung ác và bị nhục nhã, không xứng với địa vị cao quý của mình. 43 Nhưng vì cuộc chiến hỗn loạn, ông không đâm trúng chỗ hiểm. Khi quân địch tông cửa ùa vào, ông đã nhanh chân chạy lên bờ tường cao và anh dũng gieo mình xuống giữa đám đông. 44 Lập tức chúng giãn ra tạo thành một khoảng trống và ông rơi vào giữa. 45 Tuy còn thoi thóp, nhưng lòng bừng bừng nhiệt khí, ông trỗi dậy, dù máu chảy đầm đìa và vết thương đau đớn ; ông chạy ngang qua đám đông, rồi đứng trên một tảng đá cheo leo. 46 Mặc dù mất gần hết máu, ông cũng móc ruột xổ ra, hai tay cầm ruột quăng vào đám đông. Ông khẩn cầu [^12@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]Đấng làm chủ sự sống và thần khí, xin Người một ngày kia ban lại chúng cho ông. Ông qua đời như thế đó.
[^1-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Alcimus | French: Alkime | Latin: Alcimus | Origin: Αλκιμος | Vietnamese: An-ki-mô -- 1 Mcb 7,5
[^2-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^3-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Demetrius | French: Démétrius | Latin: Demetrius | Origin: Δημητριος | Vietnamese: Đê-mết-ri-ô 1 -- Đê-mết-ri-ô I (Sôter), con vua Xê-lêu-cô IV, vua Xy-ri, 1 Mcb 7,1
[^4-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: Đê-mết-ri-ô I (cai trị từ 162-150 tCN) là con của Xê-lêu-cô IV, bị Rô-ma bắt làm con tin, nay trốn về vào mùa thu năm 162 tCN. Chẳng bao lâu sau ông này nắm được cả đế quốc Xê-lêu-xít, rồi giết An-ti-ô-khô V lẫn Ly-xi-a (x. 1 Mcb 7,1-4).
[^5-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Demetrius | French: Démétrius | Latin: Demetrius | Origin: Δημητριος | Vietnamese: Đê-mết-ri-ô 1 -- Đê-mết-ri-ô I (Sôter), con vua Xê-lêu-cô IV, vua Xy-ri, 1 Mcb 7,1
[^6-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Tripolis | French: Tripoli | Latin: Tripoli | Origin: Τριπολις | Vietnamese: Tri-pô-li -- 2 Mcb 14,1
[^7-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: Tri-pô-li ở bắc Xi-đôn.
[^8-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^9-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: Λυσιας | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11
[^10-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Alcimus | French: Alkime | Latin: Alcimus | Origin: Αλκιμος | Vietnamese: An-ki-mô -- 1 Mcb 7,5
[^11-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: An-ki-mô hầu chắc được An-ti-ô-khô V đặt làm thượng tế thay cho Mê-nê-la-ô. Nay An-ki-mô muốn được Đê-mết-ri-ô chuẩn nhận.
[^12-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: Phải chăng An-ki-mô đã phạm tội sát nhân được nói đến ở 1 Mcb 7,12-16 ? Tội sát nhân khiến ông không thể phục vụ bàn thờ được nữa.
[^13-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Demetrius | French: Démétrius | Latin: Demetrius | Origin: Δημητριος | Vietnamese: Đê-mết-ri-ô 1 -- Đê-mết-ri-ô I (Sôter), con vua Xê-lêu-cô IV, vua Xy-ri, 1 Mcb 7,1
[^14-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: Đây chính là năm Đê-mết-ri-ô trở nên vua của đế quốc Xê-lêu-xít.
[^15-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Demetrius | French: Démétrius | Latin: Demetrius | Origin: Δημητριος | Vietnamese: Đê-mết-ri-ô 1 -- Đê-mết-ri-ô I (Sôter), con vua Xê-lêu-cô IV, vua Xy-ri, 1 Mcb 7,1
[^16-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: An-ki-mô yết kiến Đê-mết-ri-ô hai lần. Một lần dẫn đến việc vua sai Bắc-khi-đê đánh ông Giu-đa (x. 1 Mcb 7,5tt), lần khác dẫn đến việc vua sai Ni-ca-no làm chuyện tương tự (x. 1 Mcb 7,25).
[^17-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Hasidaean | French: Assidéens | Latin: Assidaeus | Origin: ′Ασιδαιως | Vietnamese: Kha-xi-đim -- 1 Mcb 2,42
[^18-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: Nhóm này lúc đầu có hợp tác với Giu-đa Ma-ca-bê (x. 1 Mcb 2,42+).
[^19-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας Μακκαβαιος | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4
[^20-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^21-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Alcimus | French: Alkime | Latin: Alcimus | Origin: Αλκιμος | Vietnamese: An-ki-mô -- 1 Mcb 7,5
[^22-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Demetrius | French: Démétrius | Latin: Demetrius | Origin: Δημητριος | Vietnamese: Đê-mết-ri-ô 1 -- Đê-mết-ri-ô I (Sôter), con vua Xê-lêu-cô IV, vua Xy-ri, 1 Mcb 7,1
[^23-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^24-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^25-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.
[^26-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^27-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Alcimus | French: Alkime | Latin: Alcimus | Origin: Αλκιμος | Vietnamese: An-ki-mô -- 1 Mcb 7,5
[^28-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.
[^29-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^30-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^31-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^32-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^33-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^34-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^35-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: Vị chỉ huy ở đây cũng như ở c.20 chính là Giu-đa.
[^36-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Dessau | French: Dessau | Latin: Dessau | Origin: Δεσσαου | Vietnamese: Đét-xau -- 2 Mcb 14,16
[^37-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: Đét-xau có thể là Kha-đa-sa ở 1 Mcb 7,40-45.
[^38-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας | Vietnamese: Giu-đa 4 -- con ông Si-môn, 1 Mcb 16,2.9 ; 13-21
[^39-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^40-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^41-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^42-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^43-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Posidonius | French: Posidonius | Latin: Posidonius | Origin: Ποσιδονιος | Vietnamese: Pô-xi-đô-ni-ô -- 2 Mcb 14,19
[^44-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Theodotus | French: Théodote | Latin: Theodotus | Origin: Θεοδοτος | Vietnamese: Thê-ô-đô-tô -- 2 Mcb 14,19
[^45-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας Μακκαβαιος | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4
[^46-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^47-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^48-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^49-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^50-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^51-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^52-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: Chỉ 2 Mcb mới nói tới tình bạn giữa Giu-đa và Ni-ca-no. Còn 1 Mcb trình bày Ni-ca-no như một kẻ gian manh (1 Mcb 7,27-29).
[^53-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Alcimus | French: Alkime | Latin: Alcimus | Origin: Αλκιμος | Vietnamese: An-ki-mô -- 1 Mcb 7,5
[^54-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^55-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Alcimus | French: Alkime | Latin: Alcimus | Origin: Αλκιμος | Vietnamese: An-ki-mô -- 1 Mcb 7,5
[^56-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Demetrius | French: Démétrius | Latin: Demetrius | Origin: Δημητριος | Vietnamese: Đê-mết-ri-ô 1 -- Đê-mết-ri-ô I (Sôter), con vua Xê-lêu-cô IV, vua Xy-ri, 1 Mcb 7,1
[^57-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^58-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^59-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: Chức kế vị (diadokhos) là một tước dành cho các bạn hữu của vua.
[^60-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^61-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας Μακκαβαιος | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4
[^62-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Simeon | French: Syméon | Latin: Simeon | Origin: Συμεων | Vietnamese: Si-môn 14 -- một trong 5 thầy dạy tại Hội Thánh An-ti-ô-khi-a, Cv 13, 1
[^63-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^64-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας Μακκαβαιος | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4
[^65-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^66-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^67-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^68-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^69-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^70-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^71-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Dionysus, Dionysac | French: Dionysos | Latin: Libero | Origin: Διονυσω | Vietnamese: Đi-ô-ny-xô -- 2 Mcb 6,7
[^72-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: Đây chỉ là sáng kiến riêng của Ni-ca-no. Vì dựa trên mặt đồng tiền của thời đó, hẳn vua Đê-mết-ri-ô phải tôn kính thần A-pô-lô, thần của nhà Xê-lêu-xít.
[^73-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Razis | French: Razis | Latin: Razis | Origin: Ραζ | Vietnamese: Ra-dít -- 2 Mcb 14,37-46
[^74-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: Lối hành văn trong truyện này giống với truyện bảy anh em và truyện ông E-la-da tử đạo. Có thể Ni-ca-no nghi ông Ra-dít biết chỗ trú ẩn của Giu-đa. Vào thời ấy, có vẻ tự tử không luôn bị coi là một tội (x. 2 Sm 17,23 ; Tb 3,10). Thánh Âu-tinh nói về ông Ra-dít : “Tất cả những gì vĩ đại không hẳn đã là tốt.”
[^75-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Razis | French: Razis | Latin: Razis | Origin: Ραζ | Vietnamese: Ra-dít -- 2 Mcb 14,37-46
[^76-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^77-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^78-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9
[^79-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Razis | French: Razis | Latin: Razis | Origin: Ραζ | Vietnamese: Ra-dít -- 2 Mcb 14,37-46
[^80-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: English: Razis | French: Razis | Latin: Razis | Origin: Ραζ | Vietnamese: Ra-dít -- 2 Mcb 14,37-46
[^1@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: 1 Mcb 7,1-21
[^2@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: 1 Mcb 7,5
[^3@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: 1 Mcb 10,30
[^4@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: 1 Mcb 7,13+
[^5@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: 1 Mcb 2,18
[^6@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: 1 Mcb 7,26
[^7@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: 1 Mcb 7,27-28
[^8@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: 1 Mcb 7,31
[^9@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: 1 Mcb 7,29-30
[^10@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: 1 Mcb 7,33-38
[^11@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: 1 Sm 31,4
[^12@-2cb349a3-d0b0-4382-baf4-217f8a7ae702]: 2 Mcb 7,9