|
|
<root> |
|
|
<FILE ID="RCO_021" NUMBER="21"> |
|
|
<meta> |
|
|
<DOCUMENT_ID>RCO_021</DOCUMENT_ID> |
|
|
<DOCUMENT_NUMBER>21</DOCUMENT_NUMBER> |
|
|
<GENRE> |
|
|
<CODE>O</CODE> |
|
|
<CATEGORY>old testament</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Cựu Ước</VIETNAMESE> |
|
|
</GENRE> |
|
|
<TAGS> |
|
|
<TAG> |
|
|
<CATEGORY>bible historical books division</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước)</VIETNAMESE> |
|
|
</TAG> |
|
|
</TAGS> |
|
|
<TITLE>Sách Ma-ca-bê 2</TITLE> |
|
|
<VOLUME>Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước)</VOLUME> |
|
|
<AUTHOR></AUTHOR> |
|
|
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE> |
|
|
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/2 mcb</SOURCE_URL> |
|
|
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE> |
|
|
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS> |
|
|
<PERIOD></PERIOD> |
|
|
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME> |
|
|
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE> |
|
|
<NOTE></NOTE> |
|
|
</meta> |
|
|
<SECT ID="RCO_021.010" NAME="" NUMBER="10"> |
|
|
<PAGE ID="RCO_021.010.001" NUMBER="1"> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Nhờ có Đức Chúa hướng dẫn, ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ma-ca-bê</PER> và các chiến hữu đã chiếm lại Đền Thờ và thành phố.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.001.02" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Các bàn thờ do quân dị chủng xây tại quảng trường, cũng như các nơi thánh, họ đều triệt hạ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.001.03" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Sau khi đã thanh tẩy Đền Thờ, họ làm một bàn thờ khác dâng lễ toàn thiêu.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.001.04" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Họ đập đá lấy lửa, dùng lửa đó mà dâng hy lễ sau hai năm gián đoạn.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.001.05" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Họ cũng thắp hương, đốt đèn và dâng bánh tiến như đã làm trước kia.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.001.06" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="4">Làm xong, họ sấp mình phủ phục, nài xin Đức Chúa đừng để họ lâm vào những thảm hoạ vừa qua.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.001.07" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="4">Nếu họ còn phạm tội, thì xin Người mở lượng khoan dung mà sửa phạt, chứ đừng trao nộp họ vào tay những dân phạm thượng và dã man.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.001.08" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="5">Ngày Đền Thờ được thanh tẩy cũng là ngày trước kia Đền Thờ bị quân dị chủng làm ô uế ; đó là ngày hai mươi lăm tháng <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.001.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Kít-lêu</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.001.09" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="6">Họ hân hoan mừng lễ tám ngày liền, theo kiểu mừng lễ Lều, nhớ những ngày họ mừng lễ Lều trước đó ít lâu, khi họ sống trong đồi núi và hang động như loài dã thú.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.001.10" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="7">Vì thế, tay cầm những bó hoa sim, những cành lá xanh tươi và những tàu chà là, họ cất lên những bài ca để chúc tụng Đấng đã làm cho việc thanh tẩy Nơi Thánh của Người được thành tựu mỹ mãn.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.001.11" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="8">Họ đã bỏ phiếu quyết định và chỉ thị cho toàn dân Do-thái hằng năm phải mừng các ngày lễ ấy.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_021.010.002" NUMBER="2"> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.002.01" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="9">Trên đây là những gì liên quan đến cái chết của vua <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">An-ti-ô-khô</PER> hiệu Ê-pi-pha-nê.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.002.02" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="10">Nay chúng tôi xin trình bày các biến cố dưới triều vua <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">An-ti-ô-khô</PER> Êu-pa-to, con của vua vô đạo ấy. Chúng tôi lược tóm các tai hoạ do chiến tranh gây nên.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.002.03" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="11">Số là vua Êu-pa-to vừa nắm quyền cai trị vương quốc, đã chỉ định một ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ly-xi-a</PER> nào đó làm tể tướng và làm tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Phê-ni-xi</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.002.04" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="12">Ông Pơ-tô-lê-mai cũng gọi là Mác-rôn, thấy người ta bất công với dân Do-thái, nên ông là người đầu tiên đã đối xử công bằng với họ, và cố gắng lấy tinh thần hiếu hoà mà cai trị họ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.002.05" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="13">Do đó ông đã bị các bạn hữu của vua Êu-pa-to tố cáo với vua.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.002.06" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="13">Lúc nào ông cũng nghe người ta gọi mình là đồ phản bội, vì ông đã bỏ đảo <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Sýp</PER> do vua <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Phi-lô-mê-tô</PER> trao phó cho ông, và đã về quy thuận vua <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">An-ti-ô-khô</PER> Ê-pi-pha-nê.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.002.07" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="13">Rồi, vì không có khả năng chu toàn chức vụ, ông đã uống thuốc độc từ giã cuộc đời.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_021.010.003" NUMBER="3"> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.003.01" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="14">Tướng <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Goóc-ghi-át</PER>, một khi được làm tổng trấn của vùng, đã mộ lính đánh thuê và lợi dụng mọi cơ hội để gây chiến với người Do-thái.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.003.02" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="15">Cùng lúc ấy, cậy mình có những pháo đài kiên cố, người <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">I-đu-mê</PER> quấy nhiễu người Do-thái.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.003.03" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="15">Họ lại còn tiếp đón những kẻ bị trục xuất khỏi <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-ru-sa-lem</PER> và tìm mọi cách để gây chiến.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.003.04" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="16">Ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ma-ca-bê</PER></PER></PER> và các chiến hữu đã khẩn khoản nài xin Thiên Chúa cùng với họ chiến đấu. Rồi họ xông tới các pháo đài của người <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">I-đu-mê</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.003.05" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="17">Họ tấn công như vũ bão, chiếm các vị trí ấy và đẩy lui tất cả quân địch đang chiến đấu trên tường thành.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.003.06" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="17">Ai rơi vào tay họ là họ giết ; họ đã hạ sát không dưới hai chục ngàn.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.003.07" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="18">Ít nhất có chín ngàn tên trốn vào hai tháp canh rất kiên cố, được trang bị đầy đủ để có thể cầm cự lúc bị bao vây.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.003.08" TYPE="single" NUMBER="19" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="19">Ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ma-ca-bê</PER></PER></PER> để các ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Si-môn</PER></PER>, <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giô-xếp</PER> và Dắc-cai ở lại đó cùng với số quân cần thiết để bao vây chúng ; còn chính ông thì thân hành đến những nơi nào cần hơn.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.003.09" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="20">Nhưng quân lính của ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Si-môn</PER></PER> tham lam nên đã bị một số người trong các tháp canh ấy dùng tiền mua chuộc. Họ đã nhận bảy mươi ngàn <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">quan tiền</PER> và để cho một số địch tẩu thoát.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.003.10" TYPE="single" NUMBER="21" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="21">Được tin này, ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ma-ca-bê</PER> liền triệu tập các thủ lãnh trong dân lại và kết tội những kẻ vì tham tiền mà bán đứng anh em, thả kẻ thù ra để chúng đánh lại.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.003.11" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="22">Ông xử tử những kẻ can tội phản bội, và lập tức ông chiếm được hai tháp canh.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.003.12" TYPE="single" NUMBER="23" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="9" IS_POETRY="false" LABEL="23">Bách chiến bách thắng, ông tiêu diệt hơn hai mươi ngàn địch trong hai pháo đài ấy.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_021.010.004" NUMBER="4"> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.004.01" TYPE="single" NUMBER="24" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="24">Tướng <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ti-mô-thê</PER> trước đây đã bị người Do-thái đánh bại, nay chiêu mộ vô số lính đánh thuê và tập trung rất nhiều chiến mã từ <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-xi-a</PER> đưa về.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.004.02" TYPE="single" NUMBER="24" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="24">Ông tiến đến <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giu-đê</PER> nhằm dùng vũ lực chiếm lấy xứ này.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.004.03" TYPE="single" NUMBER="25" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="25">Khi ông ấy đến gần, ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ma-ca-bê</PER> và các chiến hữu liền khẩn cầu Thiên Chúa, bỏ bụi đất lên đầu, mặc áo vải thô,</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.004.04" TYPE="single" NUMBER="26" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="26">sấp mình phủ phục ngay dưới chân phía trước của bàn thờ dâng lễ toàn thiêu.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.004.05" TYPE="single" NUMBER="26" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="26">Họ xin Người thương xót và trở thành kẻ thù của kẻ thù họ, đối phương của đối phương họ, như Lề Luật đã nói rõ.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_021.010.005" NUMBER="5"> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.01" TYPE="single" NUMBER="27" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="27">Cầu nguyện xong, họ mang khí giới đi ra khỏi thành một quãng khá xa.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.02" TYPE="single" NUMBER="27" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="27">Đến gần kẻ thù, họ dừng lại.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.03" TYPE="single" NUMBER="28" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="28">Bình minh vừa ló rạng, đôi bên giáp chiến ; một bên tin chắc sẽ chiến thắng vẻ vang vì dựa vào lòng dũng cảm của mình, đồng thời vào sự trợ giúp của Đức Chúa, còn bên kia lấy căm thù làm động lực chiến đấu.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.04" TYPE="single" NUMBER="29" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="29">Đang khi trận chiến diễn ra ác liệt, thì quân địch thấy trên trời xuất hiện năm nhân vật lẫm liệt oai phong, cỡi ngựa ngậm hàm thiết vàng, chỉ huy quân Do-thái.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.05" TYPE="single" NUMBER="30" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="30">Các vị này kéo ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ma-ca-bê</PER> vào giữa, lấy áo giáp của mình che chở cho ông, giữ gìn ông cho khỏi bị thương tích.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.06" TYPE="single" NUMBER="30" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="30">Mặt khác, các vị này bắn tên và cho sét đánh vào quân địch, khiến chúng loà mắt, hốt hoảng bỏ chạy tán loạn và bị đánh tan tành.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.07" TYPE="single" NUMBER="31" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="31">Hai mươi ngàn năm trăm tên địch và hơn sáu trăm kỵ binh đã bị hạ sát.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.08" TYPE="single" NUMBER="32" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="32">Chính tướng <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ti-mô-thê</PER> phải trốn vào một pháo đài rất kiên cố gọi là <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ghe-de</PER>, do tướng <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Khai-rê-a</PER> chỉ huy.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.09" TYPE="single" NUMBER="33" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="33">Ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ma-ca-bê</PER></PER></PER> và các chiến hữu đã hăng say phấn khởi vây thành này được bốn ngày.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.10" TYPE="single" NUMBER="34" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="34">Những kẻ bên trong ỷ vào địa thế an toàn, nên cứ nặng lời phạm thượng và thốt ra những câu thô lỗ tục tằn.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.11" TYPE="single" NUMBER="35" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="35">Rạng sáng ngày thứ năm, hai mươi thanh niên trong đội quân của ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.11" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ma-ca-bê</PER>, bừng bừng giận dữ vì những lời lộng ngôn, đã anh dũng xông lên tường thành.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.12" TYPE="single" NUMBER="35" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="35">Như những con thú đang nổi giận, họ gặp ai giết nấy.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.13" TYPE="single" NUMBER="36" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="9" IS_POETRY="false" LABEL="36">Những người khác cũng tiến lên đánh tập hậu những kẻ bị vây hãm bên trong, phóng hoả đốt các tháp canh và nhóm lửa thiêu sống bọn lộng ngôn.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.14" TYPE="single" NUMBER="36" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="9" IS_POETRY="false" LABEL="36">Trong khi đó, hai mươi thanh niên kia phá cổng, đón cánh quân còn lại tiến chiếm thành.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.15" TYPE="single" NUMBER="37" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="10" IS_POETRY="false" LABEL="37">Họ hạ sát tướng <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.15" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ti-mô-thê</PER> đang trốn trong một bể nước ; họ giết luôn tướng <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.15" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Khai-rê-a</PER> em ông cùng với ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.15" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-pô-lô-pha-nê</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_021.010.005.16" TYPE="single" NUMBER="38" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="11" IS_POETRY="false" LABEL="38">Sau chiến thắng này, họ hát những bài thánh thi, những câu ca ngợi mà chúc tụng Đức Chúa là Đấng đã ban xuống cho <PER SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.16" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ít-ra-en</PER> bao hồng ân cao cả và đã cho họ chiến thắng quân thù.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<FOOTNOTES> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.001.01" LABEL="2" POSITION="39" ORDER="0">English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.001.04" LABEL="3" POSITION="17" ORDER="1">Tác giả nhấn mạnh đến tầm quan trọng của việc tạo ra một ngọn lửa tinh tuyền dùng cho phụng tự (x. 1,19 – 2,12).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.001.04" LABEL="4" POSITION="66" ORDER="2">Theo 1 Mcb 1,54 và 4,52, thời gian gián đoạn là ba năm.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.001.08" LABEL="5" POSITION="27" ORDER="3">Sách 1 Mcb nhấn mạnh đến việc cung hiến bàn thờ (4,56) ; còn 2 Mcb nhấn mạnh đến việc thanh tẩy (*katharismos*).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.001.08" LABEL="7" POSITION="124" ORDER="4">Tức khoảng giữa tháng 10 năm 164 tCN.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.001.08" LABEL="6" POSITION="124" ORDER="5">English: Chislev | French: Kislew | Latin: Casleu | Origin: &#1499;&#1460;&#1505;&#1456;&#1500;&#1461;&#1493; | Vietnamese: Kít-lêu -- tên tháng thứ 9 theo lịch Do-thái, Dcr 7,1 ; Nkm 1,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.001.09" LABEL="8" POSITION="56" ORDER="6">Lễ Cung Hiến (*Hanukka*) đầu tiên được cử hành theo kiểu lễ Lều (*Sukkoth*). Lễ Lều kéo dài bảy ngày (x. Lv 23,40.42 ; Đnl 16,13), và được tiếp nối bằng một đại hội long trọng vào ngày thứ tám (x. Ds 29,35-39). Bởi đó lễ Cung Hiến cũng kéo dài tám ngày.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.01" LABEL="10" POSITION="63" ORDER="7">English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.01" LABEL="12" POSITION="80" ORDER="8">Câu này nằm sau 9,29 thì hợp hơn.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.01" LABEL="11" POSITION="80" ORDER="9">English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 2 -- tức An-ti-ô-khô Ê-pi-pha-nê, 1 Mcb 1,10</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.02" LABEL="2@" POSITION="55" ORDER="10">1 Mcb 6,17</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.02" LABEL="13" POSITION="66" ORDER="11">English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.02" LABEL="14" POSITION="75" ORDER="12">*An-ti-ô-khô V Êu-pa-to* lên ngôi từ lúc chín tuổi, cai trị từ 164-162 tCN. Sau này ông bị Đê-mết-ri-ô giết (2 Mcb 14,2).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.03" LABEL="15" POSITION="18" ORDER="13">English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 3 -- tức An-ti-ô-khô Êu-pa-to, 1 Mcb 6,16-17</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.03" LABEL="16" POSITION="80" ORDER="14">English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: &#923;&#965;&#963;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.03" LABEL="3@" POSITION="123" ORDER="15">2 Mcb 8,8</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.03" LABEL="17" POSITION="135" ORDER="16">English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.03" LABEL="19" POSITION="148" ORDER="17">Thật ra không phải An-ti-ô-khô V đã chỉ định Ly-xi-a, nhưng chính vị tướng này đã chiếm lấy mọi quyền hành trong đế quốc.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.03" LABEL="18" POSITION="148" ORDER="18">English: Phenicia | French: Phénicie | Latin: Phoenices | Origin: &#934;&#959;&#953;&#957;&#953;&#958; | Vietnamese: Phê-ni-xi -- 2 Mcb 4,22 ; Mt 15,22</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.04" LABEL="20" POSITION="16" ORDER="19">English: Ptolemy Macron | French: Ptolémée Makrôn | Latin: Ptolemaeus Macron | Origin: &#928;&#964;&#959;&#955;&#949;&#956;&#945;&#953;&#959;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#961;&#969;&#957; | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai Mác-rôn -- chỉ huy vùng Síp, 2 Mcb 10,12-13</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.04" LABEL="22" POSITION="36" ORDER="20">*Mác-rôn* là biệt hiệu của ông để phân biệt với những người khác cũng có tên là Pơ-tô-lê-mai (x. 4,45 ; 8,8). Ông này là tổng trấn đảo Sýp dưới triều vua Pơ-tô-lê-mai VI Phi-lô-mê-tô. Năm 168 tCN, khi An-ti-ô-khô IV chiếm Sýp thì ông về phe Xê-lêu-xít.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.04" LABEL="21" POSITION="36" ORDER="21">English: Ptolemy Macron | French: Ptolémée Makrôn | Latin: Ptolemaeus Macron | Origin: &#928;&#964;&#959;&#955;&#949;&#956;&#945;&#953;&#959;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#961;&#969;&#957; | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai Mác-rôn -- chỉ huy vùng Síp, 2 Mcb 10,12-13</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.05" LABEL="23" POSITION="44" ORDER="22">English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 3 -- tức An-ti-ô-khô Êu-pa-to, 1 Mcb 6,16-17</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.06" LABEL="24" POSITION="76" ORDER="23">English: Cyprus | French: Chypre | Latin: Chyprus | Origin: &#922;&#965;&#960;&#961;&#959;&#962;&#44;&#32;&#922;&#965;&#960;&#961;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Sýp 1 -- đảo ở phía tây Địa trung hải, 2 Mcb 10,12-13</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.06" LABEL="25" POSITION="96" ORDER="24">English: Philometor | French: Philométor | Latin: Philometor | Origin: &#934;&#953;&#955;&#959;&#956;&#951;&#964;&#969;&#961; | Vietnamese: Phi-lô-mê-tô -- vua Ai-cập bị vua An-ti-ô-khô đánh bại, -- 2 Mcb 4,21</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.06" LABEL="26" POSITION="149" ORDER="25">English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.07" LABEL="27" POSITION="42" ORDER="26">Câu phỏng đoán.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.01" LABEL="31" POSITION="17" ORDER="27">English: Gorgias | French: Gorgias | Latin: Gorgias | Origin: &#915;&#959;&#961;&#947;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Goóc-ghi-át -- 1 Mcb 3,38</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.02" LABEL="4@" POSITION="55" ORDER="28">1 Mcb 5,1-8</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.02" LABEL="32" POSITION="62" ORDER="29">English: Idumaea | French: Idumée | Latin: Idumae | Origin: &#921;&#948;&#959;&#965;&#956;&#945;&#953;&#945; | Vietnamese: I-đu-mê 1 -- tên Hy-lạp của xứ Ê-đôm sau năm 587 tr. CN, -- 1 Mcb 4,15.29</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.03" LABEL="33" POSITION="60" ORDER="30">English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#1497;&#1456;&#1512;&#64309;&#64298;&#1464;&#1500;&#1461;&#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.04" LABEL="34" POSITION="12" ORDER="31">English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.04" LABEL="5@" POSITION="52" ORDER="32">2 Mcb 8,23-24</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.04" LABEL="35" POSITION="132" ORDER="33">English: Idumaea | French: Idumée | Latin: Idumae | Origin: &#921;&#948;&#959;&#965;&#956;&#945;&#953;&#945; | Vietnamese: I-đu-mê 1 -- tên Hy-lạp của xứ Ê-đôm sau năm 587 tr. CN, -- 1 Mcb 4,15.29</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" LABEL="36" POSITION="12" ORDER="34">English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" LABEL="37" POSITION="30" ORDER="35">English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: &#64298;&#1460;&#1497;&#1502;&#64331;&#1503; | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" LABEL="38" POSITION="39" ORDER="36">English: Joseph | French: Joseph | Latin: Ioseph | Origin: &#1497;&#64331;&#1505;&#1461;&#1507; | Vietnamese: Giô-xếp 1 -- cha của ông Gích-an, Ds 13,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" LABEL="39" POSITION="50" ORDER="37">English: Joseph | French: Yoseph | Latin: Ioseph | Origin: &#1497;&#64331;&#1505;&#1461;&#1507; | Vietnamese: Giô-xếp 3 -- con cái ông Dắc-cai, Er 10,42</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.09" LABEL="40" POSITION="30" ORDER="38">English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: &#64298;&#1460;&#1497;&#1502;&#64331;&#1503; | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.09" LABEL="42" POSITION="141" ORDER="39">Đây là con số phóng đại của tác giả.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.09" LABEL="41" POSITION="141" ORDER="40">English: denarii | French: Denier | Latin: Denarius | Origin: &#948;&#951;&#957;&#945;&#961;&#953;&#959;&#957; | Vietnamese: quan tiền -- Mt 18,28</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.10" LABEL="43" POSITION="26" ORDER="41">English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.12" LABEL="44" POSITION="81" ORDER="42">Đây là một con số phóng đại khác : tiêu diệt hai mươi ngàn địch quân trong hai pháo đài chỉ có chín ngàn quân địch (c.18) !</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.01" LABEL="48" POSITION="15" ORDER="43">English: Timotheus | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: &#932;&#953;&#956;&#959;&#952;&#949;&#959;&#962; | Vietnamese: Ti-mô-thê 1 -- tướng tổng trấn vùng bên kia sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,6.11 ; 2 Mcb 12,2</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.01" LABEL="49" POSITION="54" ORDER="44">Viên tướng bại trận này đã được nói đến ở 8,30tt. Ông đã bị chết ở 10,37, nhưng lại tái xuất hiện ở 12,10-31. Vậy câu chuyện dưới đây không được đặt đúng vị trí, hay có thể có hai ông Ti-mô-thê.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.01" LABEL="50" POSITION="131" ORDER="45">English: Asia | French: Asie | Latin: Asia | Origin: &#913;&#963;&#953;&#945; | Vietnamese: A-xi-a 1 -- tỉnh thuộc đế quốc Rô-ma, 2 Mcb 10,24 ; Cv 2,9</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.02" LABEL="51" POSITION="19" ORDER="46">English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#953;&#945; | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.03" LABEL="52" POSITION="32" ORDER="47">English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.05" LABEL="53" POSITION="23" ORDER="48">X. Xh 23,22.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.05" LABEL="6@" POSITION="27" ORDER="49">Xh 23,22</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.04" LABEL="7@" POSITION="56" ORDER="50">2 Mcb 5,4+</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.04" LABEL="54" POSITION="159" ORDER="51">Về những cuộc hiện ra lạ thường, xem thêm 3,24-28 ; 5,2-4 và 11,8-11.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.05" LABEL="55" POSITION="27" ORDER="52">English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.08" LABEL="56" POSITION="21" ORDER="53">English: Timotheus | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: &#932;&#953;&#956;&#959;&#952;&#949;&#959;&#962; | Vietnamese: Ti-mô-thê 1 -- tướng tổng trấn vùng bên kia sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,6.11 ; 2 Mcb 12,2</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.08" LABEL="8@" POSITION="68" ORDER="54">1 Mcb 13,43-48</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.08" LABEL="58" POSITION="74" ORDER="55">*Ghe-de* (Ga-dê-ra ở Giu-đê) vẫn nằm trong tay quân Xê-lêu-xít mãi cho đến khi Si-môn chiếm được nó vào năm 143 hay 142 tCN (x. 1 Mcb 13,43-48).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.08" LABEL="57" POSITION="74" ORDER="56">English: Gezer | French: Guèzèr, Gazara | Latin: Gezer, Gazara | Origin: &#1490;&#1464;&#1494;&#1462;&#1512; | Vietnamese: Ghe-de 1 -- một thành của người Ca-na-an, -- 2 Sm 5,25 ; 1 Sb 14,16 ; 2 Mcb 10,32</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.08" LABEL="59" POSITION="94" ORDER="57">English: Chaereas | French: Khéréas | Latin: Chaerea | Origin: &#935;&#945;&#953;&#961;&#949;&#945;&#962; | Vietnamese: Khai-rê-a -- 2 Mcb 10,32.37</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.09" LABEL="60" POSITION="12" ORDER="58">English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.11" LABEL="61" POSITION="75" ORDER="59">English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.15" LABEL="62" POSITION="25" ORDER="60">English: Timotheus | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: &#932;&#953;&#956;&#959;&#952;&#949;&#959;&#962; | Vietnamese: Ti-mô-thê 1 -- tướng tổng trấn vùng bên kia sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,6.11 ; 2 Mcb 12,2</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.15" LABEL="63" POSITION="84" ORDER="61">English: Chaereas | French: Khéréas | Latin: Chaerea | Origin: &#935;&#945;&#953;&#961;&#949;&#945;&#962; | Vietnamese: Khai-rê-a -- 2 Mcb 10,32.37</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.15" LABEL="64" POSITION="119" ORDER="62">English: Apollophanes | French: Apollophane | Latin: Apollophanes | Origin: &#913;&#960;&#959;&#955;&#955;&#959;&#981;&#945;&#957;&#951;&#962; | Vietnamese: A-pô-lô-pha-nê -- 2 Mcb 10,37</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.16" LABEL="65" POSITION="122" ORDER="63">English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10</FOOTNOTE> |
|
|
</FOOTNOTES> |
|
|
<HEADINGS> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_021.010.001.01" LEVEL="2" ORDER="0">Thanh tẩy Đền Thờ</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.01" LEVEL="1" ORDER="0">VI. ÔNG GIU-ĐA CHỐNG LẠI CÁC DÂN LÂN BANG VÀ TƯỚNG LY-XI-A CỦA VUA ÊU-PA-TO</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.01" LEVEL="2" ORDER="1">Ông Pơ-tô-lê-mai Mác-rôn bị thất sủng</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.01" LEVEL="2" ORDER="0">Tướng Goóc-ghi-át và các thành trì xứ I-đu-mê</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.01" LEVEL="2" ORDER="0">Ông Giu-đa hạ tướng Ti-mô-thê và chiếm Ghe-de</HEADING> |
|
|
</HEADINGS> |
|
|
<ANNOTATIONS> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="31" END="39" LABEL="PER">Ma-ca-bê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.001.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="117" END="124" LABEL="PER">Kít-lêu</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="52" END="63" LABEL="PER">An-ti-ô-khô</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="55" END="66" LABEL="PER">An-ti-ô-khô</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="73" END="80" LABEL="PER">Ly-xi-a</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="139" END="148" LABEL="PER">Phê-ni-xi</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="73" END="76" LABEL="PER">Sýp</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="84" END="96" LABEL="PER">Phi-lô-mê-tô</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="138" END="149" LABEL="PER">An-ti-ô-khô</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="6" END="17" LABEL="PER">Goóc-ghi-át</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="55" END="62" LABEL="PER">I-đu-mê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="47" END="60" LABEL="PER">Giê-ru-sa-lem</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="12" LABEL="PER">Ma-ca-bê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="12" LABEL="PER">Ma-ca-bê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="12" LABEL="PER">Ma-ca-bê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="125" END="132" LABEL="PER">I-đu-mê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="12" LABEL="PER">Ma-ca-bê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="12" LABEL="PER">Ma-ca-bê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="12" LABEL="PER">Ma-ca-bê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="24" END="30" LABEL="PER">Si-môn</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="24" END="30" LABEL="PER">Si-môn</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="32" END="39" LABEL="PER">Giô-xếp</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="24" END="30" LABEL="PER">Si-môn</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="24" END="30" LABEL="PER">Si-môn</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="132" END="141" LABEL="PER">quan tiền</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.003.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="18" END="26" LABEL="PER">Ma-ca-bê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="6" END="15" LABEL="PER">Ti-mô-thê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="125" END="131" LABEL="PER">A-xi-a</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="13" END="19" LABEL="PER">Giu-đê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.004.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="24" END="32" LABEL="PER">Ma-ca-bê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="19" END="27" LABEL="PER">Ma-ca-bê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="12" END="21" LABEL="PER">Ti-mô-thê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="68" END="74" LABEL="PER">Ghe-de</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="85" END="94" LABEL="PER">Khai-rê-a</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="12" LABEL="PER">Ma-ca-bê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="12" LABEL="PER">Ma-ca-bê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="12" LABEL="PER">Ma-ca-bê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.11" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="67" END="75" LABEL="PER">Ma-ca-bê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.15" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="16" END="25" LABEL="PER">Ti-mô-thê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.15" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="75" END="84" LABEL="PER">Khai-rê-a</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.15" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="105" END="119" LABEL="PER">A-pô-lô-pha-nê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.010.005.16" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="114" END="122" LABEL="PER">Ít-ra-en</ANNOTATION> |
|
|
</ANNOTATIONS> |
|
|
</SECT> |
|
|
</FILE> |
|
|
</root> |