duckymomo20012's picture
Update data (#14)
7ab91a1 verified
|
raw
history blame
27.5 kB

SÁCH MA-CA-BÊ Quyển 2

I. CÁC THƯ GỬI CHO NGƯỜI DO-THÁI Ở AI-CẬP

THƯ THỨ NHẤT

1 Anh em[^1-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] Do-thái ở Giê-ru-sa-lem[^2-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] và miền Giu-đê[^3-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] xin kính chào anh em Do-thái ở Ai-cập[^4-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] và kính chúc anh em được vạn an. 2 Xin[^5-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] Thiên Chúa ban phúc lộc cho anh em và xin Người nhớ lại Giao Ước Người đã lập với các tôi trung của Người là Áp-ra-ham[^6-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c], I-xa-ác[^7-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] và Gia-cóp[^8-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]. 3 Xin[^9-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] Người cho tất cả anh em hết một lòng thờ phượng Người và [^1@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]làm theo ý Người với tâm hồn quảng đại và tinh thần cương quyết. 4 Xin[^10-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] Người mở [^2@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]lòng anh em đón nhận Lề Luật cũng như các lệnh truyền của Người và ban bình an cho anh em. 5 Xin[^11-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] Người nhậm lời anh em cầu nguyện và cho anh em được hoà giải với Người ; xin Người đừng bỏ mặc anh em trong buổi gian nan. 6 Bây giờ, ở đây chúng tôi đang cầu nguyện cho anh em[^12-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]. 7 Dưới triều vua Đê-mết-ri-ô[^13-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c][^14-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c], năm một trăm sáu mươi chín[^15-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c], chúng tôi, những người Do-thái, đã viết cho anh em : “Suốt những năm phải vô cùng khốn đốn[^16-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c], kể từ khi [^3@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]Gia-xon[^17-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c][^18-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] và những người theo ông phản bội Đất Thánh[^19-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] và vương quốc, 8 phóng hoả đốt cửa Đền Thờ[^20-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c], đổ máu người vô tội, chúng tôi đã cầu xin Đức Chúa và Người đã nhậm lời[^21-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]. Chúng tôi đã [^4@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]dâng lễ hy tế và tinh bột lúa miến ; chúng tôi đã thắp đèn và dâng bánh !” 9 Vậy giờ đây, xin anh em cử hành các ngày lễ Lều[^22-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] trong tháng Kít-lêu[^23-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]. 10 Thư đề năm một trăm tám mươi tám[^24-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c].

THƯ THỨ HAI

Lời mở đầu[^25-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]

10 “Những người Do-thái ở Giê-ru-sa-lem[^26-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] và miền Giu-đê[^27-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c], cùng với Hội đồng kỳ mục và ông Giu-đa[^28-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] xin kính chào ngài A-rít-tô-bu-lô[^29-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c][^30-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c], quốc sư của vua Pơ-tô-lê-mai[^31-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] và hậu duệ của các vị tư tế đã được xức dầu tấn phong, cùng xin gửi lời chào thăm những người Do-thái ở Ai-cập[^32-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]. Kính chúc ngài và anh em được dồi dào sức khoẻ.

Tạ ơn vì vua An-ti-ô-khô[^33-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] bị trừng phạt

11 “Được Thiên Chúa giải thoát khỏi những tai hoạ lớn lao, chúng tôi hết lòng tạ ơn Người, vì Người đã chiến đấu chống lại nhà vua. 12 Chính Người đã tiêu diệt những kẻ đánh phá Thành Thánh. 13 Thật thế, [^5@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]tướng chỉ huy của chúng dẫn một đạo quân được coi là bách chiến bách thắng đến Ba-tư[^34-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c][^35-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c], đã bị đánh tan trong đền thờ nữ thần Na-nai-a[^36-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c][^37-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] vì chúng đã mắc phải mưu của các tư tế nữ thần. 14 Viện cớ kết hôn với nữ thần, vua An-ti-ô-khô[^38-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] cùng với các bạn hữu đã đến nơi ấy, chiếm đoạt nhiều của cải làm như của hồi môn. 15 Sau khi các tư tế của nữ thần Na-nai-a[^39-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] đem trình các báu vật, vua An-ti-ô-khô[^40-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] cùng một số người tiến vào nội vi điện thờ. Nhưng khi vua vừa tiến vào, các tư tế đóng cửa đền thờ lại, 16 mở cửa bí mật trên trần nhà, ném đá như sấm sét xuống đầu vị tướng chỉ huy ; rồi họ phanh thây ông ra từng mảnh và chặt đầu quẳng ra cho những người đứng ở ngoài[^41-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]. 17 Xin[^42-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] chúc tụng Thiên Chúa chúng ta vì mọi việc Người làm : Người đã trao nộp quân vô đạo vào tay thần chết.

Lửa thiêng được gìn giữ lạ lùng

18 “Vậy sắp đến ngày hai mươi lăm tháng Kít-lêu[^43-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c], là ngày mừng lễ [^6@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]thanh tẩy Đền Thờ, chúng tôi thấy cần phải báo cho anh em biết điều đó[^44-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c], để cả anh em cũng mừng lễ trên theo kiểu lễ Lều và lễ Lửa. Lễ Lửa đã xuất hiện từ khi ông Nơ-khe-mi-a[^45-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c], người xây lại Đền Thờ và bàn thờ[^46-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c], dâng lễ hy tế. 19 Quả vậy, khi cha ông chúng ta bị dẫn sang Ba-tư[^47-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c][^48-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c], các tư tế đạo đức thời ấy đã bí mật lấy lửa từ bàn thờ dâng lễ toàn thiêu, đem cất vào một cái hốc của một giếng cạn, và họ đã giấu kỹ đến nỗi không ai biết ở chỗ nào[^49-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]. 20 Nhiều năm đã trôi qua, vào lúc Thiên Chúa muốn, vua Ba-tư[^50-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] đã sai ông Nơ-khe-mi-a[^51-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] truyền cho con cháu các tư tế phải tìm cho ra lửa xưa cha ông họ đã giấu. Nhưng các người này cho biết là không tìm thấy lửa mà chỉ thấy một thứ nước đặc. Ông Nơ-khe-mi-a[^52-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] truyền cho họ múc hết nước ấy đem về. 21 Sau khi các thứ cần thiết để dâng hy tế được mang lên bàn thờ, ông Nơ-khe-mi-a[^53-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] truyền cho các tư tế lấy nước ấy tưới lên củi và các lễ vật đặt trên củi. 22 Làm như vậy xong được một lúc thì mặt trời, trước đó bị mây che phủ, bây giờ bắt đầu chiếu sáng, và một ngọn lửa lớn bùng lên khiến mọi người sững sờ kinh ngạc. 23 Đang khi lửa thiêu huỷ lễ vật, thì các tư tế cầu nguyện cùng với tất cả mọi người ; ông Giô-na-than[^54-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] xướng lên, những người khác cùng với ông Nơ-khe-mi-a[^55-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] đáp lại. 24 Và nội dung lời cầu nguyện ấy như sau : “Lạy Đức Chúa, lạy Đức Chúa là Thiên Chúa, Đấng tạo thành vạn vật, Đấng oai nghiêm, dũng mãnh, công chính và khoan dung, chỉ mình Ngài là vua, chỉ mình Ngài tốt lành, 25 chỉ mình Ngài quảng đại, chỉ mình Ngài công chính, toàn năng và vĩnh cửu. Ngài là Đấng cứu thoát Ít-ra-en[^56-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] khỏi mọi tai hoạ, là Đấng tuyển chọn và thánh hoá cha ông chúng con[^57-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]. 26 Xin[^58-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] đón nhận hy tế chúng con dâng để cầu cho toàn thể Ít-ra-en[^59-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] ; xin bảo vệ và thánh hoá phần gia nghiệp của Ngài. 27 Xin[^60-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] [^7@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]tập hợp anh em chúng con đang tản mác khắp nơi ; xin giải phóng những người bị dân ngoại bắt làm nô lệ ; xin nhìn đến những người bị khinh khi và bị coi là ghê tởm, để chư dân nhận biết Ngài là Thiên Chúa của chúng con. 28 Xin[^61-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] [^8@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]trừng trị những ai áp bức chúng con và bọn người kiêu căng nhục mạ chúng con. 29 Xin[^62-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] định cư dân Ngài trong thánh địa như ông Mô-sê[^63-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] đã nói !”

30 Bấy giờ các tư tế hát thánh thi. 31 Sau đó, khi các tế phẩm được thiêu huỷ rồi, ông Nơ-khe-mi-a[^64-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] truyền đổ phần nước còn lại lên những tảng đá lớn. 32 Công việc này vừa xong, thì một ngọn lửa bùng lên, nhưng lại bị át đi vì ánh sáng đốt trên bàn thờ dâng lễ toàn thiêu. 33 Khi hay biết sự việc, người ta báo cho vua Ba-tư[^65-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] rằng có một thứ nước xuất hiện tại nơi các tư tế bị lưu đày đã cất giấu lửa. Ông Nơ-khe-mi-a[^66-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] và các bạn đã dùng nước ấy mà thanh tẩy các tế phẩm. 34 Vậy sau khi điều tra sự việc, nhà vua cho rào chung quanh và biến nơi ấy thành khu đất thiêng. 35 Vì thế, nhà vua thu được nhiều lợi nhuận, rồi chia một phần cho những kẻ đẹp lòng mình. 36 Ông Nơ-khe-mi-a[^67-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c] và các bạn gọi nước ấy là “nép-tha”, nghĩa là “thanh tẩy” ; còn phần đông gọi là “nép-thai”[^68-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c].

[^1-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Việc dùng từ anh em ở đây cho thấy rằng lá thư thứ nhất này đã được viết bằng tiếng Híp-ri hay A-ram.

[^2-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^3-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.

[^4-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^5-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^6-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5

[^7-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Isaac | French: Isaac | Latin: Isaac | Origin: יׅצְחָק | Vietnamese: I-xa-ác -- St 17,21

[^8-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26

[^9-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^10-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^11-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^12-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Một chuỗi những lời cầu xin trên đây thật ra chỉ là những lời chúc theo quy ước, chứ không phải là những lời nhắc nhở hay phê phán anh em Do-thái bên Ai-cập.

[^13-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Demetrius | French: Démétrius | Latin: Demetrius | Origin: Δημητριος | Vietnamese: Đê-mết-ri-ô 1 -- Đê-mết-ri-ô I (Sôter), con vua Xê-lêu-cô IV, vua Xy-ri, 1 Mcb 7,1

[^14-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Đê-mết-ri-ô II cai trị trong khoảng 145-138 tCN và 129-125 tCN (x. 1 Mcb 10-11).

[^15-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Tức là năm 143 tCN.

[^16-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Hai câu 7 và 8 là một bản tóm về khủng hoảng dưới thời Ma-ca-bê, và cách giải quyết khủng hoảng đó.

[^17-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Jason | French: Jason | Latin: Iason | Origin: Ιασον | Vietnamese: Gia-xon 1 -- con ông E-la-da được phái đi ký hòa ước tại Rô-ma, 1 Mcb 8,17

[^18-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Gia-xon mua chức thượng tế từ vua Xê-lêu-xít, và trở thành thượng tế năm 175 tCN. Cải cách theo lối Hy-hoá của ông được mô tả ở 2 Mcb 4,7-22. Ông được coi là nguồn mọi xáo trộn và khốn đốn.

[^19-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: holy ground | French: terre sainte | Latin: sancta terra | Origin: אַדְמַת־קֹדֶשׁ | Vietnamese: Đất Thánh -- Xh 3,5 ; Gs 5,15

[^20-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: X. 8,33 và 1 Mcb 4,38+.

[^21-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Chiến thắng quân Xê-lêu-xít được coi là do cầu nguyện và sự trợ giúp của Thiên Chúa. Vai trò của anh em Ma-ca-bê hoàn toàn không được nhắc đến ở đây.

[^22-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Lễ Lều ở đây thật ra là lễ Cung Hiến, bởi lẽ lễ này được cử hành lần đầu tiên theo kiểu lễ Lều (x. 10,6). Có thể trong lá thư trước (cc. 7-8), người Do-thái ở Giê-ru-sa-lem cũng đã mời gọi anh em ở Ai-cập mừng lễ Cung Hiến. Hai mươi năm sau, họ nhắc lại lời mời gọi này (c.9).

[^23-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Chislev | French: Kislew | Latin: Casleu | Origin: כִסְלֵו | Vietnamese: Kít-lêu -- tên tháng thứ 9 theo lịch Do-thái, Dcr 7,1 ; Nkm 1,1

[^24-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Tức năm 124 tCN.

[^25-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Lá thư thứ hai này, tuy không ghi niên biểu, nhưng thường được coi là có trước khi thanh tẩy Đền Thờ ít lâu, nghĩa là vào năm 164 tCN (x. 1,18 ; 2,16), năm An-ti-ô-khô IV qua đời.

[^26-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^27-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.

[^28-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^29-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Aristobulus | French: Aristobule | Latin: Aristobolus | Origin: Αριστοβουλως | Vietnamese: A-rít-tô-bu-lô 1 -- quốc sư của vua Pơ-tô-lê-mai, 2 Mcb 1,10

[^30-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: A-rít-tô-bu-lô có thể là một triết gia Do-thái sống ở A-lê-xan-ri-a. Một phần tác phẩm của ông về bình giải Kinh Thánh vẫn còn được giữ lại. Ông làm việc ở triều đình vua Pơ-tô-lê-mai VI (180-145 tCN), và theo thư này, ông còn thuộc dòng dõi thượng tế Ô-ni-a. Vậy ông là một khuôn mặt nổi bật trong cộng đoàn người Do-thái sống ở Ai-cập. Đó là lý do tại sao lá thư này được gửi đến ông.

[^31-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Aristobulus | French: Aristobule | Latin: Aristobolus | Origin: Αριστοβουλως | Vietnamese: A-rít-tô-bu-lô 1 -- quốc sư của vua Pơ-tô-lê-mai, 2 Mcb 1,10

[^32-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^33-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8

[^34-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Persia | French: Perse | Latin: Persa | Origin: פָּרַס | Vietnamese: Ba-tư -- Ed 27,10 ; 2 Sb 36,20

[^35-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Theo 1 Mcb 6,1, đây là thành Ê-ly-mai ở Ba-tư, nước nằm ở phía đông sông Êu-phơ-rát.

[^36-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Nanaea | French: Nanéa | Latin: Nanea | Origin: Ναναια | Vietnamese: Na-nai-a -- 2 Mcb 1,13-16

[^37-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Na-nai-a là một nữ thần có gốc ở vùng Lưỡng Hà Địa, được người Hy-lạp đồng hoá với các nữ thần Áp-rô-đi-te và Ác-tê-mi.

[^38-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8

[^39-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Nanaea | French: Nanéa | Latin: Nanea | Origin: Ναναια | Vietnamese: Na-nai-a -- 2 Mcb 1,13-16

[^40-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8

[^41-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Còn theo 1 Mcb 6,1-16 và 2 Mcb 9,1-28, vua An-ti-ô-khô IV chết vì lâm bệnh sau khi thất bại trong việc cướp bóc đền thờ dân ngoại. Vua An-ti-ô-khô III mới chết vì cướp Đền Thờ.

[^42-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^43-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Chislev | French: Kislew | Latin: Casleu | Origin: כִסְלֵו | Vietnamese: Kít-lêu -- tên tháng thứ 9 theo lịch Do-thái, Dcr 7,1 ; Nkm 1,1

[^44-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Như thư trước, thư này cũng nhằm nhắc nhở người Do-thái ở Ai-cập mừng lễ Cung Hiến Đền Thờ (Hanukka) như mừng lễ Lều, lễ Lửa (x. 2,16).

[^45-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Nehemiah | French: Nehémya | Latin: Nehemias | Origin: נְחֶמְיָה | Vietnamese: Nơ-khe-mi-a 1 -- một trong những người đưa dân hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^46-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Thật ra chính Dơ-rúp-ba-ven mới là người xây lại Đền Thờ và bàn thờ (Er 3,1-13 ; Hc 49,11-13) gần một thế kỷ trước khi Nơ-khe-mi-a xuất hiện.

[^47-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Persia | French: Perse | Latin: Persa | Origin: פָּרַס | Vietnamese: Ba-tư -- Ed 27,10 ; 2 Sb 36,20

[^48-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Thật ra là Ba-by-lon, nơi người Do-thái bị lưu đày năm 587 tCN. Ba-by-lon chỉ thành đất của đế quốc Ba-tư sau này mà thôi (539 tCN).

[^49-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Câu chuyện truyền kỳ về lửa chỉ có mục đích cho thấy rằng đền thờ Giê-ru-sa-lem thời hậu lưu đày không hề thua kém gì đền thờ thời Sa-lô-môn, vì ngọn lửa thánh ngày xưa vẫn được bảo trì (x. Lv 6,5-6).

[^50-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Persia | French: Perse | Latin: Persa | Origin: פָּרַס | Vietnamese: Ba-tư -- Ed 27,10 ; 2 Sb 36,20

[^51-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Nehemiah | French: Nehémya | Latin: Nehemias | Origin: נְחֶמְיָה | Vietnamese: Nơ-khe-mi-a 1 -- một trong những người đưa dân hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^52-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Nehemiah | French: Nehémya | Latin: Nehemias | Origin: נְחֶמְיָה | Vietnamese: Nơ-khe-mi-a 1 -- một trong những người đưa dân hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^53-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Nehemiah | French: Nehémya | Latin: Nehemias | Origin: נְחֶמְיָה | Vietnamese: Nơ-khe-mi-a 1 -- một trong những người đưa dân hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^54-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^55-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Nehemiah | French: Nehémya | Latin: Nehemias | Origin: נְחֶמְיָה | Vietnamese: Nơ-khe-mi-a 1 -- một trong những người đưa dân hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^56-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^57-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Lời nguyện xin này nói đến nhiều thuộc tính của Thiên Chúa.

[^58-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^59-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^60-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^61-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^62-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^63-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^64-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Nehemiah | French: Nehémya | Latin: Nehemias | Origin: נְחֶמְיָה | Vietnamese: Nơ-khe-mi-a 1 -- một trong những người đưa dân hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^65-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Persia | French: Perse | Latin: Persa | Origin: פָּרַס | Vietnamese: Ba-tư -- Ed 27,10 ; 2 Sb 36,20

[^66-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Nehemiah | French: Nehémya | Latin: Nehemias | Origin: נְחֶמְיָה | Vietnamese: Nơ-khe-mi-a 1 -- một trong những người đưa dân hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^67-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: English: Nehemiah | French: Nehémya | Latin: Nehemias | Origin: נְחֶמְיָה | Vietnamese: Nơ-khe-mi-a 1 -- một trong những người đưa dân hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^68-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Dầu hoả đã được biết đến bởi người Su-me, Ba-by-lon và Ai-cập vào khoảng 2000 năm tCN. Nép-tha bắt nguồn từ naptu, một từ akkadien có nghĩa là dầu hoả.

[^1@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: 1 Sb 28,9

[^2@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Đnl 29,3; Gr 24,7

[^3@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: 2 Mcb 4,7 tt

[^4@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: 2 Mcb 10,1-7; 1 Mcb 4,36-61

[^5@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: 2 Mcb 9,1-29; 1 Mcb 6,1-13

[^6@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: 1 Mcb 4,36

[^7@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Đnl 30,3-5

[^8@-d48246b8-8fbf-416e-92c2-3f3206cd801c]: Xh 15,7