Dương Tiến Vinh
fix(corpus): update data
0418125
raw
history blame
54.7 kB
<root>
<FILE ID="RCO_019" NUMBER="19">
<meta>
<DOCUMENT_ID>RCO_019</DOCUMENT_ID>
<DOCUMENT_NUMBER>19</DOCUMENT_NUMBER>
<GENRE>
<CODE>O</CODE>
<CATEGORY>old testament</CATEGORY>
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Cựu Ước</VIETNAMESE>
</GENRE>
<TAGS>
<TAG>
<CATEGORY>bible historical books division</CATEGORY>
<VIETNAMESE>Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước)</VIETNAMESE>
</TAG>
</TAGS>
<TITLE>Sách Ét-te</TITLE>
<VOLUME>Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước)</VOLUME>
<AUTHOR></AUTHOR>
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE>
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/et</SOURCE_URL>
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE>
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS>
<PERIOD></PERIOD>
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME>
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE>
<NOTE></NOTE>
</meta>
<SECT ID="RCO_019.009" NAME="" NUMBER="9">
<PAGE ID="RCO_019.009.001" NUMBER="1">
<STC ID="RCO_019.009.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Ngày mười ba tháng thứ mười hai, tức là tháng <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-đa</PER>, mệnh lệnh và chỉ dụ của vua đến lúc phải thi hành.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.001.02" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Trong ngày kẻ thù của người Do-thái mong thắng được họ, thì người Do-thái đã lật ngược thế cờ : chính họ đã thắng những kẻ thù ghét họ.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.001.03" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Người Do-thái tụ họp lại trong các thành của họ, trong mọi miền thuộc quyền vua A-suê-rô, để tra tay hại những kẻ mưu hại họ.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.001.04" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Không ai dám đương đầu với họ, vì các dân đều khiếp sợ người Do-thái.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.001.05" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Mọi quan chức các miền, mọi tổng đốc và công chức nhà vua đều yểm trợ người Do-thái vì rất sợ ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER>.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.001.06" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="4">Quả thế, ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> là nhân vật có thế lực trong hoàng cung và danh tiếng của ông lan ra khắp mọi miền. Quả thế, uy tín của ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> ngày càng lớn.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCO_019.009.002" NUMBER="2">
<STC ID="RCO_019.009.002.01" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="5">Người Do-thái dùng gươm đâm chém hết mọi địch thù của họ.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.002.02" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="5">Đó là một cuộc tàn sát, một cuộc tận diệt. Họ đối xử tuỳ thích với những kẻ thù ghét họ.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.002.03" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="6">Trong thành <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Su-san</PER>, có đến năm trăm người bị giết chết, bị tận diệt.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.002.04" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="7">Ngoài ra họ còn giết <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Pác-san-đa-tha</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Đa-lơ-phôn</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Át-pa-tha</PER>,</STC>
<STC ID="RCO_019.009.002.05" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="8"><PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Pô-ra-tha</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-đan-gia</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-ri-đa-tha</PER>,</STC>
<STC ID="RCO_019.009.002.06" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="9"><PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Pác-mát-ta</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-ri-xai</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-ri-đai</PER> và Vai-da-tha,</STC>
<STC ID="RCO_019.009.002.07" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="10">tức là mười người con của <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER>, cháu ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hăm-mơ-đa-tha</PER>.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.002.08" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="10"><PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> vốn là cừu địch của người Do-thái.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.002.09" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="10">Nhưng những người này không tra tay cướp của.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCO_019.009.003" NUMBER="3">
<STC ID="RCO_019.009.003.01" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="11">Chính ngày ấy, con số những người bị giết trong thành <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Su-san</PER> được đệ trình lên vua.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.003.02" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="12">Vua nói với hoàng hậu Ét-te : Nội trong thành <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Su-san</PER>, người Do-thái đã giết chết, đã tận diệt năm trăm người cùng với mười người con của <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> ; thế thì họ đã làm gì trong các miền khác thuộc quyền vua ?</STC>
<STC ID="RCO_019.009.003.03" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="12">Khanh thỉnh cầu gì, ta sẽ ban cho ; khanh có muốn xin gì nữa thì cũng sẽ được.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.003.04" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="13">Bà Ét-te thưa : Nếu đẹp lòng đức vua, xin ban phép cho người Do-thái ở <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Su-san</PER> ngày mai cũng được hành động như sắc chỉ đã cho phép hành động ngày hôm nay ; còn mười đứa con của <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> thì xin treo cổ chúng lên giá.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.003.05" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="14">Vua truyền làm như thế.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.003.06" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="14">Một sắc chỉ được công bố ở <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Su-san</PER>, và mười người con của <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> bị treo cổ.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.003.07" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="15">Người Do-thái ở <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Su-san</PER> tụ họp lại cả ngày mười bốn tháng <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-đa</PER> nữa và ở đó đã giết thêm ba trăm người. Nhưng họ đã không tra tay cướp của.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCO_019.009.004" NUMBER="4">
<STC ID="RCO_019.009.004.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="16">Những người Do-thái khác trong các miền thuộc quyền vua cũng tụ họp lại để tự bảo vệ tính mạng và sống yên ổn, không sợ địch thù nữa. Họ đã giết bảy mươi lăm ngàn kẻ thù ghét họ, nhưng không tra tay cướp của.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.004.02" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="17">Đó là ngày mười ba tháng <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-đa</PER>.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.004.03" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="17">Ngày mười bốn cùng tháng, họ nghỉ ngơi và biến ngày này thành một ngày tiệc tùng vui vẻ.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.004.04" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="18">Còn những người Do-thái ở <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Su-san</PER> thì tụ họp lại ngày mười ba và ngày mười bốn tháng ấy ; họ nghỉ ngơi ngày mười lăm và biến ngày này thành một ngày tiệc tùng vui vẻ.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.004.05" TYPE="single" NUMBER="19" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="19">Vì thế những người Do-thái ở thôn quê và các thị trấn không phòng thủ thì biến ngày mười bốn tháng <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-đa</PER> thành một ngày vui vẻ tiệc tùng, một ngày hội hè lễ lạt ; ngày đó họ gửi phần ăn cho nhau.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.004.06" TYPE="single" NUMBER="19" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="19a">Còn những người ở thành phố thì hân hoan mừng ngày mười lăm tháng <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-đa</PER> như ngày lễ ; ngày đó, họ cũng gửi phần ăn cho người thân cận.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCO_019.009.005" NUMBER="5">
<STC ID="RCO_019.009.005.01" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="20">Ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER></PER> ghi chép các sự việc đó và gửi thư cho mọi người Do-thái trong khắp các miền thuộc quyền vua A-suê-rô, kẻ ở gần cũng như người ở xa.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.005.02" TYPE="single" NUMBER="21" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="21">Ông truyền cho họ hằng năm phải biến ngày mười bốn và ngày mười lăm tháng <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-đa</PER></STC>
<STC ID="RCO_019.009.005.03" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="22">thành những ngày người Do-thái được sống yên ổn, không phải sợ hãi thù địch.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.005.04" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="22">Ông cũng truyền phải mừng tháng <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-đa</PER> : tháng đó, phiền muộn biến thành hân hoan, ngày tang tóc trở nên ngày đại lễ.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.005.05" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="22">Họ phải biến những ngày ấy thành những ngày tiệc tùng vui vẻ, một cơ hội gửi phần ăn cho nhau và quà tặng cho người nghèo.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.005.06" TYPE="single" NUMBER="23" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="23">Những điều người Do-thái bắt đầu giữ và những gì ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> đã viết cho họ, thì họ công nhận làm tập tục.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.005.07" TYPE="single" NUMBER="24" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="24">Quả thế, cừu địch của mọi người Do-thái là <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER>, con ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hăm-mơ-đa-tha</PER> người <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-gác</PER>, đã âm mưu chống lại người Do-thái nhằm tận diệt họ ; y đã gieo <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Pua</PER> (nghĩa là bắt thăm) để loại trừ và tận diệt họ.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.005.08" TYPE="single" NUMBER="25" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="25">Nhưng khi bà Ét-te đến trước mặt vua, thì vua ban sắc chỉ truyền rằng : âm mưu độc ác <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> đã nghĩ ra để chống người Do-thái phải quay lại giáng xuống đầu y ; y cùng với các con phải bị treo cổ lên giá.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.005.09" TYPE="single" NUMBER="26" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="26">Vì vậy, người ta gọi những ngày này Pu-rim, do tiếng <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Pua</PER>.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.005.10" TYPE="single" NUMBER="26" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="26">Cũng vì mọi lời viết trong lá thư trên, vì những gì liên quan đến sự việc họ đã chứng kiến, và vì những chuyện đã xảy đến cho họ,</STC>
<STC ID="RCO_019.009.005.11" TYPE="single" NUMBER="27" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="27">nên người Do-thái đã quy định và công nhận việc sau đây làm tập tục không thể huỷ bỏ được đối với họ cũng như dòng dõi họ và tất cả những ai liên kết với họ : hằng năm, họ phải mừng hai ngày đó theo như đã ghi chép và vào thời gian đã ấn định.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.005.12" TYPE="single" NUMBER="28" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="28">Đời đời, phải kỷ niệm và mừng những ngày đó trong mỗi gia đình, mỗi miền và mỗi thành.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.005.13" TYPE="single" NUMBER="28" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="28">Người Do-thái không được bãi bỏ những ngày Pu-rim ấy, cũng không được để cho dòng dõi họ quên những ngày ấy.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCO_019.009.006" NUMBER="6">
<STC ID="RCO_019.009.006.01" TYPE="single" NUMBER="29" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="29">Hoàng hậu Ét-te, ái nữ của ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-vi-kha-gin</PER>, cùng với ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> người Do-thái, lấy tất cả uy tín của mình mà viết văn thư phê chuẩn văn thư thứ hai trên đây về lễ Pu-rim.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.006.02" TYPE="single" NUMBER="30" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="30">Ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER></PER> đã gửi các văn thư ấy đến tất cả mọi người Do-thái ở một trăm hai mươi bảy tỉnh trong vương quốc của vua A-suê-rô kèm theo những lời lẽ chân thành cầu chúc bình an.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.006.03" TYPE="single" NUMBER="31" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="31">Mục đích của văn thư ấy là để thiết lập những ngày lễ Pu-rim vào đúng thời gian như ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> người Do-thái và hoàng hậu Ét-te đã ấn định cho họ và theo đúng cách thức các vị ấy đã quy định cho họ và dòng dõi họ về việc ăn chay và kêu cầu.</STC>
<STC ID="RCO_019.009.006.04" TYPE="single" NUMBER="32" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="32">Như thế, lệnh của bà Ét-te đã phê chuẩn các điều liên hệ đến lễ Pu-rim và đã được ghi vào sách.</STC>
</PAGE>
<FOOTNOTES>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.01" LABEL="1@" POSITION="0" ORDER="0">1 Mcb 7,48.49; 2 Mcb 15,36</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.01" LABEL="1" POSITION="50" ORDER="1">English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: &#x26;#1506;&#x26;#1464;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.01" LABEL="2" POSITION="101" ORDER="2">*Thi hành* : Phải thi hành theo 3,13.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.02" LABEL="3" POSITION="93" ORDER="3">*Lật ngược thế cờ* : đảo ngược tình thế (x. 9,22).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.02" LABEL="2@" POSITION="108" ORDER="4">St 22,17; 2 Sm 22,41; Tv 18,41</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.03" LABEL="4" POSITION="124" ORDER="5">Thực sự, người Do-thái cũng có những đối thủ, kẻ thù của họ, x. 8,11 ; 8,12s ; 9,5.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.05" LABEL="5" POSITION="110" ORDER="6">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.06" LABEL="6" POSITION="25" ORDER="7">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.06" LABEL="7" POSITION="146" ORDER="8">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.01" LABEL="3@" POSITION="14" ORDER="9">Gđt 15,5</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.02" LABEL="8" POSITION="87" ORDER="10">Người ta dễ nhận ra bộ mặt “hằm hằm sát khí” của câu này. Ý tưởng câu văn tàn bạo quá nên nhiều bản dịch đã bỏ qua, không dịch. Hơn nữa, truyền thống các thủ bản Hy-lạp của sách Ét-te rất quan tâm đến chiều kích phổ quát, muốn mở rộng tầm nhìn đến mọi dân tộc, nên đã cố gắng làm giảm đi mọi tính cách hận thù trong trình thuật. Tác giả thuật lại nhiều chi tiết, y như đây là một sự kiện có thật ! Thực ra, những câu chuyện tàn sát dữ dằn này phải được hiểu theo chủ đích của chúng chứ không chỉ theo mặt chữ bên ngoài. Tác giả phóng đại các con số, hư cấu tình huống và nhân vật, sử dụng cả lối ngoa ngữ nhắm vào hai mục đích rõ rệt : Trước hết, phải diễn đạt cách cụ thể việc Thiên Chúa can thiệp để giúp dân Người “lật ngược thế cờ” ; sau đó, đề cao và khích lệ mọi người hãy chấp nhận luật báo oán ! (Talion).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.03" LABEL="9" POSITION="18" ORDER="11">English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#64309;&#x26;#64298;&#x26;#1463;&#x26;#1503; -- &#x26;#931;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#963;&#x26;#945; | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.03" LABEL="10" POSITION="67" ORDER="12">Cũng như ở 9,12, bản HL bỏ chữ *tận diệt*. Kinh Thánh cũng đã từng lên tiếng cấm báo thù (x. Hc 28,1.7).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.04" LABEL="11" POSITION="35" ORDER="13">English: Parshandatha | French: Parshândata | Latin: Pharsandatha | Origin: &#x26;#64324;&#x26;#1463;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#64298;&#x26;#1463;&#x26;#1504;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1514;&#x26;#1464;&#x26;#1488; | Vietnamese: Pác-san-đa-tha -- Et 9,7-14</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.04" LABEL="12" POSITION="47" ORDER="14">English: Dalphon | French: Dalfôn, Delfôn | Latin: Delphon | Origin: &#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1463;&#x26;#1500;&#x26;#1456;&#x26;#1508;&#x26;#64331;&#x26;#1503; | Vietnamese: Đa-lơ-phôn -- Et 9,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.04" LABEL="13" POSITION="58" ORDER="15">English: Aspatha | French: Aspata | Latin: Esphatha | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1463;&#x26;#1505;&#x26;#1456;&#x26;#1508;&#x26;#1464;&#x26;#1514;&#x26;#1464;&#x26;#1488; | Vietnamese: Át-pa-tha -- Et 9,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.05" LABEL="14" POSITION="9" ORDER="16">English: Poratha | French: Porata | Latin: Phoratha | Origin: &#x26;#64324;&#x26;#64331;&#x26;#1512;&#x26;#1464;&#x26;#1514;&#x26;#1464;&#x26;#1488; | Vietnamese: Pô-ra-tha -- Et 9,8</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.05" LABEL="15" POSITION="20" ORDER="17">English: Adalia | French: Adalya | Latin: Adalia | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1458;&#x26;#1491;&#x26;#1463;&#x26;#1500;&#x26;#1456;&#x26;#1497;&#x26;#1464;&#x26;#1488; | Vietnamese: A-đan-gia -- Et 9,8</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.05" LABEL="16" POSITION="33" ORDER="18">English: Aridatha | French: Aridata | Latin: Aridatha | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1458;&#x26;#1512;&#x26;#1460;&#x26;#1497;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1514;&#x26;#1464;&#x26;#1488; | Vietnamese: A-ri-đa-tha -- Et 9,8</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.06" LABEL="17" POSITION="10" ORDER="19">English: Parmashtha | French: Parmashta | Latin: Phermesta | Origin: &#x26;#64324;&#x26;#1463;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1502;&#x26;#1463;&#x26;#64298;&#x26;#1456;&#x26;#64330;&#x26;#1464;&#x26;#1488; | Vietnamese: Pác-mát-ta -- Et 9,9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.06" LABEL="18" POSITION="20" ORDER="20">English: Arisai | French: Arisai | Latin: Arisai | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1458;&#x26;#1512;&#x26;#1460;&#x26;#1497;&#x26;#1505;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: A-ri-xai -- Et 9,9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.06" LABEL="19" POSITION="30" ORDER="21">English: Aridai | French: Aridai | Latin: Aridai | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1458;&#x26;#1512;&#x26;#1460;&#x26;#1491;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: A-ri-đai -- Et 9,8</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.07" LABEL="20" POSITION="32" ORDER="22">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1464;&#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.07" LABEL="22" POSITION="56" ORDER="23">Bản HL thêm *Người Bu-ghê*, x. 1,1r+.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.07" LABEL="21" POSITION="56" ORDER="24">English: Hammedatha | French: Hamadathos | Latin: Amadathi | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1463;&#x26;#1502;&#x26;#1468;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1514;&#x26;#1464;&#x26;#1488; | Vietnamese: Hăm-mơ-đa-tha -- Et 1,1r ; 3,1.10</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.08" LABEL="23" POSITION="6" ORDER="25">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1464;&#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.09" LABEL="24" POSITION="44" ORDER="26">*Không tra tay cướp của* : Mặc dù có phép của nhà vua (8,11), người Do-thái không giết người khác để làm giàu. Họ làm thế chỉ để tự vệ (x. 9,16 ; Đnl 33,7). Chỗ này, bản HL dịch ngược hẳn lại bản HR : *Họ đã cướp của*. Thế nhưng ở 9,15.16 bản HL lại dịch thuận theo bản HR : *Họ đã không tra tay cướp của*. Tại sao lại có sự trục trặc khó hiểu như thế trong bản HL ? Trước hết, ta nên nhớ rằng không có chỗ nào trong bản HL nói người Do-thái có quyền cướp của ! Sự khác biệt trong bản HL có thể được giải thích bằng hai lý do : Hoặc việc lưu truyền đã làm cho bản văn bị biến dạng, hoặc thật sự đã có một cuộc cướp phá nào đó do người Do-thái gây ra.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.01" LABEL="25" POSITION="13" ORDER="27">*Chính ngày ấy* : 3,14 và 8,13 gọi đó là *ngày ấn định*. *Ngày ấy* hay *ngày đó* thường được các ngôn sứ sử dụng để nói đến “Ngày của Đức Chúa”, ngày Thiên Chúa can thiệp, đồng thời hướng đến chiều kích cánh chung : “ngày chung cuộc” (Am 5,18 ; Hs 1,5 ; Xp 1,15). Tân Ước cũng dùng kiểu nói này (x. Mt 7,22 ; Mc 2,20 ; Lc 6,23 ; Ga 14,20 ; 2 Tm 1,18).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.01" LABEL="4@" POSITION="19" ORDER="28">Et 9,15.16</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.01" LABEL="26" POSITION="60" ORDER="29">English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#64309;&#x26;#64298;&#x26;#1463;&#x26;#1503; -- &#x26;#931;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#963;&#x26;#945; | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.02" LABEL="28" POSITION="27" ORDER="30">Không rõ hoàng hậu Ét-te đến gặp vua trong hoàn cảnh nào.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.02" LABEL="27" POSITION="27" ORDER="31">English: Mordecai | French: Mardochée | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 2 -- con ông Gia-ia, người đỡ đầu của bà Ét-te, -- Et 1,1a ; 2,5</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.02" LABEL="29" POSITION="52" ORDER="32">English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#64309;&#x26;#64298;&#x26;#1463;&#x26;#1503; -- &#x26;#931;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#963;&#x26;#945; | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.02" LABEL="31" POSITION="143" ORDER="33">Trong câu này, bản HL bỏ chữ *tận diệt* (x. 9,6+) và cả cụm từ *cùng với mười người con của Ha-man*.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.02" LABEL="30" POSITION="143" ORDER="34">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1464;&#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.04" LABEL="32" POSITION="8" ORDER="35">English: Mordecai | French: Mardochée | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 2 -- con ông Gia-ia, người đỡ đầu của bà Ét-te, -- Et 1,1a ; 2,5</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.04" LABEL="33" POSITION="77" ORDER="36">English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#64309;&#x26;#64298;&#x26;#1463;&#x26;#1503; -- &#x26;#931;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#963;&#x26;#945; | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.04" LABEL="34" POSITION="183" ORDER="37">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1464;&#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.04" LABEL="35" POSITION="213" ORDER="38">Theo 9,6-10 thì những người này đã chết rồi. Câu này chỉ có ý nói xác họ sẽ được phơi bày công khai. Án treo cổ được thi hành cho những tử tội còn sống (x. 5,14 ; 2,23 ; 7,9-10) chứ không phải để treo lên những xác chết (St 40,19-22 ; 41,13 ; Đnl 21,22 ; 2 Sm 21,9) dù rằng có những trường hợp ngoại lệ (x. Gs 10,26). Đề cập đến khổ hình này, tác giả sách Et muốn theo tinh thần của Đnl 21,23 để nói lên kết cục của những người *bị Thiên Chúa nguyền rủa*.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.06" LABEL="36" POSITION="33" ORDER="39">English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#64309;&#x26;#64298;&#x26;#1463;&#x26;#1503; -- &#x26;#931;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#963;&#x26;#945; | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.06" LABEL="37" POSITION="63" ORDER="40">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1464;&#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.07" LABEL="38" POSITION="22" ORDER="41">English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#64309;&#x26;#64298;&#x26;#1463;&#x26;#1503; -- &#x26;#931;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#963;&#x26;#945; | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.07" LABEL="39" POSITION="29" ORDER="42">Động từ *tụ họp* gợi nhớ đến những cuộc tụ họp trong hội đường.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.07" LABEL="40" POSITION="61" ORDER="43">English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: &#x26;#1506;&#x26;#1464;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.07" LABEL="41" POSITION="136" ORDER="44">Chỗ này, tác giả bản HL đồng ý với bản HR : *họ đã không tra tay cướp của* (x. 9,10+).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.01" LABEL="42" POSITION="94" ORDER="45">*Tính mạng* : x. 8,11+ ; 8,12s+.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.01" LABEL="43" POSITION="162" ORDER="46">*Bảy mươi lăm ngàn* : Giết quá nhiều người ; vì vậy, bản HL giảm con số xuống còn *mười lăm ngàn*.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.02" LABEL="45" POSITION="29" ORDER="47">*Ngày mười ba* : Theo bản dịch HL, *ngày mười bốn tháng A-đa* là ngày quan Ha-man đã định bằng lá thăm để tiêu diệt người Do-thái (x. 3,7.13e). Còn theo 1 Mcb 7,48-49 và 2 Mcb 15,36 *vào ngày mười ba tháng A-đa*, người Do-thái kỷ niệm chiến thắng của Giu-đa Ma-ca-bê (1 Mcb 7,43). Ngày này còn được gọi là *ngày áp của ngày Moóc-đo-khai*. Có lẽ người ta đã cố xê dịch ngày lễ Pu-rim cách đó một ngày. Thế nhưng *ngày Ni-ca-no* ấy dần bị quên lãng và người ta cử hành ngày lễ Pu-rim vào chính ngày mười bốn hay mười lăm tháng A-đa.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.02" LABEL="44" POSITION="29" ORDER="48">English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: &#x26;#1506;&#x26;#1464;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.04" LABEL="46" POSITION="32" ORDER="49">English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#64309;&#x26;#64298;&#x26;#1463;&#x26;#1503; -- &#x26;#931;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#963;&#x26;#945; | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.04" LABEL="47" POSITION="164" ORDER="50">Sách Ét-e nói nhiều đến các bữa tiệc (x. 1,3.9 ; 2,18 ; 3,15 ; 5,5 ; 7,1 ; 8,17 ; v.v.) và các bữa tiệc ấy đều có một vai trò quan trọng đối với nội dung câu chuyện. Nên nhớ rằng những bữa tiệc lễ Pu-rim (9,17-19a.21-23) thoạt đầu mang tính cách lễ hội dân gian hơn là tôn giáo (Nkm 8,10-12).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.05" LABEL="48" POSITION="69" ORDER="51">*Thị trấn không phòng thủ* : là những thành bỏ ngỏ, nơi những người Do-thái sống tản mác (3,8) đến cư ngụ (Đnl 3,5 ; 1 Sm 6,18 ; Ed 38,11 ; Dcr 2,8).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.05" LABEL="49" POSITION="103" ORDER="52">English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: &#x26;#1506;&#x26;#1464;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.05" LABEL="5@" POSITION="114" ORDER="53">Nkm 8,10.12; Kh 11,10</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.06" LABEL="50" POSITION="70" ORDER="54">English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: &#x26;#1506;&#x26;#1464;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.06" LABEL="51" POSITION="132" ORDER="55">Đọc cc. 17-19a, ta thấy cấu trúc văn mạch hơn luộm thuộm nhưng ý tưởng vẫn rõ ràng : có hai ngày chính để mừng lễ Pu-rim. Ở Su-san cũng như trong các thành phố lớn thì mừng vào ngày mười lăm tháng A-đa. Còn ở thôn quê, làng mạc thì mừng vào ngày mười bốn. Ngày lễ Pu-rim buổi đầu hoàn toàn mang tính cách phàm tục. Đó không phải là ngày lễ tạ ơn (như Xh 15,1tt ; Gđt 15,14 ; 16,18) nhưng chỉ là ngày lễ hội cho người ta ăn uống say sưa đến độ không còn phân biệt được “tên Ha-man khốn kiếp” với “ông Moóc-đo-khai phúc đức”. Lối sống và tinh thần ngày lễ như thế quả là phóng túng bừa bãi. Chỉ mãi về sau, người ta mới đưa vào đó những yếu tố đạo giáo như ăn chay, cầu nguyện, đọc sách nơi công cộng ...</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.01" LABEL="52" POSITION="16" ORDER="56">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.01" LABEL="53" POSITION="51" ORDER="57">Theo bản HL thì ông Moóc-đo-khai ghi chép thành một cuốn sách chứ không phải chỉ như một lá thư (x. 1,1p). Như thế, “tác phẩm của ông” được lưu truyền không phải là những tài liệu rải rác, nhưng là một bộ sưu tập hẳn hoi.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.02" LABEL="55" POSITION="78" ORDER="58">*Tháng A-đa* : x. 9,17.18.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.02" LABEL="54" POSITION="78" ORDER="59">English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: &#x26;#1506;&#x26;#1464;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.03" LABEL="6@" POSITION="36" ORDER="60">Et 9,16.19</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.04" LABEL="56" POSITION="36" ORDER="61">English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: &#x26;#1506;&#x26;#1464;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.04" LABEL="7@" POSITION="49" ORDER="62">Tv 30,12</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.06" LABEL="57" POSITION="65" ORDER="63">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.06" LABEL="58" POSITION="110" ORDER="64">*Tập tục* : Ở đây có ý nói đến tập tục theo truyền thống Kinh Thánh (Kabbale).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.07" LABEL="59" POSITION="49" ORDER="65">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1464;&#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.07" LABEL="60" POSITION="72" ORDER="66">English: Hammedatha | French: Hamadathos | Latin: Amadathi | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1463;&#x26;#1502;&#x26;#1468;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1514;&#x26;#1464;&#x26;#1488; | Vietnamese: Hăm-mơ-đa-tha -- Et 1,1r ; 3,1.10</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.07" LABEL="62" POSITION="84" ORDER="67">*Người A-gác*. Bản HL : *Người Ma-kê-đô-ni-a*, x. 8,12k.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.07" LABEL="61" POSITION="84" ORDER="68">English: Agag | French: Agag | Latin: Agag | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1458;&#x26;#1490;&#x26;#1464;&#x26;#1490; | Vietnamese: A-gác 1 -- vua A-ma-lếch, 1 Sm 15,8-9.20</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.07" LABEL="63" POSITION="152" ORDER="69">English: Pur | French: Destin | Latin: Phur | Origin: &#x26;#64324;&#x26;#64309;&#x26;#1512; | Vietnamese: Pua -- Et 3,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.08" LABEL="64" POSITION="18" ORDER="70">English: Mordecai | French: Mardochée | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 2 -- con ông Gia-ia, người đỡ đầu của bà Ét-te, -- Et 1,1a ; 2,5</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.08" LABEL="65" POSITION="36" ORDER="71">*Bà Ét-te đến trước mặt vua* : Ở đây dịch theo bản HL, vì bản HR khó hiểu : “Khi đến trước mặt vua ...” không rõ là ai đến ? Thực ra thì đoạn văn này đề cao ông Moóc-đo-khai hơn là bà Ét-te.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.08" LABEL="66" POSITION="92" ORDER="72">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1464;&#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.08" LABEL="67" POSITION="140" ORDER="73">*Quay lại* : x. 7,10+.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.08" LABEL="68" POSITION="203" ORDER="74">Theo 9,10.13 thì sau khi giết xong, người ta mới treo cổ cả cha lẫn con lên giá.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.09" LABEL="69" POSITION="56" ORDER="75">English: Pur | French: Destin | Latin: Phur | Origin: &#x26;#64324;&#x26;#64309;&#x26;#1512; | Vietnamese: Pua -- Et 3,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.11" LABEL="70" POSITION="181" ORDER="76">Mừng lễ nghĩa là phải tuân giữ lệnh truyền ở 9,21.22.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.01" LABEL="71" POSITION="15" ORDER="77">English: Mordecai | French: Mardochée | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 2 -- con ông Gia-ia, người đỡ đầu của bà Ét-te, -- Et 1,1a ; 2,5</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.01" LABEL="72" POSITION="43" ORDER="78">English: Abihail | French: Avihail | Latin: Abihail | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1458;&#x26;#1489;&#x26;#1460;&#x26;#1497;&#x26;#1495;&#x26;#1464;&#x26;#1497;&#x26;#1477;&#x26;#1500; | Vietnamese: A-vi-kha-gin 1 -- cha của Xu-ri-ên, Ds 3,35</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.01" LABEL="73" POSITION="70" ORDER="79">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.01" LABEL="74" POSITION="154" ORDER="80">*Văn thư thứ hai* : Đó là bức văn thư nào ? Thật ra có đến bốn “lá thứ” liên quan đến ngày lễ Pu-rim. Lá thư đầu tiên là sắc lệnh của quan Ha-man (x. 3,13). Lá thư thứ hai là công văn được ông Moóc-đo-khai ra lệnh soạn thảo (x. 8,5-13). Lá thư thứ ba là của ông Moóc-đo-khai truyền thiết lập ngày Pu-rim (x. 9,20-22). Và lá thư thứ tư là của chung ông Moóc-đo-khai và bà Ét-te (9,29). Hai lá thư thứ ba và thứ tư đều có chung một mục đích là thiết lập ngày lễ Pu-rim. Lá thư của bà Ét-te là lá thư thứ hai trong việc xác định này. Câu này có ý nói bà Ét-te thiết lập lần thứ hai, nghĩa là bà đã công nhận “lá thư thứ nhất” về ngày Pu-rim. – Cũng có ý kiến giải thích đơn giản rằng : văn thư thứ nhất, đó là bức công văn được viết nhân danh nhà vua ở Et 8,9. Còn văn thư thứ hai được nói đến ở 9,20-22.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.02" LABEL="75" POSITION="16" ORDER="81">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.02" LABEL="8@" POSITION="164" ORDER="82">Tv 85,9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.03" LABEL="76" POSITION="100" ORDER="83">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.03" LABEL="77" POSITION="133" ORDER="84">English: Mordecai | French: Mardochée | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 2 -- con ông Gia-ia, người đỡ đầu của bà Ét-te, -- Et 1,1a ; 2,5</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.03" LABEL="78" POSITION="245" ORDER="85">Người Do-thái trước đây đã *ăn chay và cầu nguyện* để mong tránh được mối hiểm hoạ (x. 4,3.15tt). Giờ đây, họ vẫn làm thế để mừng lễ kỷ niệm cuộc giải thoát này. Trong cả hai trường hợp, ta thấy họ đều tuân theo mệnh lệnh của ông Moóc-đo-khai và bà Ét-te.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.04" LABEL="79" POSITION="26" ORDER="86">English: Mordecai | French: Mardochée | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 2 -- con ông Gia-ia, người đỡ đầu của bà Ét-te, -- Et 1,1a ; 2,5</FOOTNOTE>
</FOOTNOTES>
<HEADINGS>
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.01" LEVEL="2" ORDER="0">Ngày Pu-rim</HEADING>
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.01" LEVEL="1" ORDER="0">V. NGÀY LỄ PU-RIM</HEADING>
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.01" LEVEL="2" ORDER="1">Thiết lập ngày Pu-rim</HEADING>
</HEADINGS>
<ANNOTATIONS>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="46" END="50" LABEL="PER">A-đa</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="98" END="110" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="13" END="25" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.001.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="134" END="146" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="12" END="18" LABEL="PER">Su-san</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="21" END="35" LABEL="PER">Pác-san-đa-tha</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="37" END="47" LABEL="PER">Đa-lơ-phôn</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="49" END="58" LABEL="PER">Át-pa-tha</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="9" LABEL="PER">Pô-ra-tha</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="11" END="20" LABEL="PER">A-đan-gia</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="22" END="33" LABEL="PER">A-ri-đa-tha</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="10" LABEL="PER">Pác-mát-ta</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="12" END="20" LABEL="PER">A-ri-xai</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="22" END="30" LABEL="PER">A-ri-đai</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="26" END="32" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="43" END="56" LABEL="PER">Hăm-mơ-đa-tha</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.002.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="6" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="54" END="60" LABEL="PER">Su-san</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="46" END="52" LABEL="PER">Su-san</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="137" END="143" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="71" END="77" LABEL="PER">Su-san</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="177" END="183" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="27" END="33" LABEL="PER">Su-san</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="57" END="63" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="16" END="22" LABEL="PER">Su-san</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.003.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="57" END="61" LABEL="PER">A-đa</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="25" END="29" LABEL="PER">A-đa</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="26" END="32" LABEL="PER">Su-san</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="99" END="103" LABEL="PER">A-đa</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.004.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="66" END="70" LABEL="PER">A-đa</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="16" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="16" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="74" END="78" LABEL="PER">A-đa</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="32" END="36" LABEL="PER">A-đa</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="53" END="65" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="43" END="49" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="59" END="72" LABEL="PER">Hăm-mơ-đa-tha</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="79" END="84" LABEL="PER">A-gác</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="149" END="152" LABEL="PER">Pua</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="86" END="92" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.005.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="53" END="56" LABEL="PER">Pua</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="31" END="43" LABEL="PER">A-vi-kha-gin</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="58" END="70" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="16" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="16" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.009.006.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="88" END="100" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION>
</ANNOTATIONS>
</SECT>
</FILE>
</root>