Dương Tiến Vinh
fix(corpus): update data
0418125
raw
history blame
29.5 kB
<root>
<FILE ID="RCO_019" NUMBER="19">
<meta>
<DOCUMENT_ID>RCO_019</DOCUMENT_ID>
<DOCUMENT_NUMBER>19</DOCUMENT_NUMBER>
<GENRE>
<CODE>O</CODE>
<CATEGORY>old testament</CATEGORY>
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Cựu Ước</VIETNAMESE>
</GENRE>
<TAGS>
<TAG>
<CATEGORY>bible historical books division</CATEGORY>
<VIETNAMESE>Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước)</VIETNAMESE>
</TAG>
</TAGS>
<TITLE>Sách Ét-te</TITLE>
<VOLUME>Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước)</VOLUME>
<AUTHOR></AUTHOR>
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE>
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/et</SOURCE_URL>
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE>
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS>
<PERIOD></PERIOD>
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME>
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE>
<NOTE></NOTE>
</meta>
<SECT ID="RCO_019.005" NAME="" NUMBER="5">
<PAGE ID="RCO_019.005.001" NUMBER="1">
<STC ID="RCO_019.005.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Ngày thứ ba, cầu nguyện xong, hoàng hậu <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ét-te</PER> bỏ áo cầu nguyện, mặc phẩm phục huy hoàng.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.02" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="1a">Đẹp lộng lẫy, bà cầu khẩn Thiên Chúa là Đấng thấu suốt và cứu độ mọi người. Rồi bà đem theo hai cung nữ : bà tựa vào một cô, trông thật thướt tha duyên dáng ; còn cô kia theo sau, nâng đuôi áo cho bà.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.03" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="1b">Bà hết sức xinh đẹp, đôi má tươi hồng, vẻ mặt hớn hở, dễ thương, nhưng lòng đau như thắt vì khiếp sợ.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.04" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="3" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="1c">Qua các cửa, bà đến trước mặt vua.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.05" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="3" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="1c">Vua ngự trên ngai báu, mang trọn bộ long bào dùng trong những buổi triều yết, mình đầy vàng bạc châu báu, dáng vẻ rất đáng sợ.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.06" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="4" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="1d">Vua ngẩng mặt lên nhìn, đôi mắt rực sáng, giận dữ đến cực độ.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.07" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="4" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="1d">Hoàng hậu khuỵu xuống, tái mặt đi vì yếu sức ; bà dựa đầu vào cô cung nữ đi trước.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.08" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="5" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="1đ">Thiên Chúa làm cho vua đổi lòng, khiến vua ra dịu hiền. Từ trên ngai vàng, vua lo âu lao mình xuống, đưa cánh tay đỡ lấy bà cho đến khi bà tỉnh lại. Rồi vua lấy lời trấn an khích lệ bà :</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.09" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="6" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="1e">Sao thế, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ét-te</PER> ?</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.10" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="6" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="1e">Ta là anh của em mà !</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.11" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="6" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="1e">Yên tâm đi !</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.12" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="6" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="1e">Em không phải chết đâu !</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.13" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="6" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="1e">Lệnh của ta chỉ áp dụng cho thường dân thôi.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.14" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="6" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="1e">Lại đây em !</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.15" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="2">Vua đưa phủ việt vàng lên đặt vào cổ bà, rồi ôm hôn bà và nói : Hãy nói cho ta hay !</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.16" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="2a">Bà nói với vua : Tâu chúa thượng, thiếp nhìn thấy ngài giống như thiên sứ của Thiên Chúa.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.17" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="2a">Tâm hồn thiếp bị rúng động vì khiếp sợ vẻ oai nghi của ngài.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.18" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="2a">Quả thế, tâu chúa thượng, ngài thật kỳ diệu và long nhan ngài thật hấp dẫn !</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.19" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="9" IS_POETRY="false" LABEL="2b">Đang nói thế bà lại khuỵu xuống.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.20" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="9" IS_POETRY="false" LABEL="2b">Vua bị rúng động, còn các cận thần thì tìm cách làm cho bà tỉnh lại.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.21" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="10" IS_POETRY="false" LABEL="3">Vua nói với bà : Hoàng hậu <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.21" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ét-te</PER>, chuyện gì thế ?</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.22" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="10" IS_POETRY="false" LABEL="3">Khanh muốn xin gì ?</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.23" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="10" IS_POETRY="false" LABEL="3">Dù nửa nước ta cũng sẽ ban !</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.24" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="11" IS_POETRY="false" LABEL="4"><PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.24" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.24" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ét-te</PER></PER> đáp : Nếu đẹp lòng đức vua, thì hôm nay, xin đức vua cùng quan <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.24" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> đến dự yến tiệc thiếp đã dọn hầu đức vua.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.25" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="12" IS_POETRY="false" LABEL="5">Vua liền nói : Hãy mau mau triệu <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.25" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> đến để làm như <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.25" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ét-te</PER> vừa nói.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.26" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="12" IS_POETRY="false" LABEL="5">Vua đã cùng quan <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.26" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> đến dự yến tiệc bà <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.26" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ét-te</PER> dọn.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.27" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="13" IS_POETRY="false" LABEL="6">Giữa tiệc rượu, vua lại nói với bà <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.27" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ét-te</PER> : Khanh thỉnh cầu gì, ta sẽ ban cho.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.28" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="13" IS_POETRY="false" LABEL="6">Khanh muốn xin gì, dù nửa nước cũng sẽ được.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.29" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="14" IS_POETRY="false" LABEL="7"><PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.29" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.29" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ét-te</PER></PER> đáp : Điều thiếp thỉnh cầu, điều thiếp muốn xin...</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.30" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="15" IS_POETRY="false" LABEL="8">Nếu thiếp được đức vua thương đến, nếu đức vua vui lòng ban điều thiếp muốn xin và thực hiện điều thiếp thỉnh cầu, thì ngày mai xin đức vua cùng quan <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.30" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> lại tới dự yến tiệc thiếp sẽ dọn hầu các ngài.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.001.31" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="15" IS_POETRY="false" LABEL="8">Rồi thiếp sẽ tuân theo lời đức vua phán dạy.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCO_019.005.002" NUMBER="2">
<STC ID="RCO_019.005.002.01" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="9">Hôm ấy, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> vui vẻ ra về, lòng phơi phới hân hoan.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.002.02" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="9">Nhưng khi thấy ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> ở cung môn không buồn đứng dậy cũng chẳng thèm nhúc nhích, y hết sức căm giận ông.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.002.03" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="10"><PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> dằn lòng trở về nhà, sai người đi mời bạn hữu và vợ là <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">De-rết</PER> đến.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.002.04" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="11">Y kể cho họ nghe nào là y giàu có vinh hiển, nào là con cái đông đúc, nào là bao nhiêu việc vua đã làm để đề cao y và cất nhắc y lên trên hàng khanh tướng quần thần của nhà vua.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.002.05" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="12">Y nói : Hơn nữa, ngoài tôi ra, hoàng hậu <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ét-te</PER> đã chẳng mời ai khác cùng đức vua đến dự yến tiệc của bà.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.002.06" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="12">Ngày mai, bà lại mời tôi với đức vua lần nữa.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.002.07" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="13">Nhưng tất cả những điều đó chưa làm tôi thoả mãn, bao lâu tôi còn thấy tên Do-thái <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> ngồi tại cung môn.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.002.08" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="14"><PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">De-rết</PER>, vợ y, và tất cả các bạn hữu của y đều nói : Ngài cứ cho dựng một cái giá cao hai mươi lăm thước, rồi sáng mai xin đức vua cho treo cổ tên <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> lên.</STC>
<STC ID="RCO_019.005.002.09" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="14">Sau đó, ngài sẽ vui vẻ theo đức vua vào dự tiệc. <PER SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> ưng thuận đề nghị đó và cho dựng giá treo cổ.</STC>
</PAGE>
<FOOTNOTES>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.01" LABEL="2" POSITION="11" ORDER="0">*Ngày thứ ba* : Nghĩa là sau thời gian ăn chay cầu nguyện được nói tới ở 4,16.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.01" LABEL="1@" POSITION="13" ORDER="1">Gđt 10,1-4; 2 Mcb 13,12</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.01" LABEL="3" POSITION="45" ORDER="2">English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1462;&#x26;#1505;&#x26;#1456;&#x26;#64330;&#x26;#1461;&#x26;#1512; | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.01" LABEL="4" POSITION="87" ORDER="3">*Phẩm phục huy hoàng* : x. 4,17k.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.02" LABEL="5" POSITION="54" ORDER="4">*Đấng thấu suốt mọi người* : x. 2 Mcb 7,35 ; 9,5 ; 12,22.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.02" LABEL="6" POSITION="64" ORDER="5">*Đấng cứu độ mọi người* : x. Gđt 9,11 ; 2 Mcb 2,17 ; Kn 16,7 ; 19,9 ; Br 4,22.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.05" LABEL="7" POSITION="125" ORDER="6">Thiên Chúa là Đấng rất *đáng sợ* (Đnl 10,17 ; Tv 47,3 ; Đn 9,4 ; Nkm 1,5 ; 9,32 ; 2 Mcb 1,24).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.08" LABEL="2@" POSITION="19" ORDER="7">Cn 21,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.09" LABEL="8" POSITION="14" ORDER="8">English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1462;&#x26;#1505;&#x26;#1456;&#x26;#64330;&#x26;#1461;&#x26;#1512; | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.10" LABEL="9" POSITION="19" ORDER="9">*Anh của em* có nghĩa là *người yêu của em* (Dc 4,9 ; 8,1) và là *người bảo vệ em* (Cn 17,17). Kiểu nói này được sử dụng nhiều lần trong sách Tô-bi-a (Tb 7,15 ; 8,4.7.21).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.11" LABEL="3@" POSITION="0" ORDER="10">Gđt 11,1.3</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.13" LABEL="10" POSITION="43" ORDER="11">Đây là lệnh được nói tới ở 4,11 và được áp dụng cho tất cả mọi người, chứ đâu phải chỉ dành cho thường dân ! Vua nói thế chỉ để trấn an bà Ét-te.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.16" LABEL="11" POSITION="88" ORDER="12">*Thiên sứ của Thiên Chúa* : Gợi nhớ đến những biến cố thần hiện (x. Tl 13,6 ; 2 Sm 14,17 ; Đn 14,34.36.39). Bà Ét-te thấy nhà vua giống như một sứ giả được Thiên Chúa sai đến để thực thi ý định của Người (x. St 19,1tt).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.20" LABEL="12" POSITION="16" ORDER="13">*Vua bị rúng động* : Ngược hẳn lại với thái độ của vua ở 3,15. Như vậy, tình thế đã bắt đầu bị đảo ngược (x. 1,1k). Sự biến chuyển này rồi sẽ được tiếp tục khai triển.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.21" LABEL="4@" POSITION="0" ORDER="14">Et 5,6; 7,2; 9,12</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.21" LABEL="13" POSITION="32" ORDER="15">English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1462;&#x26;#1505;&#x26;#1456;&#x26;#64330;&#x26;#1461;&#x26;#1512; | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.23" LABEL="5@" POSITION="0" ORDER="16">Mc 6,23</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.23" LABEL="14" POSITION="11" ORDER="17">*Dù nửa nước ta cũng sẽ ban* : Không nên hiểu câu này theo nghĩa đen, vì đây là một kiểu nói thanh lịch, dù rằng hơi quá đáng của người Trung Đông cổ xưa. Vua A-suê-rô còn lặp lại câu này ở 5,6.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.24" LABEL="15" POSITION="8" ORDER="18">English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1462;&#x26;#1505;&#x26;#1456;&#x26;#64330;&#x26;#1461;&#x26;#1512; | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.24" LABEL="16" POSITION="35" ORDER="19">*Nếu đẹp lòng đức vua* : x. 1,19+.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.24" LABEL="17" POSITION="78" ORDER="20">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1464;&#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.24" LABEL="18" POSITION="119" ORDER="21">*Dọn hầu đức vua*. So với 4,17x thì bà Ét-te tự mâu thuẫn ! Điều này cho ta thấy việc hoà hợp giữa hai bản văn HL và HR không phải lúc nào cũng dễ dàng. Dẫu sao, diễn biến của câu chuyện Ét-te vẫn được xây dựng trên bối cảnh “từ bữa tiệc này sang bữa tiệc khác”.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.25" LABEL="6@" POSITION="19" ORDER="22">St 18,6; 1 V 22,6</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.25" LABEL="19" POSITION="39" ORDER="23">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1464;&#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.25" LABEL="20" POSITION="60" ORDER="24">English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1462;&#x26;#1505;&#x26;#1456;&#x26;#64330;&#x26;#1461;&#x26;#1512; | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.26" LABEL="21" POSITION="23" ORDER="25">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1464;&#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.26" LABEL="22" POSITION="48" ORDER="26">English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1462;&#x26;#1505;&#x26;#1456;&#x26;#64330;&#x26;#1461;&#x26;#1512; | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.27" LABEL="23" POSITION="14" ORDER="27">*Tiệc rượu* : x. 7,2.7.8. Tiệc nào mà chẳng có rượu ! Đây có ý nói đến phần thứ hai của một bữa tiệc : người ta uống và nói chuyện sau khi đã ăn xong.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.27" LABEL="24" POSITION="40" ORDER="28">English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1462;&#x26;#1505;&#x26;#1456;&#x26;#64330;&#x26;#1461;&#x26;#1512; | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.29" LABEL="25" POSITION="8" ORDER="29">English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1462;&#x26;#1505;&#x26;#1456;&#x26;#64330;&#x26;#1461;&#x26;#1512; | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.30" LABEL="7@" POSITION="23" ORDER="30">Et 2,17</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.30" LABEL="26" POSITION="156" ORDER="31">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1464;&#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.30" LABEL="27" POSITION="202" ORDER="32">Tại sao bà Ét-te không xin vua can thiệp ngay, mà phải mời vua và quan Ha-man đến dự tiệc ? Có nhiều ý kiến khác nhau : vì bà Ét-te nhận thấy đây chưa phải là thời điểm thích hợp để xin ? – Vì bà thiếu can đảm vào phút cuối ? – Hay là vì bà cho rằng chỉ có bữa tiệc mới là chỗ thuận tiện nhất để trình bày vụ việc cho nhà vua ? Nhưng nhiều học giả Kinh Thánh cho rằng đó là vì tác giả muốn kéo dài cuộc tranh đấu giữa ông Moóc-đo-khai và quan Ha-man thêm nữa (5,9 – 6,11). Ông muốn lôi cuốn độc giả chú ý hơn nên không để câu chuyện kết thúc sớm.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.01" LABEL="28" POSITION="14" ORDER="33">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1464;&#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.02" LABEL="29" POSITION="31" ORDER="34">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.02" LABEL="30" POSITION="113" ORDER="35">Từ 5,9 – 6,13, tác giả tạm ngưng câu chuyện hoàng hậu Ét-te vào chầu vua, và nói đến mối căng thẳng giữa ông Moóc-đo-khai và quan Ha-man.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.03" LABEL="31" POSITION="6" ORDER="36">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1464;&#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.03" LABEL="8@" POSITION="7" ORDER="37">St 43,31; 45,1; Is 42,14</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.03" LABEL="32" POSITION="68" ORDER="38">English: Zeresh | French: Zèresh | Latin: Zares | Origin: &#x26;#1494;&#x26;#1462;&#x26;#1512;&#x26;#1462;&#x26;#64298; | Vietnamese: De-rết -- Et 5,10.14 ; 6,13</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.04" LABEL="9@" POSITION="52" ORDER="39">Tv 127,3-4; 128,3-6</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.04" LABEL="33" POSITION="68" ORDER="40">*Nào là con cái đông đúc* : Câu này chỉ có trong bản HR, không có trong bản HL. Người Ba-tư cũng như người Do-thái đều cho rằng *con cái đông đúc* là dấu hiệu của phúc lành (Đnl 28,4.11 ; Cn 17,6 ; Tv 115,14 ; 127,4 ; 128,3). Quan Ha-man có đến mười người con (9,6-10).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.05" LABEL="34" POSITION="46" ORDER="41">English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: &#x26;#1488;&#x26;#1462;&#x26;#1505;&#x26;#1456;&#x26;#64330;&#x26;#1461;&#x26;#1512; | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.07" LABEL="35" POSITION="95" ORDER="42">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.08" LABEL="36" POSITION="6" ORDER="43">English: Zeresh | French: Zèresh | Latin: Zares | Origin: &#x26;#1494;&#x26;#1462;&#x26;#1512;&#x26;#1462;&#x26;#64298; | Vietnamese: De-rết -- Et 5,10.14 ; 6,13</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.08" LABEL="37" POSITION="103" ORDER="44">*Cao hai mươi lăm thước*, ds : *cao năm mươi xích*. Một xích dài khoảng nửa thước. Chiều cao của giá treo cổ phần nào biểu thị mức độ trầm trọng của tên tử tội đáng khinh bỉ (x. Đnl 21,22). Ở đây, chiều cao này cùng với cái giá quá to lớn quan Ha-man trả cho vua (x. 3,9+), cho thấy tính cách ngông cuồng lố bịch của y.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.08" LABEL="38" POSITION="158" ORDER="45">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1491;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1499;&#x26;#1463;&#x26;#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.09" LABEL="39" POSITION="55" ORDER="46">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1464;&#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE>
</FOOTNOTES>
<HEADINGS>
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.01" LEVEL="1" ORDER="0">Hoàng hậu Ét-te vào chầu vua</HEADING>
</HEADINGS>
<ANNOTATIONS>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="40" END="45" LABEL="PER">Ét-te</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="9" END="14" LABEL="PER">Ét-te</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.21" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="27" END="32" LABEL="PER">Ét-te</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.24" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="3" END="8" LABEL="PER">Ét-te</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.24" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="3" END="8" LABEL="PER">Ét-te</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.24" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="72" END="78" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.25" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="33" END="39" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.25" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="55" END="60" LABEL="PER">Ét-te</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.26" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="17" END="23" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.26" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="43" END="48" LABEL="PER">Ét-te</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.27" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="35" END="40" LABEL="PER">Ét-te</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.29" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="3" END="8" LABEL="PER">Ét-te</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.29" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="3" END="8" LABEL="PER">Ét-te</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.001.30" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="150" END="156" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="8" END="14" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="19" END="31" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="6" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="62" END="68" LABEL="PER">De-rết</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="41" END="46" LABEL="PER">Ét-te</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="83" END="95" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="6" LABEL="PER">De-rết</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="146" END="158" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.005.002.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="49" END="55" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION>
</ANNOTATIONS>
</SECT>
</FILE>
</root>