|
|
<root> |
|
|
<FILE ID="RCO_019" NUMBER="19"> |
|
|
<meta> |
|
|
<DOCUMENT_ID>RCO_019</DOCUMENT_ID> |
|
|
<DOCUMENT_NUMBER>19</DOCUMENT_NUMBER> |
|
|
<GENRE> |
|
|
<CODE>O</CODE> |
|
|
<CATEGORY>old testament</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Cựu Ước</VIETNAMESE> |
|
|
</GENRE> |
|
|
<TAGS> |
|
|
<TAG> |
|
|
<CATEGORY>bible historical books division</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước)</VIETNAMESE> |
|
|
</TAG> |
|
|
</TAGS> |
|
|
<TITLE>Sách Ét-te</TITLE> |
|
|
<VOLUME>Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước)</VOLUME> |
|
|
<AUTHOR></AUTHOR> |
|
|
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE> |
|
|
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/et</SOURCE_URL> |
|
|
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE> |
|
|
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS> |
|
|
<PERIOD></PERIOD> |
|
|
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME> |
|
|
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE> |
|
|
<NOTE></NOTE> |
|
|
</meta> |
|
|
<SECT ID="RCO_019.003" NAME="" NUMBER="3"> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.003.001" NUMBER="1"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Sau biến cố đó, vua A-suê-rô thăng chức cho ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER>, con ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hăm-mơ-đa-tha</PER>, người <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-gác</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.001.02" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Vua cất nhắc ông lên, đặt ông đứng đầu mọi khanh tướng hầu cận vua.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.001.03" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Quần thần nhất nhất đều cúi chào bái lạy ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> vì vua đã truyền như thế.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.001.04" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Nhưng ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> đã chẳng cúi chào, cũng không bái lạy.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.001.05" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Quần thần trong triều nói với ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> : Tại sao ông lại lỗi lệnh vua ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.001.06" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="4">Ngày nào họ cũng lặp đi lặp lại như thế, nhưng ông vẫn không chịu nghe ; Ông cho họ thấy ông là người Do-thái.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.001.07" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="4">Họ mới trình sự việc cho ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> để xem ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> còn giữ thái độ đó nữa không.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.001.08" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="5">Khi thấy ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> chẳng cúi chào, cũng không bái lạy mình, ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> hết sức phẫn nộ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.001.09" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="6">Nhưng đối với ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER>, vì đã biết ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> thuộc dân tộc nào, nên nếu chỉ giết một mình ông ta thôi thì tầm thường quá.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.001.10" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="6">Vì vậy, ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> tìm cách tiêu diệt cả dân tộc của ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.001.11" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="6">Đó là hết mọi người Do-thái đang sống trong toàn vương quốc của vua A-suê-rô.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.003.002" NUMBER="2"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.002.01" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="7">Tháng thứ nhất, tức tháng <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ni-xan</PER>, vào năm thứ mười hai triều đại vua A-suê-rô, người ta gieo <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Pua</PER> (nghĩa là bắt thăm) trước mặt ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> để biết ngày biết tháng.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.002.02" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="7">Thăm rơi trúng ngày mười bốn tháng thứ mười hai, tức là tháng <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-đa</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.002.03" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="8">Ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> thưa với vua A-suê-rô : Trong khắp các miền thuộc vương quốc của đức vua, có một dân sống tản mác, rải rác đó đây giữa các dân.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.002.04" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="8">Luật lệ của chúng không giống như luật lệ của bất cứ dân nào khác.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.002.05" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="8">Luật lệ của đức vua, chúng chẳng tuân chẳng giữ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.002.06" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="8">Quyền lợi của đức vua không cho phép để chúng yên như vậy.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.002.07" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="9">Nếu đẹp lòng đức vua, thì xin đức vua cho viết sắc lệnh tru diệt chúng.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.002.08" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="9">Thần xin cân ba trăm ngàn ký bạc trao cho công chức đem vào kho bạc của đức vua.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.003.003" NUMBER="3"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.003.01" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="10">Bấy giờ, vua tháo bửu ấn ở tay ra trao cho cừu địch của người Do-thái là ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER>, con ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hăm-mơ-đa-tha</PER>, người <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-gác</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.003.02" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="11">Rồi vua nói với ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> : Ta tặng khanh số bạc đó, trao cho khanh cả dân tộc đó nữa. Khanh muốn làm gì chúng thì làm.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.003.004" NUMBER="4"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.004.01" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="12">Ngày mười ba tháng thứ nhất, các ký lục của vua được triệu đến. Trên sắc lệnh có ghi tất cả những gì ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> đã chỉ thị để gửi đến các thủ hiến của nhà vua, các tổng đốc coi mỗi miền và các quan chức coi từng sắc dân, miền nào theo chữ viết của miền ấy, dân nào theo tiếng nói của dân ấy. Sắc lệnh được soạn thảo nhân danh vua A-suê-rô và niêm phong bằng bửu ấn nhà vua,</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.004.02" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="13">rồi được trao cho các phu trạm mang đến tất cả các miền dưới quyền vua.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.004.03" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="13">Mục đích là thủ tiêu, giết chết, tru diệt mọi người Do-thái từ trẻ đến già, cả thiếu nhi lẫn phụ nữ, nội trong một ngày, ngày mười ba tháng thứ mười hai, tức là tháng <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.004.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-đa</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.004.04" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="13">Ngoài ra, sắc lệnh còn cho phép cướp của nữa.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.003.005" NUMBER="5"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.005.01" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="13a">Sau đây là bản sao sắc lệnh trên :</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.003.006" NUMBER="6"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.006.01" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="13">Đại vương A-suê-rô viết như sau cho các tổng đốc của một trăm hai mươi bảy miền từ <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ấn-độ</PER> đến <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ê-thi-óp</PER>, và cho các quan chức dưới quyền :</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.003.007" NUMBER="7"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.007.01" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="3" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="13b">Cai quản muôn dân nước, làm bá chủ toàn cõi địa cầu, ta không muốn say men quyền bính mà sinh thói kiêu căng, nhưng muốn luôn lãnh đạo sao cho khoan dung hiền hoà, không ngừng bảo đảm cho toàn dân một cuộc sống yên ổn, giúp cho vương quốc được thái bình thịnh vượng, ai nấy dễ dàng đi lại cho đến tận biên thuỳ, để phục hồi cảnh an hoà mọi người hằng mong ước.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.007.02" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="4" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="13c">Để tìm cách thực hiện dự kiến trên, ta đã bàn hỏi các vị cố vấn. Trong số đó, quan <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> giữa chúng ta là một nhân vật khôn ngoan xuất chúng, đã tỏ ra luôn thành tâm thiện chí và hết dạ tín trung, nên trong vương quốc, đã lên tới địa vị thứ nhì.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.007.03" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="5" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="13d">Ông đã cho ta thấy rằng có một dân đầy ác ý, sống trà trộn với trăm họ trên toàn cõi địa cầu, theo những luật lệ đối nghịch hẳn với các nước khác, chẳng hề đếm xỉa đến sắc dụ của các vua, khiến cho vương quốc không thể đạt tới sự thống nhất, vương quốc mà ta vẫn điều khiển một cách hoàn hảo, không ai chê trách được.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.003.008" NUMBER="8"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.008.01" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="6" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="13đ">Vậy, ta khẳng định rằng đây là lũ dân lập dị, luôn chống đối mọi người, có nếp sống khác biệt vì tuân hành thứ luật pháp xa lạ, phạm những tội ác tày trời chống lại quyền lợi của ta, với ý đồ gây bất ổn cho vương quốc.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.003.009" NUMBER="9"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.009.01" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="7" PARAGRAPH_NUMBER="8" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="13e">Do đó, ta truyền rằng : ngày mười bốn tháng thứ mười hai, tức là tháng <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.009.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-đa</PER> năm nay, phải tận diệt tất cả những kẻ được đề cập trong văn thư của quan <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.009.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER>, người đã được ta bổ nhiệm làm phụ chính lo việc triều đình cho ta.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.009.02" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="7" PARAGRAPH_NUMBER="8" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="13e">Phải lấy gươm của địch thù chúng mà tận diệt chúng cùng với vợ con, không nương tay, không thương xót.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.009.03" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="8" PARAGRAPH_NUMBER="8" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="13g">Như thế, nội trong một ngày, những kẻ xưa nay vốn đầy ác ý đều bị tống xuống âm phủ, để từ đây, việc triều chính được mãi mãi ổn định và êm xuôi.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.003.010" NUMBER="10"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.010.01" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="9" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="14">Sắc chỉ này đã được công bố và có hiệu lực luật pháp cho mọi miền. Bản sao cũng đã được phổ biến, để vào ngày ấn định, mọi dân sẵn sàng tuân theo.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.010.02" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="9" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="15">Theo lệnh vua, phu trạm tức tốc lên đường.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.010.03" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="9" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="15">Sắc chỉ được công bố tại thành <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.010.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Su-san</PER>.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.003.011" NUMBER="11"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.003.011.01" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="10" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="15">Trong khi vua cùng quan <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.011.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER> ngồi chè chén say sưa, thì cả thành <PER SENTENCE_ID="RCO_019.003.011.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Su-san</PER> đều xôn xao náo động.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<FOOTNOTES> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.01" LABEL="1@" POSITION="48" ORDER="0">Et 5,11</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.01" LABEL="1" POSITION="54" ORDER="1">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#1492;&#1464;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.01" LABEL="2" POSITION="77" ORDER="2">English: Hammedatha | French: Hamadathos | Latin: Amadathi | Origin: &#1492;&#1463;&#1502;&#1468;&#1456;&#1491;&#1464;&#1514;&#1464;&#1488; | Vietnamese: Hăm-mơ-đa-tha -- Et 1,1r ; 3,1.10</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.01" LABEL="4" POSITION="90" ORDER="3">*Người A-gác* : A-gác là vua người A-ma-lếch và là địch thủ của vua Sa-un (1 Sm 15,7-9). Theo luật tru hiến, A-gác bị án chết ; thế nhưng ông đã được vua Sa-un và toàn dân tha mạng. Sau này, A-gác bị Sa-mu-en tiêu diệt (1 Sm 15,32.33). Khi kể ra gốc tích của ông Moóc-đo-khai và quan Ha-man, tác giả có ý nói cuộc đối đầu giữa hai ông này cũng giống như cuộc tranh đấu giữa A-gác và Sa-un, giữa con cái Ít-ra-en với người A-ma-lếch (x. Xh 17,8-16 ; Đnl 25,17-19).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.01" LABEL="3" POSITION="90" ORDER="4">English: Agag | French: Agag | Latin: Agag | Origin: &#1488;&#1458;&#1490;&#1464;&#1490; | Vietnamese: A-gác 1 -- vua A-ma-lếch, 1 Sm 15,8-9.20</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.02" LABEL="2@" POSITION="30" ORDER="5">St 41,40</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.03" LABEL="5" POSITION="9" ORDER="6">*Quần thần* : Đây có thể là những người có phận vụ gác cửa hoàng cung (x. 2,21) hoặc là các quan đại thần đứng chờ vua lâm triều.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.03" LABEL="6" POSITION="51" ORDER="7">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#1492;&#1464;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.04" LABEL="7" POSITION="22" ORDER="8">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#1502;&#1464;&#1512;&#1456;&#1491;&#1468;&#1464;&#1499;&#1463;&#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.04" LABEL="3@" POSITION="32" ORDER="9">St 41,43; Đn 3,12; Cv 5,29</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.04" LABEL="8" POSITION="60" ORDER="10">Sự kiện vua truyền phải cúi chào, bái lạy các quan chức cao cấp vốn là quy luật thông thường ở các nước Đông Phương thời cổ. Thế nhưng ở đây, ông Moóc-đo-khai không bái lạy ! Tất nhiên ! Đó là vì con cháu của Sa-un không thể bái lạy con cháu của A-gác. Nhưng còn có một lý do sâu xa hơn nữa : bái lạy người nào tức là tôn người ấy lên bậc thần linh. Ông Moóc-đo-khai là người Do-thái ; ông chỉ tôn thờ một mình Thiên Chúa ! (x. 3,4 ; 4,7d-7đ).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.05" LABEL="9" POSITION="46" ORDER="11">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#1502;&#1464;&#1512;&#1456;&#1491;&#1468;&#1464;&#1499;&#1463;&#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.07" LABEL="10" POSITION="35" ORDER="12">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#1492;&#1464;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.07" LABEL="11" POSITION="59" ORDER="13">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#1502;&#1464;&#1512;&#1456;&#1491;&#1468;&#1464;&#1499;&#1463;&#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.07" LABEL="12" POSITION="88" ORDER="14">Họ không chỉ trình báo sự việc ông Moóc-đo-khai không bái lạy, mà còn thêm sự kiện ông Moóc-đo-khai là người Do-thái.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.08" LABEL="13" POSITION="25" ORDER="15">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#1502;&#1464;&#1512;&#1456;&#1491;&#1468;&#1464;&#1499;&#1463;&#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.08" LABEL="14" POSITION="77" ORDER="16">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#1492;&#1464;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.09" LABEL="15" POSITION="24" ORDER="17">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#1492;&#1464;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.09" LABEL="16" POSITION="53" ORDER="18">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#1502;&#1464;&#1512;&#1456;&#1491;&#1468;&#1464;&#1499;&#1463;&#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.10" LABEL="17" POSITION="18" ORDER="19">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#1492;&#1464;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.10" LABEL="4@" POSITION="28" ORDER="20">Tv 83,5</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.10" LABEL="19" POSITION="69" ORDER="21">Cuộc xung đột có tính cách cá nhân giữa quan Ha-man và ông Moóc-đo-khai (x. 2,5+) giờ đây đã được mở rộng sang bình diện dân tộc. Từ ngữ *tiêu diệt* : lühaš•mîd, rất năng gặp trong sách Ét-te.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.10" LABEL="18" POSITION="69" ORDER="22">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#1502;&#1464;&#1512;&#1456;&#1491;&#1468;&#1464;&#1499;&#1463;&#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.01" LABEL="21" POSITION="32" ORDER="23">*Tháng Ni-xan* : Khoảng tháng 3 – tháng 4 dương lịch. X. 1,1a+. Người Ba-tư thường cho rằng đây là thời gian các thần Ba-by-lon, nhất là thần Mác-đúc, quyết định số phận của con người. Vì vậy, trong tháng này, họ có thông lệ “gieo quẻ rút thăm”, để biết “ngày lành tháng tốt”. Đây cũng là thời điểm người Do-thái cử hành lễ Vượt Qua, nhắc lại sự kiện Thiên Chúa thay đổi số phận của dân Người khi cứu họ thoát khỏi ách nô lệ Ai-cập.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.01" LABEL="20" POSITION="32" ORDER="24">English: Nisan | French: Nisan | Latin: Nisan | Origin: &#1504;&#1460;&#1497;&#1505;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ni-xan -- Et 3,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.01" LABEL="5@" POSITION="88" ORDER="25">Cn 16,33</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.01" LABEL="22" POSITION="96" ORDER="26">English: Pur | French: Destin | Latin: Phur | Origin: &#64324;&#64309;&#1512; | Vietnamese: Pua -- Et 3,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.01" LABEL="23" POSITION="96" ORDER="27">*“Pua”* : *Pua* có nghĩa là *lá thăm*, và trong sách Ét-te còn hàm ý *số phận*. Tục truyền rằng sau khi đập tan được mọi cuộc chiến hỗn loạn giữa các thần minh, thần Mác-đúc đã giành được quyền quyết định, nắm giữ mọi số phận. Cũng thế, sau khi đã chịu đựng và tranh đấu cam go, ông Moóc-đo-khai đã giật lấy quyền này từ tay các đối thủ của mình. Nên nhớ, Ít-ra-en cũng có lệ “bốc thăm chọn ngày” (x. Nkm 10,35).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.01" LABEL="24" POSITION="137" ORDER="28">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#1492;&#1464;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.02" LABEL="25" POSITION="28" ORDER="29">*Ngày mười bốn* : Bản HR viết lược chỗ này, không nói rõ là *ngày mười bốn*. Chúng ta dịch theo bản LXX.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.02" LABEL="27" POSITION="66" ORDER="30">*Tháng A-đa* : Khoảng tháng 2 và tháng 3 dương lịch. Đây là tháng cuối cùng của niên lịch Do-thái. Quan Ha-man đã quyết định tiêu diệt người Do-thái và ông rút thăm để biết ngày giờ thuận tiện.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.02" LABEL="26" POSITION="66" ORDER="31">English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: &#1506;&#1464;&#1491;&#1464;&#1492; | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.03" LABEL="28" POSITION="10" ORDER="32">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#1492;&#1464;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.03" LABEL="6@" POSITION="101" ORDER="33">Lv 26,33</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.05" LABEL="7@" POSITION="0" ORDER="34">Đn 3,8-12</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.05" LABEL="29" POSITION="47" ORDER="35">Câu này cho thấy có sự đối nghịch giữa luật của nhà vua và Luật Cựu Ước là luật được Thiên Chúa ban hành.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.08" LABEL="30" POSITION="32" ORDER="36">*Ba trăm ngàn ký*, ds : *Mười ngàn yến bạc* : một con số rất lớn !</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.08" LABEL="31" POSITION="51" ORDER="37">*Công chức*, ds : *Những người làm công tác*. Đây không phải là những kẻ tru diệt người Do-thái, mà là các viên chức thu bạc cho kho lẫm nhà vua.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.003.01" LABEL="8@" POSITION="13" ORDER="38">St 41,42</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.003.01" LABEL="33" POSITION="24" ORDER="39">*Bửu ấn* : Nhẫn đeo tay có gắn thêm con dấu của nhà vua. Bửu ấn là biểu tượng và là dụng cụ thực thi quyền bính (x. 3,12). Trao bửu ấn nghĩa là trao ban quyền vua.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.003.01" LABEL="34" POSITION="83" ORDER="40">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#1492;&#1464;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.003.01" LABEL="35" POSITION="106" ORDER="41">English: Hammedatha | French: Hamadathos | Latin: Amadathi | Origin: &#1492;&#1463;&#1502;&#1468;&#1456;&#1491;&#1464;&#1514;&#1464;&#1488; | Vietnamese: Hăm-mơ-đa-tha -- Et 1,1r ; 3,1.10</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.003.01" LABEL="36" POSITION="119" ORDER="42">English: Agag | French: Agag | Latin: Agag | Origin: &#1488;&#1458;&#1490;&#1464;&#1490; | Vietnamese: A-gác 1 -- vua A-ma-lếch, 1 Sm 15,8-9.20</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.003.02" LABEL="37" POSITION="26" ORDER="43">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#1492;&#1464;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.004.01" LABEL="38" POSITION="111" ORDER="44">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#1492;&#1464;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.004.01" LABEL="9@" POSITION="138" ORDER="45">Er 8,36</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.004.01" LABEL="10@" POSITION="316" ORDER="46">1 V 21,8</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.004.03" LABEL="39" POSITION="133" ORDER="47">*Ngày mười ba* : Ngày nào ? *Ngày mười ba* (3,13 ; 8,12 ; 9,1) hay *ngày mười bốn* (3,7.13e ; 9,15) ? Thật ra, người ta mừng lễ Pu-rim trong mấy ngày. Ở ch. 9, các ngày mười ba, mười bốn, mười lăm tháng A-đa đều được nhắc đến (9,15-19a). X. 9,17+.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.004.03" LABEL="40" POSITION="171" ORDER="48">English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: &#1506;&#1464;&#1491;&#1464;&#1492; | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.005.01" LABEL="41" POSITION="32" ORDER="49">Bản văn sắc lệnh này (3,13a-13g) có giọng điệu rất trịnh trọng. Nhiều đoạn được viết khá cường điệu.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.006.01" LABEL="42" POSITION="9" ORDER="50">*Đại vương* : Tước hiệu thường được dùng để gọi các vua Ba-tư, x. Is 36,4.13.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.006.01" LABEL="43" POSITION="88" ORDER="51">English: India, Indian | French: Inde, Indien | Latin: India | Origin: &#1492;&#1465;&#1491;&#1468;&#64309; -- &#921;&#957;&#948;&#959;&#962; | Vietnamese: Ấn-độ -- Et 1,1 ; 3,13a ; 1 Mcb 6,37</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.006.01" LABEL="44" POSITION="101" ORDER="52">English: Ethiopia | French: Ethiopie | Latin: AEthiopia | Origin: &#913;&#953;&#952;&#953;&#959;&#960;&#953;&#945; | Vietnamese: Ê-thi-óp 1 -- tên theo Hy-lạp của xứ Cút, Gđt 1,10</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.007.01" LABEL="11@" POSITION="201" ORDER="53">2 Mcb 11,23</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.007.02" LABEL="45" POSITION="89" ORDER="54">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#1492;&#1464;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.007.02" LABEL="46" POSITION="245" ORDER="55">*Địa vị thứ nhì* : Một tước hiệu danh dự cho vị thế được nói tới ở 3,1.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.007.03" LABEL="47" POSITION="43" ORDER="56">*Dân đầy ác ý* : Tác giả bản HL không muốn nói rõ đây là dân Do-thái (x. 3,13e). Ông chỉ muốn mở rộng thêm ý tưởng trong văn thư của quan Ha-man ở c.8. Nhưng kiểu nói này thường ám chỉ đến dân Do-thái (x. Er 4,12-15 ; Kn 2,15 ; Đn 3,12).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.008.01" LABEL="12@" POSITION="196" ORDER="57">2 Mcb 14,6</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.009.01" LABEL="48" POSITION="75" ORDER="58">English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: &#1506;&#1464;&#1491;&#1464;&#1492; | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.009.01" LABEL="49" POSITION="156" ORDER="59">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#1492;&#1464;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.009.01" LABEL="50" POSITION="197" ORDER="60">*Phụ chính*, ds : *Người cha thứ nhì* ; đây là tước hiệu dành cho các vị đại thần thay vua trông coi việc nước (x. 3,13c ; St 45,8).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.009.02" LABEL="13@" POSITION="36" ORDER="61">1 Mcb 3,42</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.009.03" LABEL="51" POSITION="83" ORDER="62">*Âm phủ* : là một lối diễn tả của Kinh Thánh. Đó là nơi cư ngụ của người chết (St 37,35 ; 44,29 ; Ds 16,30.33 ; 1 Sm 2,6 ; 1 V 2,6 ; 2 Mcb 6,23 ; Hc 17,27 ; 21,10 ; 28,21 ; Kn 1,14 ; 16,13).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.010.01" LABEL="14@" POSITION="67" ORDER="63">Et 4,8; 8,13; Er 4,11.23; 5,6; 7,11</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.010.02" LABEL="15@" POSITION="15" ORDER="64">Et 8,14</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.010.03" LABEL="52" POSITION="37" ORDER="65">English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: &#64298;&#64309;&#64298;&#1463;&#1503; -- &#931;&#959;&#965;&#963;&#945; | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.011.01" LABEL="53" POSITION="30" ORDER="66">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#1492;&#1464;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.011.01" LABEL="54" POSITION="73" ORDER="67">English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: &#64298;&#64309;&#64298;&#1463;&#1503; -- &#931;&#959;&#965;&#963;&#945; | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.003.011.01" LABEL="55" POSITION="94" ORDER="68">*Cả thành đều xôn xao náo động*. Thế mà sắc chỉ lại bảo là *để việc triều chính được mãi mãi ổn định và êm xuôi* (3,13g) ! Cuối c.15, bản LT cổ đưa vào một lời kinh nguyện của người Do-thái, nói lên tâm tình sám hối tội lỗi và kêu gọi hãy trung thành với Thiên Chúa.</FOOTNOTE> |
|
|
</FOOTNOTES> |
|
|
<HEADINGS> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.01" LEVEL="1" ORDER="0">III. NGƯỜI DO-THÁI BỊ ĐE DOẠ</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.01" LEVEL="2" ORDER="1">Sắc chỉ tru diệt người Do-thái</HEADING> |
|
|
</HEADINGS> |
|
|
<ANNOTATIONS> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="48" END="54" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="64" END="77" LABEL="PER">Hăm-mơ-đa-tha</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="85" END="90" LABEL="PER">A-gác</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="45" END="51" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="10" END="22" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="34" END="46" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="29" END="35" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="47" END="59" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="13" END="25" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="71" END="77" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="18" END="24" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="41" END="53" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="12" END="18" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.001.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="57" END="69" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="26" END="32" LABEL="PER">Ni-xan</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="93" END="96" LABEL="PER">Pua</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="131" END="137" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="62" END="66" LABEL="PER">A-đa</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="77" END="83" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="93" END="106" LABEL="PER">Hăm-mơ-đa-tha</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="114" END="119" LABEL="PER">A-gác</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="20" END="26" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="105" END="111" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.004.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="167" END="171" LABEL="PER">A-đa</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="83" END="88" LABEL="PER">Ấn-độ</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="93" END="101" LABEL="PER">Ê-thi-óp</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="83" END="89" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.009.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="71" END="75" LABEL="PER">A-đa</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.009.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="150" END="156" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.010.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="31" END="37" LABEL="PER">Su-san</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.011.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="24" END="30" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.003.011.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="67" END="73" LABEL="PER">Su-san</ANNOTATION> |
|
|
</ANNOTATIONS> |
|
|
</SECT> |
|
|
</FILE> |
|
|
</root> |