|
|
<root> |
|
|
<FILE ID="RCO_019" NUMBER="19"> |
|
|
<meta> |
|
|
<DOCUMENT_ID>RCO_019</DOCUMENT_ID> |
|
|
<DOCUMENT_NUMBER>19</DOCUMENT_NUMBER> |
|
|
<GENRE> |
|
|
<CODE>O</CODE> |
|
|
<CATEGORY>old testament</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Cựu Ước</VIETNAMESE> |
|
|
</GENRE> |
|
|
<TAGS> |
|
|
<TAG> |
|
|
<CATEGORY>bible historical books division</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước)</VIETNAMESE> |
|
|
</TAG> |
|
|
</TAGS> |
|
|
<TITLE>Sách Ét-te</TITLE> |
|
|
<VOLUME>Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước)</VOLUME> |
|
|
<AUTHOR></AUTHOR> |
|
|
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE> |
|
|
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/et</SOURCE_URL> |
|
|
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE> |
|
|
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS> |
|
|
<PERIOD></PERIOD> |
|
|
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME> |
|
|
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE> |
|
|
<NOTE></NOTE> |
|
|
</meta> |
|
|
<SECT ID="RCO_019.001" NAME="" NUMBER="1"> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.001.001" NUMBER="1"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1a">Năm thứ hai triều đại A-suê-rô, ngày mồng một tháng <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ni-xan</PER>, ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER>, con ông Gia-ia (ông Gia-ia là con ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Sim-y</PER>, ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Sim-y</PER> con ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Kít</PER>), thuộc chi tộc Ben-gia-min, đã có một giấc chiêm bao.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.001.02" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="1b">Ông là một người Do-thái cư ngụ tại thành <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Su-san</PER>, một nhân vật có thế giá, giữ một chức vụ trong hoàng cung.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.001.03" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="1c">Ông thuộc số những người đi đày, bị vua <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ba-by-lon</PER> là <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Na-bu-cô-đô-nô-xo</PER> bắt rời khỏi Giê-ru-sa-lem và phát lưu cùng với vua <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giu-đa</PER> là <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giơ-khon-gia</PER>.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.001.002" NUMBER="2"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.002.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="3" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1d">Đây là giấc chiêm bao : bỗng nhiên, nổi lên những tiếng la lối om sòm, sấm sét rền vang, đất rung chuyển, rối loạn xảy ra trên mặt đất !</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.002.02" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="4" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="1đ">Và này hai con rồng lớn tiến ra, cả hai đều sẵn sàng giao chiến. Chúng hét lên một tiếng lớn.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.002.03" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="5" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="1e">Khi tiếng chúng vang ra, mọi dân nước chuẩn bị chiến tranh chống lại dân công chính.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.002.04" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="6" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="1g">Và này một ngày tối tăm u ám, trên mặt đất chỉ thấy toàn những gian truân, ngặt nghèo, sầu khổ và rối loạn lớn lao.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.002.05" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="7" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="1h">Tất cả dân công chính đều bấn loạn vì kinh khiếp trước những tai hoạ sắp xảy đến cho họ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.002.06" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="7" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="1h">Thấy mình sắp bị tiêu diệt, họ kêu lên cùng Thiên Chúa.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.002.07" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="8" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="1i">Từ tiếng kêu cứu đó, người ta thấy như từ dòng suối nhỏ phát ra một con sông lớn, nước đầy tràn.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.002.08" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="9" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="1k">Mặt trời mọc lên, toả lan ánh sáng.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.002.09" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="9" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="1k">Kẻ thấp hèn được cất nhắc lên và nuốt sống người cao sang quyền thế.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.001.003" NUMBER="3"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.003.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="10" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1l">Sau khi chiêm bao thấy những gì Thiên Chúa có ý thực hiện, ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> tỉnh dậy ; ông giữ lại điều đó trong lòng và mãi đến tối, dùng đủ cách để tìm hiểu ý nghĩa.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.001.004" NUMBER="4"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.004.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="11" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1m">Rồi ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> nghỉ ngơi tại hoàng cung với hai viên thái giám của vua là <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Bi-gơ-than</PER> và <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Te-rét</PER>, những người canh gác hoàng cung.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.004.02" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="12" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="1n">Sau khi nghe biết âm mưu và tìm hiểu cặn kẽ mối bận tâm của họ, lại được tin họ đang chuẩn bị tra tay hại vua A-suê-rô, ông liền báo cho vua biết các sự việc đó.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.004.03" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="13" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="1o">Vua cho người điều tra về hai viên thái giám.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.004.04" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="13" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="1o">Họ đã thú tội và bị hành quyết.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.004.05" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="14" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="1p">Vua cho ghi chép các sự việc đó vào sách Sử biên niên ; ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> cũng ghi chép các sự việc đó.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.004.06" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="15" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="1q">Rồi vua truyền cho ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> phải nhận một chức vụ trong hoàng cung và ban quà tặng thưởng cho ông, vì các sự việc đó.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.004.07" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="16" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="1r">Nhưng <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ha-man</PER>, con ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hăm-mơ-đa-tha</PER>, người <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Bu-ghê</PER>, là nhân vật cao sang quyền thế trong triều đình ; ông tìm cách hại ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Moóc-đo-khai</PER> và dân của ông, vì vụ hai viên thái giám của vua.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.001.005" NUMBER="5"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.005.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="17" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Bấy giờ là thời vua A-suê-rô.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.005.02" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="17" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Vua này cai trị một trăm hai mươi bảy miền từ <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ấn-độ</PER> cho đến <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ê-thi-óp</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.005.03" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Thời ấy, vua A-suê-rô đã ngồi vững trên ngai tại thành <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Su-san</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.005.04" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Năm thứ ba của triều đại, vua cho dọn tiệc thết đãi tất cả các khanh tướng và quần thần. Các tướng lãnh trong đạo binh <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ba-tư</PER> và <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mê-đi</PER>, các nhà quý tộc và các tổng đốc đều tề tựu lại trước mặt vua.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.005.05" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="4">Vua muốn phơi bày cho họ thấy cảnh giàu sang tráng lệ của vương quốc cũng như uy thế rực rỡ huy hoàng của nhà vua trong vòng nhiều ngày, tức một trăm tám mươi ngày.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.001.006" NUMBER="6"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.006.01" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="5">Mãn thời gian ấy, vua lại cho dọn một bữa tiệc bảy ngày trong sân ngự uyển thuộc hoàng cung để thết đãi dân chúng từ lớn đến nhỏ đang ở trong thành <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Su-san</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.006.02" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="6">Tại đây, có căng những bức màn bằng sợi gai trắng tinh và đỏ tía.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.006.03" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="6">Người ta dùng dải bằng sợi gai mịn và hồng điều móc những bức màn đó vào các vòng bạc và treo lên các cột trụ bằng đá bạch ngọc. Trong sân ngự uyển, có kê những ghế dài bằng vàng, bằng bạc trên nền lát đá vân ban, đá cẩm thạch, khảm xà cừ và đá ngọc đen.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.006.04" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="7">Người ta dùng các bình vàng đủ kiểu mời thực khách uống.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.006.05" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="7">Nhà vua cho tiếp rượu dồi dào xứng với cung cách của bậc đế vương,</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.006.06" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="8">nhưng lại ra lệnh không được ép ai, vì vua truyền cho các quản gia hoàng cung phải làm theo sở thích của mỗi người.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.001.007" NUMBER="7"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.007.01" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="9">Hoàng hậu <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Vát-ti</PER> cũng cho dọn tiệc đãi các mệnh phụ trong hoàng cung của vua A-suê-rô.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.007.02" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="10">Ngày thứ bảy, trong lúc rượu làm lòng vua vui sướng, vua truyền cho bảy viên thái giám phục vụ vua là các ông : <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mơ-hu-man</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Bít-dơ-tha</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Khác-vô-na</PER>, Bi-gơ-tha, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-vác-tha</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Dê-tha</PER> và <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Các-cát</PER>,</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.007.03" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="11">phải mời hoàng hậu <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Vát-ti</PER> đội triều thiên hoàng hậu vào chầu vua, để dân chúng và các khanh tướng chiêm ngưỡng sắc đẹp của bà, vì bà là người có nhan sắc.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.007.04" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="12">Nhưng hoàng hậu <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Vát-ti</PER> từ chối không chịu đến theo lệnh vua chuyển đạt qua các viên thái giám.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.007.05" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="12">Vua rất tức giận ; cơn thịnh nộ của vua bừng bừng bốc lên.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.007.06" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="13">Bấy giờ, vua ngỏ lời với các nhà hiền triết am tường luật pháp.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.007.07" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="13">Quả thật, vua thường trình bày các sự việc liên quan đến mình cho những người am tường luật pháp và công lý.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.007.08" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="14">Nhóm nhân vật thân cận nhà vua gồm các ông : <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Các-sơ-na</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Sê-tha</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Át-ma-tha</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Tác-sít</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Me-rét</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mác-xơ-na</PER> và <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mơ-mu-khan</PER> là bảy quan chức cao cấp người <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ba-tư</PER> và <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mê-đi</PER>, những nhân vật thường được triều yết vua và chiếm địa vị cao nhất trong vương quốc.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.007.09" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="15">Vua nói : Theo luật, phải xử thế nào với hoàng hậu <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Vát-ti</PER>, vì bà đã không tuân hành lệnh vua chuyển đạt qua các viên thái giám ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.007.10" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="16">Ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mơ-mu-khan</PER> nói trước mặt vua và các quan chức : Hoàng hậu <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Vát-ti</PER> đã đắc tội không chỉ với đức vua, mà còn với tất cả các quan trong hàng quần thần và toàn thể dân chúng ở trong mọi miền thuộc quyền đức vua.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.007.11" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="17">Quả thế, chuyện hoàng hậu sẽ lan ra đến toàn thể nữ giới, làm cho họ nhìn đức lang quân của họ với cặp mắt khinh bỉ ; họ sẽ nói : vua A-suê-rô đã cho mời hoàng hậu <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.11" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Vát-ti</PER> vào trước long nhan, thế mà bà đã chẳng vào.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.007.12" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="9" IS_POETRY="false" LABEL="18">Ngay ngày hôm nay, khi nghe chuyện hoàng hậu, các mệnh phụ người <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.12" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ba-tư</PER> và <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.12" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mê-đi</PER> cũng sẽ ăn nói như thế với quần thần của đức vua.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.007.13" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="9" IS_POETRY="false" LABEL="18">Bấy giờ sẽ sinh ra biết bao là khinh bỉ và tức giận !</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.007.14" TYPE="single" NUMBER="19" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="10" IS_POETRY="false" LABEL="19">Vậy nếu đẹp lòng đức vua, thì xin đức vua ban sắc chỉ, ghi vào số các luật lệ dân <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.14" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ba-tư</PER> và <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.14" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mê-đi</PER> ; sắc chỉ này không thể huỷ bỏ được và nội dung như sau : từ nay, bà <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.14" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Vát-ti</PER> không còn được vào chầu vua A-suê-rô nữa. <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.14" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xin</PER> đức vua ban chức hoàng hậu của bà cho một người khác xứng đáng hơn.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.007.15" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="11" IS_POETRY="false" LABEL="20">Chỉ dụ của đức vua sẽ được công bố trong toàn vương quốc, dù rất bao la ; khi đó, toàn thể nữ giới, từ sang đến hèn, đều tỏ lòng kính trọng đức lang quân của họ.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCO_019.001.008" NUMBER="8"> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.008.01" TYPE="single" NUMBER="21" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="21">Lời đề nghị đó vừa ý vua và các quan chức. Vua làm theo lời đề nghị của ông <PER SENTENCE_ID="RCO_019.001.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mơ-mu-khan</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCO_019.001.008.02" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="22">Vua cho gửi thư đến mọi miền, miền nào theo chữ viết của miền ấy, dân nào theo tiếng nói của dân ấy, để mọi người đàn ông làm chủ nhà mình và nói tiếng dân mình.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<FOOTNOTES> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" LABEL="3" POSITION="30" ORDER="0">*Triều đại A-suê-rô* : Bản HR viết tên vua này là : ´aHaš•wërôš ; được rút ra từ danh xưng Ba-tư : ’Artakhsaxt’ã. Như thế, rất có thể đây là vua Xéc-xét I (486-465 tCN), một bạo vương ham mê lạc thú, khá phù hợp với hình ảnh ông vua được sách Ét-te mô tả. Thế nhưng tác giả bản HL lại chuyển dịch tên vua này thành Artakxêrkxes. Đó là lý do khiến có người cho rằng đây là vua Ác-tắc-sát-ta I (465-424 tCN) người kế vị vua Xéc-xét I (x. Er 4,6-7), hoặc là vua Ác-tắc-sát-ta II (404-358 tCN). Trong bản dịch Kinh Thánh này, để thống nhất, chúng ta dùng tên A-suê-rô là tiếng phiên âm từ bản LT : Assuerus.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" LABEL="5" POSITION="58" ORDER="1">*Tháng Ni-xan* : Khoảng tháng 3 và tháng 4 dương lịch. Đây là tháng đầu tiên theo niên lịch Do-thái (Xh 12,2+).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" LABEL="4" POSITION="58" ORDER="2">English: Nisan | French: Nisan | Latin: Nisan | Origin: &#1504;&#1460;&#1497;&#1505;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ni-xan -- Et 3,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" LABEL="6" POSITION="76" ORDER="3">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#1502;&#1464;&#1512;&#1456;&#1491;&#1468;&#1464;&#1499;&#1463;&#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" LABEL="7" POSITION="92" ORDER="4">English: Mordecai | French: Mardochée | Latin: Mardochaeus | Origin: &#1502;&#1512;&#1456;&#1491;&#1468;&#1464;&#1499;&#1463;&#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 2 -- con ông Gia-ia, người đỡ đầu của bà Ét-te, -- Et 1,1a ; 2,5</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" LABEL="8" POSITION="104" ORDER="5">English: Mordecai | French: Mardochée | Latin: Mardochaeus | Origin: &#1502;&#1512;&#1456;&#1491;&#1468;&#1464;&#1499;&#1463;&#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 2 -- con ông Gia-ia, người đỡ đầu của bà Ét-te, -- Et 1,1a ; 2,5</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" LABEL="9" POSITION="121" ORDER="6">English: Shimei | French: Séméias | Latin: Semei | Origin: &#931;&#949;&#956;&#949;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Sim-y 1 -- con ông Gia-a, Et 1,1a (Gr)</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" LABEL="10" POSITION="132" ORDER="7">English: Shimei | French: Séméias | Latin: Semei | Origin: &#931;&#949;&#956;&#949;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Sim-y 1 -- con ông Gia-a, Et 1,1a (Gr)</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" LABEL="11" POSITION="144" ORDER="8">English: Kish | French: Qish | Latin: Cis | Origin: &#1511;&#1460;&#1497;&#64298; | Vietnamese: Kít 1 -- 1 Sm 9,1 ; 1 Sb 8,33</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" LABEL="12" POSITION="172" ORDER="9">English: Jair | French: Yair | Latin: Iair | Origin: &#1497;&#1464;&#1488;&#1460;&#1497;&#1512; | Vietnamese: Gia-ia 3 -- người Ben-gia-min, cha của ông Moóc-đo-khai, -- Et 1,1a ; 2,5</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" LABEL="13" POSITION="198" ORDER="10">Giấc chiêm bao có giá trị biểu tượng và mang ý nghĩa tiên báo. Trong Kinh Thánh có khá nhiều các trình thuật về giấc mơ : St 15,12 ; 20,3 ; 28,10-22 ; 37,5-10 ; 40,5-23 ; 41,1-32 ; Tl 7,13-15 ; 1 V 3,5 ; Đn 4 ; 7 ; 2 Mcb 15,11-12 ; Mt 1,20-24 ; 2,13-14 ; 2,19 ; 27,19 ; Cv 16,9 ; 18,9 ; 23,11.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.02" LABEL="15" POSITION="48" ORDER="11">*Thành Su-san* nằm ở phía đông Ba-by-lon, là thủ phủ cũ của Ê-lam và là nơi các vua Ba-tư nghỉ ngơi vào mùa đông.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.02" LABEL="14" POSITION="48" ORDER="12">English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: &#64298;&#64309;&#64298;&#1463;&#1503; -- &#931;&#959;&#965;&#963;&#945; | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.02" LABEL="16" POSITION="107" ORDER="13">Ông Moóc-đo-khai được giới thiệu như một quan cận thần. Nhưng chi tiết này làm cho câu văn không tương hợp với nội dung của văn mạch song hành 2,5-6.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.03" LABEL="17" POSITION="49" ORDER="14">English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: &#64305;&#1464;&#1489;&#1462;&#1500; | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.03" LABEL="18" POSITION="70" ORDER="15">English: Nebuchadnzzar | French: Nabuchodonosor | Latin: Nabuchodonosor | Origin: &#1504;&#1456;&#1489;&#64309;&#1499;&#1463;&#1491;&#1456;&#1512;&#1462;&#1488;&#1510;&#1468;&#1463;&#1512; -- &#925;&#945;&#946;&#959;&#965;&#967;&#959;&#948;&#959;&#957;&#959;&#963;&#959;&#961; | Vietnamese: Na-bu-cô-đô-nô-xo -- Gr 46,2 ; Ed 29,19</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.03" LABEL="19" POSITION="97" ORDER="16">English: Shimei | French: Shiméi | Latin: Semei | Origin: &#64298;&#1460;&#1502;&#1456;&#1506;&#1460;&#1497; | Vietnamese: Sim-y 5 -- cha của 9 trưởng gia tộc ở Giê-ru-sa-lem, -- 1 Sb 8,21</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.03" LABEL="20" POSITION="129" ORDER="17">English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64309;&#1491;&#1464;&#1492; | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.03" LABEL="1@" POSITION="133" ORDER="18">2 V 24,8.15</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.03" LABEL="22" POSITION="145" ORDER="19">*Giơ-khon-gia* : Vị vua này có ba tên gọi khác nhau : Khon-gia-hu (Gr 22,24), Giơ-khon-gia-hu (Gr 24,1) hay Giơ-khon-gia (Gr 27,20) và Giơ-hô-gia-khin (Gr 52,31-34). Có thể coi đây là vị vua cuối cùng của nước Giu-đa. Ông cai trị được ba tháng và bị vua Ba-by-lon là Na-bu-cô-đô-nô-xo bắt đi lưu đày năm 597 tCN (2 V 24,6-12). Rõ ràng những chi tiết lịch sử về thân thế của ông Moóc-đo-khai không được chính xác. Bản gia phả ngắn gọn của ông (c.1a) chỉ có tính cách tượng trưng. Nếu bản thân ông Moóc-đo-khai vừa là quan cận thần triều vua A-suê-rô (khoảng năm 480) vừa là một kẻ lưu đày cùng thời với vua Giơ-khon-gia (năm 597), thì ông đã phải sống đến cả trăm năm. Vì vậy cần vượt qua những chi tiết đầy hư cấu này để thấy được dụng ý của tác giả : muốn đề cao ông Moóc-đo-khai về mọi mặt !</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.03" LABEL="21" POSITION="145" ORDER="20">English: Jechoniah | French: Jéchonias, Jékhonias | Latin: Iechonias | Origin: &#1497;&#1456;&#1499;&#1464;&#1504;&#1456;&#1497;&#1464;&#1492; -- &#921;&#949;&#967;&#959;&#957;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Giơ-khon-gia -- cũng là vua Giô-gia-khin, -- Et 1,1c ; Br 1,3-9 ; Mt 1,11-12</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.002.01" LABEL="23" POSITION="21" ORDER="21">Giấc mơ của ông Moóc-đo-khai được trình bày như một biến cố Thiên Chúa mặc khải. Giọng văn mang đậm màu sắc khải huyền (x. Ge 2,1-11). Hơn nữa, giấc mơ này còn có mục đích đặt ông Moóc-đo-khai vào hàng ngũ những người có thể biết được ý Chúa qua các điềm mơ (Giu-se : St 37,5-11 và Đa-ni-en : Đn 4.7).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.002.01" LABEL="2@" POSITION="24" ORDER="22">2 Sm 22,8; 1 Mcb 1,28; Ge 4,16</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.002.02" LABEL="24" POSITION="23" ORDER="23">Đây là chỗ duy nhất trong Kinh Thánh nói đến cuộc tranh đấu giữa hai con rồng. Chúng biểu trưng cho ông Moóc-đo-khai và quan Ha-man (10,3d), hay nói khác đi, cho sự thiện và sự ác.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.002.03" LABEL="25" POSITION="83" ORDER="24">X. 1,1h. *Dân công chính* có thể được hiểu là người (Kn 12,9 ; 16,23 ; 18,7.20) các thánh hay dân thánh (Kn 10,15 ; 18,1.5.9 ; 2 Mcb 15,24) hoặc dân tộc thánh (Kn 17,2).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.002.04" LABEL="3@" POSITION="20" ORDER="25">Is 8,22; Ge 2,2; Xp 1,15</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.002.04" LABEL="26" POSITION="28" ORDER="26">*Ngày tối tăm u ám* : Gợi nhớ đến ngày của Chúa, ngày Chúa viếng thăm vào thời cánh chung (x. Is 9,1+ ; 5,30 ; 8,22-23 ; Am 5,18-20 ; Mt 24,29).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.002.06" LABEL="27" POSITION="54" ORDER="27">Bản HR không hề nói đến tên *Thiên Chúa* ; nhưng bản HL sử dụng danh xưng *Thiên Chúa* hay *Chúa* đến 42 lần. Điều này cho thấy bản HL “đạo đức hơn” bản HR.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.002.07" LABEL="4@" POSITION="39" ORDER="28">Ed 47,1-12; Ge 4,18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.002.09" LABEL="5@" POSITION="3" ORDER="29">1 Sm 2,7.8; Lc 1,52</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.002.09" LABEL="28" POSITION="29" ORDER="30">*Được cất nhắc lên* : Qua một tác động thần linh can thiệp vào lịch sử, kẻ thấp hèn sẽ được cất nhắc lên. Đây là một trong những đề tài chính yếu của sách Ét-te.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.002.09" LABEL="29" POSITION="42" ORDER="31">*Nuốt sống* : Hình ảnh này được lấy ra từ sứ điệp các ngôn sứ (x. Mk 3,3 ; Is 9,11 ; Gr 10,25).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.003.01" LABEL="30" POSITION="75" ORDER="32">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#1502;&#1464;&#1512;&#1456;&#1491;&#1468;&#1464;&#1499;&#1463;&#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.01" LABEL="31" POSITION="20" ORDER="33">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#1502;&#1464;&#1512;&#1456;&#1491;&#1468;&#1464;&#1499;&#1463;&#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.01" LABEL="32" POSITION="90" ORDER="34">English: Bightan | French: Bigtân | Latin: Bagathan | Origin: &#64305;&#1460;&#1490;&#1456;&#1514;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Bi-gơ-than -- Et 1,1m-n ; 2,21</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.01" LABEL="34" POSITION="100" ORDER="35">Bản HL viết tên hai viên thái giám này là Gabatha và Tharra. Ở đây, chúng ta đồng hoá tên hai ông theo 2,21 của bản HR để cho độc giả dễ dàng theo dõi câu chuyện.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.01" LABEL="33" POSITION="100" ORDER="36">English: Teresh | French: Tèresh | Latin: Thares | Origin: &#1514;&#1462;&#1512;&#1462;&#64298; | Vietnamese: Te-rét -- Et 1,1m ; 2,21-23</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.02" LABEL="6@" POSITION="8" ORDER="37">Et 2,22</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.03" LABEL="7@" POSITION="0" ORDER="38">Cv 12,19</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.05" LABEL="8@" POSITION="8" ORDER="39">Et 2,23; 6,1; 10,2</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.05" LABEL="35" POSITION="72" ORDER="40">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#1502;&#1464;&#1512;&#1456;&#1491;&#1468;&#1464;&#1499;&#1463;&#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.05" LABEL="36" POSITION="101" ORDER="41">Theo bản HR, ông Moóc-đo-khai chỉ ghi chép có một lần khi toàn bộ sự việc đã kết thúc, x, 9,20.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.06" LABEL="37" POSITION="35" ORDER="42">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#1502;&#1464;&#1512;&#1456;&#1491;&#1468;&#1464;&#1499;&#1463;&#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.06" LABEL="38" POSITION="74" ORDER="43">Điều này phù hợp với 1,1b nhưng ngược hẳn lại với 6,3.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.07" LABEL="39" POSITION="12" ORDER="44">English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: &#1492;&#1464;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.07" LABEL="40" POSITION="35" ORDER="45">English: Hammedatha | French: Hamadathos | Latin: Amadathi | Origin: &#1492;&#1463;&#1502;&#1468;&#1456;&#1491;&#1464;&#1514;&#1464;&#1488; | Vietnamese: Hăm-mơ-đa-tha -- Et 1,1r ; 3,1.10</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.07" LABEL="42" POSITION="49" ORDER="46">*Người Bu-ghê* : Bản HR xác nhận ông Ha-man là người A-gác (x. 3,1+) nhưng không có chỗ nào trong bản HL đồng ý như thế. Ý nghĩa của từ *Bu-ghê* ở đây cũng không rõ ràng. Có người cho rằng nó ám chỉ đến một “kẻ ngược ngạo”, một hạng người đáng khinh bỉ (x. Cn 21,24) ; hoặc từ này chỉ sự biến dạng của danh xưng Bagoas, kẻ đã đầu độc vua Ác-tắc-sát-ta III vào năm 337. Mặt khác, ở 8,12k và 9,24, bản HL lại nói *Ha-man, người Ma-kê-đô-ni-a*.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.07" LABEL="41" POSITION="49" ORDER="47">English: Agag | French: Bougaios | Latin: Agag | Origin: &#914;&#959;&#965;&#947;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Bu-ghê -- Et 1,1r ; 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.07" LABEL="43" POSITION="134" ORDER="48">English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: &#1502;&#1464;&#1512;&#1456;&#1491;&#1468;&#1464;&#1499;&#1463;&#1497; | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.01" LABEL="9@" POSITION="11" ORDER="49">Er 4,6</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.02" LABEL="44" POSITION="42" ORDER="50">*Một trăm hai mươi bảy miền* : Đn 6,2 chỉ nói có một trăm hai mươi miền. Ở đây lại dùng tới con số 127 = 12 x 10 + 7, một con số đẹp ! Như vậy, con số này hoàn toàn mang tính biểu tượng, có ý nói lên quyền thống trị rộng lớn của vua A-suê-rô (x. 3,13ab).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.02" LABEL="45" POSITION="51" ORDER="51">English: India, Indian | French: Inde, Indien | Latin: India | Origin: &#1492;&#1465;&#1491;&#1468;&#64309; -- &#921;&#957;&#948;&#959;&#962; | Vietnamese: Ấn-độ -- Et 1,1 ; 3,13a ; 1 Mcb 6,37</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.02" LABEL="46" POSITION="68" ORDER="52">English: Ethiopia | French: Ethiopie | Latin: AEthiopia | Origin: &#913;&#953;&#952;&#953;&#959;&#960;&#953;&#945; | Vietnamese: Ê-thi-óp 1 -- tên theo Hy-lạp của xứ Cút, Gđt 1,10</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.03" LABEL="48" POSITION="61" ORDER="53">*Thành Su-san* là một trong ba thủ phủ của vương quốc, đó là Su-san, Éc-ba-tan và Ba-by-lon.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.03" LABEL="47" POSITION="61" ORDER="54">English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: &#64298;&#64309;&#64298;&#1463;&#1503; -- &#931;&#959;&#965;&#963;&#945; | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.04" LABEL="10@" POSITION="34" ORDER="55">Đn 5,1-4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.04" LABEL="49" POSITION="42" ORDER="56">Năm thứ ba của triều đại là năm 483-482 tCN. Kinh Thánh cũng nói nhiều đến các bữa tiệc do vua thết đãi : St 40,20 ; 1 V 3,15 ; Đn 5,1 ; Mc 6,21 ; Mt 22.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.04" LABEL="50" POSITION="124" ORDER="57">English: Persia | French: Perse | Latin: Persa | Origin: &#64324;&#1464;&#1512;&#1463;&#1505; | Vietnamese: Ba-tư -- Ed 27,10 ; 2 Sb 36,20</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.04" LABEL="51" POSITION="133" ORDER="58">English: Medes | French: Madai | Latin: Medus | Origin: &#1502;&#1464;&#1491;&#1464;&#1497; | Vietnamese: Mê-đi (người) -- St 10,2 ; 2 V 17,6</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.05" LABEL="11@" POSITION="9" ORDER="59">2 V 20,13</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.05" LABEL="12@" POSITION="141" ORDER="60">Gđt 1,16</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.05" LABEL="52" POSITION="163" ORDER="61">*Một trăm tám mươi ngày* : Một bữa tiệc quá lớn khiến người ta phải nghi ngờ về tính cách xác thực của nó.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.006.01" LABEL="53" POSITION="55" ORDER="62">*Bảy ngày* : bản HL : *sáu ngày*.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.006.01" LABEL="54" POSITION="113" ORDER="63">Thay vì *dân chúng*, bản HL sửa thành : *Các dân tộc*. Như vậy, bản HL có một nhãn quan phổ quát, rộng rãi hơn bản HR.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.006.01" LABEL="55" POSITION="154" ORDER="64">English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: &#64298;&#64309;&#64298;&#1463;&#1503; -- &#931;&#959;&#965;&#963;&#945; | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.006.03" LABEL="56" POSITION="188" ORDER="65">*Bằng vàng bằng bạc* : Không có nghĩa được làm bằng vàng hay bằng bạc, nhưng là được dát vàng, dát bạc.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.006.05" LABEL="13@" POSITION="4" ORDER="66">Et 2,18; 1 V 10,13</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.01" LABEL="59" POSITION="16" ORDER="67">English: Vashti | French: Vasti | Latin: Vasthi | Origin: &#1493;&#1463;&#64298;&#1456;&#64330;&#1460;&#1497; | Vietnamese: Vát-ti -- Et 1,9-19</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" LABEL="14@" POSITION="24" ORDER="68">Tv 104,15; Gv 10,19</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" LABEL="60" POSITION="51" ORDER="69">*Rượu* làm cho lòng người vui vẻ (2 Sm 13,28). Ta có thể xem thêm tác dụng của rượu ở Hc 31,25-31. Thế nhưng bản HL bỏ *rượu* !</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" LABEL="15@" POSITION="77" ORDER="70">2 V 20,18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" LABEL="61" POSITION="121" ORDER="71">English: Mehuman | French: Mehoumân | Latin: Mauman | Origin: &#1502;&#1456;&#1492;&#64309;&#1502;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Mơ-hu-man -- Et 1,10-15</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" LABEL="62" POSITION="133" ORDER="72">English: Biztha | French: Bizta | Latin: Bazatha | Origin: &#64305;&#1460;&#1494;&#1456;&#1514;&#1464;&#1488; | Vietnamese: Bít-dơ-tha -- Et 1,10</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" LABEL="63" POSITION="145" ORDER="73">English: Harbona | French: Harbona | Latin: Harbona | Origin: &#1495;&#1463;&#1512;&#1456;&#1489;&#64331;&#1504;&#1464;&#1488; | Vietnamese: Khác-vô-na -- Et 1,10-15</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" LABEL="64" POSITION="156" ORDER="74">English: Bightan | French: Bigtân | Latin: Bagathan | Origin: &#64305;&#1460;&#1490;&#1456;&#1514;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Bi-gơ-than -- Et 1,1m-n ; 2,21</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" LABEL="65" POSITION="167" ORDER="75">English: Abagtha | French: Avagta | Latin: Abgatha | Origin: &#1488;&#1458;&#1489;&#1463;&#1490;&#1456;&#1514;&#1464;&#1488; | Vietnamese: A-vác-tha -- Et 1,10</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" LABEL="66" POSITION="175" ORDER="76">English: Zethar | French: Zétar | Latin: Zethar | Origin: &#1494;&#1461;&#1514;&#1463;&#1512; | Vietnamese: Dê-tha -- Et 1,10</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" LABEL="68" POSITION="186" ORDER="77">Bản HL đưa ra danh sách của bảy viên thái giám này khác hẳn bản HR.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" LABEL="67" POSITION="186" ORDER="78">English: Carkas | French: Karkas | Latin: Charchas | Origin: &#64315;&#1463;&#1512;&#1456;&#64315;&#1463;&#1505; | Vietnamese: Các-cát -- Et 1,10-15</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.03" LABEL="69" POSITION="25" ORDER="79">English: Vashti | French: Vasti | Latin: Vasthi | Origin: &#1493;&#1463;&#64298;&#1456;&#64330;&#1460;&#1497; | Vietnamese: Vát-ti -- Et 1,9-19</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.03" LABEL="16@" POSITION="111" ORDER="80">Gđt 8,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.03" LABEL="70" POSITION="153" ORDER="81">*Có nhan sắc* : Theo tài liệu của sử gia Hê-rô-đót để lại (I,8-12), ta có thể hiểu đây là “sắc đẹp tự nhiên, sắc đẹp trời cho” mà không cần phải trang điểm bằng y phục. Như thế, nhà vua muốn cho mọi người chiêm ngưỡng thân thể của hoàng hậu Vát-ti nên bà đã từ chối (c.12).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.04" LABEL="71" POSITION="22" ORDER="82">English: Vashti | French: Vasti | Latin: Vasthi | Origin: &#1493;&#1463;&#64298;&#1456;&#64330;&#1460;&#1497; | Vietnamese: Vát-ti -- Et 1,9-19</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.05" LABEL="72" POSITION="57" ORDER="83">Sách Ét-te nói đến nhiều *cơn thịnh nộ* khác : x. 2,1 ; 3,5 ; 5,9 ; 7,7.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.06" LABEL="17@" POSITION="13" ORDER="84">Đn 2,27</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.06" LABEL="73" POSITION="62" ORDER="85">*Am hiểu luật pháp*, ds : *am hiểu thời cuộc*. Bản HL chuyển dịch những người này thành “bạn” của nhà vua. “Bạn của vua” là một tước hiệu rất vinh dự (x. 8,12đ).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.07" LABEL="18@" POSITION="87" ORDER="86">Er 7,14; Đn 5,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" LABEL="74" POSITION="54" ORDER="87">English: Carshena | French: Karshena | Latin: Charsena | Origin: &#64315;&#1463;&#1512;&#1456;&#64298;&#1456;&#1504;&#1464;&#1488; | Vietnamese: Các-sơ-na -- Et 1,14</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" LABEL="75" POSITION="62" ORDER="88">English: Shethar | French: Shétar | Latin: Sethar | Origin: &#64298;&#1461;&#1514;&#1464;&#1512; | Vietnamese: Sê-tha -- Et 1,14</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" LABEL="76" POSITION="73" ORDER="89">English: Admatha | French: Admata | Latin: Admatha | Origin: &#1488;&#1463;&#1491;&#1456;&#1502;&#1464;&#1514;&#1464;&#1488; | Vietnamese: Át-ma-tha -- Et 1,14</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" LABEL="77" POSITION="82" ORDER="90">English: Tarshish | French: Tarsis | Latin: Tharsis | Origin: &#64330;&#1463;&#1512;&#1456;&#64298;&#1460;&#1497;&#64298; | Vietnamese: Tác-sít 1 -- con ông Gia-van, St 10,4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" LABEL="78" POSITION="90" ORDER="91">English: Mered | French: Mèred | Latin: Mered | Origin: &#1502;&#1462;&#1512;&#1462;&#1491; | Vietnamese: Me-rét 1 -- con ông Ét-ra, chồng của công chúa Bít-gia của Pha-ra-ô, 1 Sb 4,17-18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" LABEL="79" POSITION="101" ORDER="92">English: Marsena | French: Marsena | Latin: Marsana | Origin: &#1502;&#1463;&#1512;&#1456;&#1505;&#1456;&#1504;&#1464;&#1488; | Vietnamese: Mác-xơ-na -- Et 1,1-15</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" LABEL="80" POSITION="115" ORDER="93">English: Memucan | French: Memoukân | Latin: Mamuchan | Origin: &#1502;&#1456;&#1502;&#64309;&#1499;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Mơ-mu-khan -- Et 1,14-21</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" LABEL="81" POSITION="140" ORDER="94">*Bảy quan chức* : Đúng là các vị vua Ba-tư có một ban tư vấn gồm bảy người (x. Er 7,14). Bản HL lại chỉ viết có ba !</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" LABEL="82" POSITION="152" ORDER="95">English: Persia | French: Perse | Latin: Persa | Origin: &#64324;&#1464;&#1512;&#1463;&#1505; | Vietnamese: Ba-tư -- Ed 27,10 ; 2 Sb 36,20</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" LABEL="83" POSITION="161" ORDER="96">English: Medes | French: Madai | Latin: Medus | Origin: &#1502;&#1464;&#1491;&#1464;&#1497; | Vietnamese: Mê-đi (người) -- St 10,2 ; 2 V 17,6</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.09" LABEL="84" POSITION="7" ORDER="97">Theo bản HR, vua chất vấn các “nhân vật thân cận”, tức là các nhà hiền triết (c.13), và họ trả lời (c.16). Còn theo bản HL thì các nhà hiền triết nói ngay vua phải làm gì. Không cần vua hỏi.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.09" LABEL="85" POSITION="57" ORDER="98">English: Vashti | French: Vasti | Latin: Vasthi | Origin: &#1493;&#1463;&#64298;&#1456;&#64330;&#1460;&#1497; | Vietnamese: Vát-ti -- Et 1,9-19</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.10" LABEL="86" POSITION="14" ORDER="99">English: Memucan | French: Memoukân | Latin: Mamuchan | Origin: &#1502;&#1456;&#1502;&#64309;&#1499;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Mơ-mu-khan -- Et 1,14-21</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.10" LABEL="87" POSITION="68" ORDER="100">English: Vashti | French: Vasti | Latin: Vasthi | Origin: &#1493;&#1463;&#64298;&#1456;&#64330;&#1460;&#1497; | Vietnamese: Vát-ti -- Et 1,9-19</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.11" LABEL="88" POSITION="170" ORDER="101">English: Vashti | French: Vasti | Latin: Vasthi | Origin: &#1493;&#1463;&#64298;&#1456;&#64330;&#1460;&#1497; | Vietnamese: Vát-ti -- Et 1,9-19</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.12" LABEL="89" POSITION="70" ORDER="102">English: Persia | French: Perse | Latin: Persa | Origin: &#64324;&#1464;&#1512;&#1463;&#1505; | Vietnamese: Ba-tư -- Ed 27,10 ; 2 Sb 36,20</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.12" LABEL="90" POSITION="79" ORDER="103">English: Medes | French: Madai | Latin: Medus | Origin: &#1502;&#1464;&#1491;&#1464;&#1497; | Vietnamese: Mê-đi (người) -- St 10,2 ; 2 V 17,6</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.12" LABEL="91" POSITION="94" ORDER="104">*Ăn nói* : dám ăn dám nói, và như thế là coi thường các đức ông chồng.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.14" LABEL="19@" POSITION="46" ORDER="105">Đn 6,8-10.16; Ga 19,22</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.14" LABEL="92" POSITION="87" ORDER="106">English: Persia | French: Perse | Latin: Persa | Origin: &#64324;&#1464;&#1512;&#1463;&#1505; | Vietnamese: Ba-tư -- Ed 27,10 ; 2 Sb 36,20</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.14" LABEL="93" POSITION="96" ORDER="107">English: Medes | French: Madai | Latin: Medus | Origin: &#1502;&#1464;&#1491;&#1464;&#1497; | Vietnamese: Mê-đi (người) -- St 10,2 ; 2 V 17,6</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.14" LABEL="94" POSITION="132" ORDER="108">Sử gia Diodore de Sicile chứng thực rằng : Các sắc lệnh do vua ban hành đều *không thể huỷ bỏ, không thể thu hồi*. Nếu vua muốn bãi bỏ, vua phải cho công bố một sắc lệnh mới (x. 8,8+ ; Đn 6,9.13).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.14" LABEL="95" POSITION="172" ORDER="109">English: Vashti | French: Vasti | Latin: Vasthi | Origin: &#1493;&#1463;&#64298;&#1456;&#64330;&#1460;&#1497; | Vietnamese: Vát-ti -- Et 1,9-19</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.14" LABEL="96" POSITION="218" ORDER="110">English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: &#1505;&#1460;&#1497;&#1503; | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.008.01" LABEL="97" POSITION="86" ORDER="111">English: Memucan | French: Memoukân | Latin: Mamuchan | Origin: &#1502;&#1456;&#1502;&#64309;&#1499;&#1464;&#1503; | Vietnamese: Mơ-mu-khan -- Et 1,14-21</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.008.02" LABEL="20@" POSITION="20" ORDER="112">Đn 3,4; 6,26</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_019.001.008.02" LABEL="98" POSITION="160" ORDER="113">*Tiếng dân mình* : Trong vương quốc Ba-tư có nhiều thứ ngôn ngữ khác nhau. Câu này có ý nói ngôn ngữ của người chồng, người cha sẽ là ngôn ngữ chính thức trong gia đình. Họ *làm chủ nhà mình* nên các bà vợ phải nói theo tiếng nói của người chồng (x. Nkm 13,23-24). Bản HL đã cắt bỏ ý tưởng “rắc rối” này.</FOOTNOTE> |
|
|
</FOOTNOTES> |
|
|
<HEADINGS> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" LEVEL="1" ORDER="0">SÁCH ÉT-TE</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" LEVEL="2" ORDER="1">PHẦN MỞ ĐẦU</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" LEVEL="3" ORDER="2">Giấc chiêm bao của ông Moóc-đo-khai</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.01" LEVEL="3" ORDER="0">Âm mưu chống lại vua</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.01" LEVEL="2" ORDER="0">I. VUA A-SUÊ-RÔ VÀ HOÀNG HẬU VÁT-TI</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.01" LEVEL="3" ORDER="1">Bữa tiệc của vua A-suê-rô</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.01" LEVEL="3" ORDER="0">Vụ hoàng hậu Vát-ti</HEADING> |
|
|
</HEADINGS> |
|
|
<ANNOTATIONS> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="52" END="58" LABEL="PER">Ni-xan</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="64" END="76" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="116" END="121" LABEL="PER">Sim-y</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="127" END="132" LABEL="PER">Sim-y</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="141" END="144" LABEL="PER">Kít</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="42" END="48" LABEL="PER">Su-san</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="40" END="49" LABEL="PER">Ba-by-lon</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="53" END="70" LABEL="PER">Na-bu-cô-đô-nô-xo</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="123" END="129" LABEL="PER">Giu-đa</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="133" END="145" LABEL="PER">Giơ-khon-gia</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="63" END="75" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="8" END="20" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="80" END="90" LABEL="PER">Bi-gơ-than</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="94" END="100" LABEL="PER">Te-rét</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="60" END="72" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="23" END="35" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="6" END="12" LABEL="PER">Ha-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="22" END="35" LABEL="PER">Hăm-mơ-đa-tha</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="43" END="49" LABEL="PER">Bu-ghê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.004.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="122" END="134" LABEL="PER">Moóc-đo-khai</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="46" END="51" LABEL="PER">Ấn-độ</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="60" END="68" LABEL="PER">Ê-thi-óp</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="55" END="61" LABEL="PER">Su-san</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="119" END="124" LABEL="PER">Ba-tư</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.005.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="128" END="133" LABEL="PER">Mê-đi</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="148" END="154" LABEL="PER">Su-san</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="10" END="16" LABEL="PER">Vát-ti</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="112" END="121" LABEL="PER">Mơ-hu-man</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="123" END="133" LABEL="PER">Bít-dơ-tha</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="135" END="145" LABEL="PER">Khác-vô-na</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="158" END="167" LABEL="PER">A-vác-tha</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="169" END="175" LABEL="PER">Dê-tha</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="179" END="186" LABEL="PER">Các-cát</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="19" END="25" LABEL="PER">Vát-ti</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="16" END="22" LABEL="PER">Vát-ti</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="45" END="54" LABEL="PER">Các-sơ-na</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="56" END="62" LABEL="PER">Sê-tha</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="64" END="73" LABEL="PER">Át-ma-tha</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="75" END="82" LABEL="PER">Tác-sít</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="84" END="90" LABEL="PER">Me-rét</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="92" END="101" LABEL="PER">Mác-xơ-na</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="105" END="115" LABEL="PER">Mơ-mu-khan</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="147" END="152" LABEL="PER">Ba-tư</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="156" END="161" LABEL="PER">Mê-đi</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="51" END="57" LABEL="PER">Vát-ti</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="14" LABEL="PER">Mơ-mu-khan</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="62" END="68" LABEL="PER">Vát-ti</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.11" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="164" END="170" LABEL="PER">Vát-ti</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.12" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="65" END="70" LABEL="PER">Ba-tư</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.12" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="74" END="79" LABEL="PER">Mê-đi</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.14" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="82" END="87" LABEL="PER">Ba-tư</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.14" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="91" END="96" LABEL="PER">Mê-đi</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.14" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="166" END="172" LABEL="PER">Vát-ti</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.007.14" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="215" END="218" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_019.001.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="76" END="86" LABEL="PER">Mơ-mu-khan</ANNOTATION> |
|
|
</ANNOTATIONS> |
|
|
</SECT> |
|
|
</FILE> |
|
|
</root> |