Dương Tiến Vinh
fix(corpus): update data
0418125
raw
history blame
31.3 kB
<root>
<FILE ID="RCO_011" NUMBER="11">
<meta>
<DOCUMENT_ID>RCO_011</DOCUMENT_ID>
<DOCUMENT_NUMBER>11</DOCUMENT_NUMBER>
<GENRE>
<CODE>O</CODE>
<CATEGORY>old testament</CATEGORY>
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Cựu Ước</VIETNAMESE>
</GENRE>
<TAGS>
<TAG>
<CATEGORY>bible historical books division</CATEGORY>
<VIETNAMESE>Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước)</VIETNAMESE>
</TAG>
</TAGS>
<TITLE>Sách Vua 1</TITLE>
<VOLUME>Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước)</VOLUME>
<AUTHOR></AUTHOR>
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE>
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/1 v</SOURCE_URL>
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE>
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS>
<PERIOD></PERIOD>
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME>
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE>
<NOTE></NOTE>
</meta>
<SECT ID="RCO_011.003" NAME="" NUMBER="3">
<PAGE ID="RCO_011.003.001" NUMBER="1">
<STC ID="RCO_011.003.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1"><PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Sa-lô-môn</PER></PER> thành con rể của <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Pha-ra-ô</PER> vua <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ai-cập</PER>, vì đã cưới công chúa vua <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ai-cập</PER>, và đưa nàng về Thành của Đa-vít, cho đến khi hoàn thành việc xây cất cung điện của ông, cũng như Đền Thờ <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER> và tường thành quanh <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-ru-sa-lem</PER>.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.001.02" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Chỉ có điều là dân chúng vẫn tế lễ trên các nơi cao, vì cho đến nay ông vẫn chưa xây được ngôi đền nào kính Danh <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER>.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.001.03" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Tuy <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Sa-lô-môn</PER></PER> yêu mến <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER>, bước theo các lời chỉ dạy của Đa-vít, thân phụ ông, nhưng ông vẫn tế lễ và đốt hương trên các nơi cao.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCO_011.003.002" NUMBER="2">
<STC ID="RCO_011.003.002.01" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="4">Vua đi <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ghíp-ôn</PER> để tế lễ vì chỗ ấy là nơi cao quan trọng nhất ; <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Sa-lô-môn</PER> dâng một ngàn lễ vật toàn thiêu trên bàn thờ ấy.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.002.02" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="5">Tại <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ghíp-ôn</PER>, đang đêm, <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER> hiện ra báo mộng cho vua <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Sa-lô-môn</PER> ; Thiên Chúa phán : Ngươi cứ xin đi, Ta sẽ ban cho.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.002.03" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="6">Vua <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Sa-lô-môn</PER></PER> thưa : Chính Ngài đã lấy lòng nhân hậu lớn lao mà xử với tôi tớ Chúa là Đa-vít thân phụ con, như người đã bước đi trước nhan Chúa cách trung thực, công chính, với tâm hồn ngay thẳng.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.002.04" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="6">Chúa đã duy trì lòng nhân hậu lớn lao ấy đối với người, khi ban cho người có một đứa con ngồi trên ngai của người hôm nay.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.002.05" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="7">Và bây giờ, lạy <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">ĐỨC CHÚA</PER> là Thiên Chúa của con, chính Chúa đã đặt tôi tớ Chúa đây lên ngôi kế vị Đa-vít, thân phụ con, mặc dầu con chỉ là một thanh niên bé nhỏ, không biết cầm quyền trị nước.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.002.06" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="8">Con lại ở giữa dân mà Chúa đã chọn, một dân đông đúc, đông không kể xiết, cũng không đếm nổi.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.002.07" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="9"><PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xin</PER> ban cho tôi tớ Chúa đây một tâm hồn biết lắng nghe, để cai trị dân Chúa và phân biệt phải trái ; chẳng vậy, nào ai có đủ sức cai trị dân Chúa, một dân quan trọng như thế ?</STC>
<STC ID="RCO_011.003.002.08" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="10">Chúa hài lòng vì vua <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Sa-lô-môn</PER> đã xin điều đó.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.002.09" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="11">Thiên Chúa phán với vua : Bởi vì ngươi đã xin điều đó, ngươi đã không xin cho được sống lâu, hay được của cải, cũng không xin cho kẻ thù ngươi phải chết, nhưng đã xin cho được tài phân biệt để xét xử,</STC>
<STC ID="RCO_011.003.002.10" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="12">thì này, Ta làm theo như lời ngươi : Ta ban cho ngươi một tâm hồn khôn ngoan minh mẫn, đến nỗi trước ngươi, chẳng một ai sánh bằng, và sau ngươi, cũng chẳng có ai bì kịp.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.002.11" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="9" IS_POETRY="false" LABEL="13">Cả điều ngươi không xin, Ta cũng sẽ ban cho ngươi : giàu có, vinh quang, đến nỗi suốt đời ngươi, không có ai trong các vua được như ngươi.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.002.12" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="10" IS_POETRY="false" LABEL="14">Và nếu ngươi bước theo các đường lối của Ta, là tuân giữ các giới răn và mệnh lệnh của Ta, như Đa-vít thân phụ ngươi, thì Ta sẽ kéo dài ngày đời của ngươi.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.002.13" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="11" IS_POETRY="false" LABEL="15"><PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.13" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.13" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Sa-lô-môn</PER></PER> tỉnh dậy, thì ra đó là một giấc mộng.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.002.14" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="11" IS_POETRY="false" LABEL="15">Ông trở về <PER SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.14" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-ru-sa-lem</PER> và đứng trước Hòm Bia Giao Ước của Chúa ; ông thượng tiến lễ toàn thiêu, dâng lễ kỳ an và thết tất cả các bề tôi của mình một bữa tiệc.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCO_011.003.003" NUMBER="3">
<STC ID="RCO_011.003.003.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="16">Bấy giờ có hai người gái điếm vào chầu vua.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.02" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="16">Khi đứng trước mặt vua,</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.03" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="17">thì một người nói : Ôi, thưa chúa thượng tôi, tôi và người đàn bà này cùng ở một nhà ; và tôi sinh một đứa con, trong lúc chị này cùng ở đó với tôi.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.04" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="18">Tôi sinh được ba ngày, thì người đàn bà này cũng sinh.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.05" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="18">Chúng tôi ở chung với nhau ; ngoài hai chúng tôi ra, không có ai khác trong nhà.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.06" TYPE="single" NUMBER="19" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="19">Đêm nọ, đứa con của chị này chết, vì chị đè lên nó ;</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.07" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="20">giữa đêm chị thức dậy, và trong khi nữ tỳ của ngài vẫn ngủ, thì chị bế đứa con của tôi đang nằm cạnh tôi, và đặt trong lòng mình, còn đứa con đã chết của chị, chị đặt vào lòng tôi.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.08" TYPE="single" NUMBER="21" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="21">Đến sáng khi tôi thức dậy cho con bú, thì này đứa bé đã chết. Nhưng khi tôi nhìn kỹ nhờ ánh sáng ban ngày, thì ra nó không phải là đứa con tôi đã sinh ra.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.09" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="22">Người đàn bà kia trả lời : Không phải thế, vì con tôi còn sống, con chị mới là đứa chết. Nhưng người này lại nói : Không phải, con chị mới là đứa chết, đứa sống là con tôi.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.10" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="22">Và họ cãi nhau trước mặt vua.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.11" TYPE="single" NUMBER="23" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="23">Bấy giờ vua nói : Chị này bảo : Đứa sống này là con tôi, con chị mới là đứa chết. Chị kia đáp lại : Không phải thế, con chị mới là đứa chết, nhưng con tôi còn sống.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.12" TYPE="single" NUMBER="24" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="24">Rồi vua ra lệnh : Đưa cho ta chiếc gươm. Người ta đưa tới trước mặt vua một chiếc gươm.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.13" TYPE="single" NUMBER="25" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="9" IS_POETRY="false" LABEL="25">Và vua quyết định : Phân đứa trẻ còn sống ra làm hai, và cho mỗi người một nửa !</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.14" TYPE="single" NUMBER="26" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="10" IS_POETRY="false" LABEL="26">Bấy giờ người mẹ của đứa trẻ còn sống, động lòng thương con mình, liền thưa với vua : Ôi !</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.15" TYPE="single" NUMBER="26" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="10" IS_POETRY="false" LABEL="26">thưa chúa thượng tôi, xin ngài cho chị ấy đứa trẻ còn sống ; còn giết chết nó, thì xin đừng !</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.16" TYPE="single" NUMBER="26" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="10" IS_POETRY="false" LABEL="26">Người kia nói : Chẳng phải con tôi, cũng chẳng phải con chị, cứ chia ra !</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.17" TYPE="single" NUMBER="27" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="11" IS_POETRY="false" LABEL="27">Bấy giờ vua lên tiếng nói : Trao đứa trẻ còn sống cho người nói trước, và đừng giết nó, chính nàng mới là mẹ nó.</STC>
<STC ID="RCO_011.003.003.18" TYPE="single" NUMBER="28" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="12" IS_POETRY="false" LABEL="28">Toàn thể Ít-ra-en nghe biết vụ án vua đã xử, đều kính sợ vua, vì thấy rằng Thiên Chúa đã phú bẩm cho vua một sự khôn ngoan lạ lùng để người xét xử.</STC>
</PAGE>
<FOOTNOTES>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" LABEL="2" POSITION="9" ORDER="0">English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#1456;&#x26;#1500;&#x26;#1465; &#x26;#1502;&#x26;#1465;&#x26;#1492; | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" LABEL="1@" POSITION="16" ORDER="1">1 V 7,8; 9,16-24</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" LABEL="3" POSITION="35" ORDER="2">English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: &#x26;#64324;&#x26;#1463;&#x26;#1512;&#x26;#1456;&#x26;#1506;&#x26;#1465;&#x26;#1492; | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" LABEL="5" POSITION="46" ORDER="3">Cha vợ của vua Sa-lô-môn có lẽ là Xu-xen-nét II (955-950) (x. 1 V 7,8 ; 9,16.24 ; 11,1.17-22). Hôn nhân kiểu này thường có nhiều hậu ý chính trị.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" LABEL="4" POSITION="46" ORDER="4">English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1460;&#x26;#1510;&#x26;#1456;&#x26;#1512;&#x26;#1463;&#x26;#1497;&#x26;#1477;&#x26;#1501; &#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1510;&#x26;#64331;&#x26;#1512; | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" LABEL="6" POSITION="79" ORDER="5">English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1460;&#x26;#1510;&#x26;#1456;&#x26;#1512;&#x26;#1463;&#x26;#1497;&#x26;#1477;&#x26;#1501; &#x26;#1502;&#x26;#1464;&#x26;#1510;&#x26;#64331;&#x26;#1512; | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" LABEL="7" POSITION="112" ORDER="6">English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#1456;&#x26;#1500;&#x26;#1465; &#x26;#1502;&#x26;#1465;&#x26;#1492; | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" LABEL="8" POSITION="194" ORDER="7">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1492;&#x26;#64331;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" LABEL="10" POSITION="229" ORDER="8">X. 9,15 ; 11,27.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" LABEL="9" POSITION="229" ORDER="9">English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1512;&#x26;#64309;&#x26;#64298;&#x26;#1464;&#x26;#1500;&#x26;#1461;&#x26;#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.02" LABEL="2@" POSITION="29" ORDER="10">1 Sm 9,12+</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.02" LABEL="11" POSITION="51" ORDER="11">Ảnh hưởng dân Ca-na-an : dân Thiên Chúa cũng đến dâng lễ ở các nơi cao (tự nhiên hoặc nhân tạo). Từ ảnh hưởng về mặt hình thức, dân Thiên Chúa dần dần đã bị ảnh hưởng cả về mặt tinh thần, và việc ấy đã làm biến chất niềm tin vào một Thiên Chúa duy nhất ! Vì thế, tuy lúc đầu việc này không hề bị cấm, nhất là lúc chưa xây dựng được Đền Thờ (x. 1 V 5,15-19), nhưng về sau các ngôn sứ đã phản ứng mạnh mẽ (x. Hs 10,8 ; Am 7,9 ; Ed 20,28-29 ; v.v.), và vua Giô-si-gia đã chính thức huỷ bỏ những nơi cao và những ảnh hưởng ngoại giáo khác đã tiêm nhiễm vào lòng tin của dân Thiên Chúa (x. 2 V 22-23).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.02" LABEL="13" POSITION="121" ORDER="12">X. 1 V 5-6.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.02" LABEL="12" POSITION="121" ORDER="13">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1492;&#x26;#64331;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.03" LABEL="14" POSITION="13" ORDER="14">English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#1456;&#x26;#1500;&#x26;#1465; &#x26;#1502;&#x26;#1465;&#x26;#1492; | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.03" LABEL="15" POSITION="30" ORDER="15">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1492;&#x26;#64331;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.03" LABEL="16" POSITION="68" ORDER="16">English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#1456;&#x26;#1500;&#x26;#1465; &#x26;#1502;&#x26;#1465;&#x26;#1492; | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.03" LABEL="17" POSITION="133" ORDER="17">Có lẽ đây là một lời trách cứ của tác giả đệ nhị luật (x. 22,44 ; 2 V 12,4 ; 14,4 ; 15,4).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.01" LABEL="20" POSITION="14" ORDER="18">English: Gibeon | French: Gabaon | Latin: Gabaon | Origin: &#x26;#1490;&#x26;#1468;&#x26;#1460;&#x26;#1489;&#x26;#1456;&#x26;#1506;&#x26;#64331;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ghíp-ôn 1 -- thành của người Ghíp-ôn, Gs 9,17</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.01" LABEL="21" POSITION="60" ORDER="19">Đến một *nơi cao quan trọng nhất* để dâng một số lượng lớn lễ vật, báo hiệu đây là một biến cố quan trọng có một tầm ý nghĩa lớn : sứ mạng của vua Sa-lô-môn trước mặt Thiên Chúa, đối với dân Người.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.01" LABEL="22" POSITION="72" ORDER="20">English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#1456;&#x26;#1500;&#x26;#1465; &#x26;#1502;&#x26;#1465;&#x26;#1492; | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.02" LABEL="23" POSITION="11" ORDER="21">English: Gibeon | French: Gabaon | Latin: Gabaon | Origin: &#x26;#1490;&#x26;#1468;&#x26;#1460;&#x26;#1489;&#x26;#1456;&#x26;#1506;&#x26;#64331;&#x26;#1503; | Vietnamese: Ghíp-ôn 1 -- thành của người Ghíp-ôn, Gs 9,17</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.02" LABEL="24" POSITION="31" ORDER="22">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1492;&#x26;#64331;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.02" LABEL="25" POSITION="48" ORDER="23">X. St 28,10-17 ; 31,10-13 ; 37,5-11 ; Ds 12,6 ; Gr 23,28 ; Ge 3,1.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.02" LABEL="26" POSITION="66" ORDER="24">English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#1456;&#x26;#1500;&#x26;#1465; &#x26;#1502;&#x26;#1465;&#x26;#1492; | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.03" LABEL="27" POSITION="13" ORDER="25">English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#1456;&#x26;#1500;&#x26;#1465; &#x26;#1502;&#x26;#1465;&#x26;#1492; | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.03" LABEL="28" POSITION="92" ORDER="26">English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#1456;&#x26;#1500;&#x26;#1465; &#x26;#1502;&#x26;#1465;&#x26;#1492; | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.04" LABEL="29" POSITION="121" ORDER="27">X. 2 Sm 7,12-16.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.05" LABEL="30" POSITION="24" ORDER="28">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1492;&#x26;#64331;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.05" LABEL="31" POSITION="103" ORDER="29">English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#1456;&#x26;#1500;&#x26;#1465; &#x26;#1502;&#x26;#1465;&#x26;#1492; | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.05" LABEL="32" POSITION="190" ORDER="30">ds : *Không biết đi ra hay đi vào*.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.06" LABEL="4@" POSITION="40" ORDER="31">1 V 4,20</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.07" LABEL="33" POSITION="3" ORDER="32">English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: &#x26;#1505;&#x26;#1460;&#x26;#1497;&#x26;#1503; | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.07" LABEL="5@" POSITION="40" ORDER="33">Cn 2,6-9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.07" LABEL="34" POSITION="54" ORDER="34">*Lắng nghe* hoặc *hiểu biết*. Tâm hồn “biết lắng nghe” hoặc “hiểu biết” ở đây chính là tâm hồn khôn ngoan và minh mẫn được nói ở c.12.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.07" LABEL="35" POSITION="75" ORDER="35">LXX thêm : *Trong sự công chính*.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.08" LABEL="36" POSITION="30" ORDER="36">English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#1456;&#x26;#1500;&#x26;#1465; &#x26;#1502;&#x26;#1465;&#x26;#1492; | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.10" LABEL="6@" POSITION="66" ORDER="37">Hc 47,14</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.10" LABEL="7@" POSITION="95" ORDER="38">Gv 1,16</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.11" LABEL="8@" POSITION="8" ORDER="39">Mt 6,33</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.11" LABEL="9@" POSITION="97" ORDER="40">Gv 2,4-10</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.12" LABEL="37" POSITION="101" ORDER="41">English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#1456;&#x26;#1500;&#x26;#1465; &#x26;#1502;&#x26;#1465;&#x26;#1492; | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.12" LABEL="10@" POSITION="102" ORDER="42">Cn 3,12</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.12" LABEL="11@" POSITION="128" ORDER="43">Đnl 5,33</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.12" LABEL="38" POSITION="155" ORDER="44">Vua Sa-lô-môn không xin cho mình được sống lâu, có nhiều của cải, và kẻ thù phải chết, nhưng Thiên Chúa vẫn ban cho ông giàu có, vinh quang (c.13) và được sống lâu (c.14).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.13" LABEL="39" POSITION="9" ORDER="45">English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: &#x26;#64298;&#x26;#1456;&#x26;#1500;&#x26;#1465; &#x26;#1502;&#x26;#1465;&#x26;#1492; | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.14" LABEL="40" POSITION="24" ORDER="46">English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1512;&#x26;#64309;&#x26;#64298;&#x26;#1464;&#x26;#1500;&#x26;#1461;&#x26;#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.14" LABEL="12@" POSITION="71" ORDER="47">Lv 1,1; 3,1tđ</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.003.18" LABEL="43" POSITION="17" ORDER="48">English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1492;&#x26;#64331;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_011.003.003.18" LABEL="13@" POSITION="140" ORDER="49">Tv 72,1-2</FOOTNOTE>
</FOOTNOTES>
<HEADINGS>
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" LEVEL="1" ORDER="0">II. TIỂU SỬ SA-LÔ-MÔN ĐẠI ĐẾ</HEADING>
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" LEVEL="1" ORDER="1">1. SA-LÔ-MÔN, CON NGƯỜI KHÔN NGOAN</HEADING>
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" LEVEL="2" ORDER="2">Tiểu dẫn</HEADING>
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.01" LEVEL="2" ORDER="0">Giấc mộng ở Ghíp-ôn</HEADING>
<HEADING SENTENCE_ID="RCO_011.003.003.01" LEVEL="2" ORDER="0">Vua Sa-lô-môn xử kiện</HEADING>
</HEADINGS>
<ANNOTATIONS>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="9" LABEL="PER">Sa-lô-môn</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="9" LABEL="PER">Sa-lô-môn</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="27" END="35" LABEL="PER">Pha-ra-ô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="40" END="46" LABEL="PER">Ai-cập</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="73" END="79" LABEL="PER">Ai-cập</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="186" END="194" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="216" END="229" LABEL="PER">Giê-ru-sa-lem</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="113" END="121" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="13" LABEL="PER">Sa-lô-môn</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="13" LABEL="PER">Sa-lô-môn</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="22" END="30" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="7" END="14" LABEL="PER">Ghíp-ôn</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="63" END="72" LABEL="PER">Sa-lô-môn</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="11" LABEL="PER">Ghíp-ôn</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="23" END="31" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="57" END="66" LABEL="PER">Sa-lô-môn</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="13" LABEL="PER">Sa-lô-môn</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="13" LABEL="PER">Sa-lô-môn</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="16" END="24" LABEL="PER">ĐỨC CHÚA</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="3" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="21" END="30" LABEL="PER">Sa-lô-môn</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.13" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="9" LABEL="PER">Sa-lô-môn</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.13" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="9" LABEL="PER">Sa-lô-môn</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_011.003.002.14" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="11" END="24" LABEL="PER">Giê-ru-sa-lem</ANNOTATION>
</ANNOTATIONS>
</SECT>
</FILE>
</root>