duckymomo20012's picture
Update data (#14)
7ab91a1 verified
|
raw
history blame
57.9 kB

Ông Giô-na-than[^1-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] tấn công đồn Phi-li-tinh[^2-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]

1 Một hôm, ông Giô-na-than[^3-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], con vua Sa-un[^4-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], bảo người hầu cận : “Nào đi, ta sang đồn người Phi-li-tinh[^5-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] ở bên kia.” Nhưng ông không báo cho [^1@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]cha ông biết. 2 [^6-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]Vua Sa-un [^7-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]bấy giờ đang ngồi ở ranh giới Ghíp-a,[^8-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] dưới cây lựu ở Mích-rôn,[^9-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] và đám quân binh đang ở với vua khoảng sáu trăm người. 3 Ông A-khi-gia[^10-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], con ông A-khi-túp[^11-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], lúc ấy mang ê-phốt[^12-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] ; ông A-khi-túp[^13-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] là anh ông [^2@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]I-kha-vốt ; ông I-kha-vốt là con ông Pin-khát[^14-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] ; ông Pin-khát[^15-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] là con ông Ê-li[^16-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], tư tế của ĐỨC CHÚA[^17-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] ở Si-lô[^18-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]. Quân binh không biết là ông Giô-na-than[^19-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] đã đi.

4 Trên những ải mà ông Giô-na-than[^20-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] tìm cách vượt qua để tới đồn Phi-li-tinh[^21-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], có hai đỉnh đá nhọn, một đỉnh bên này, một đỉnh bên kia ; một đỉnh tên là Bô-xét[^22-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], một đỉnh tên là Xen-ne[^23-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] ; 5 một đỉnh đứng phía bắc, đối diện với Mích-mát[^24-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], một đỉnh đứng phía nam, đối diện với Ghe-va[^25-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]. 6 Ông Giô-na-than[^26-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] bảo người hầu cận : “Nào ta sang phía đồn bọn không cắt bì kia. Biết đâu ĐỨC CHÚA[^27-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] sẽ hành động giúp ta, vì không gì ngăn cản ĐỨC CHÚA[^28-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] cứu, dù số người nhiều hay ít.” 7 Người hầu cận nói : “Ông nghĩ gì trong lòng thì hãy làm như vậy. Ông cứ đi, tôi đây xin một lòng theo ông.” 8 Ông Giô-na-than[^29-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] nói : “Này ta sang phía bọn người ấy, và sẽ để chúng thấy ta. 9 Nếu chúng bảo : ‘Đứng lại ! Đợi chúng tao đến chỗ chúng mày đã’, thì ta sẽ đứng tại chỗ và sẽ không lên phía chúng. 10 Nhưng nếu chúng bảo : ‘Lên đây với chúng tao !’, thì ta sẽ lên, vì ĐỨC CHÚA[^30-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] đã trao chúng vào tay ta. Đó là dấu hiệu cho ta[^31-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4].” 11 Vậy cả hai người để đồn Phi-li-tinh[^32-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] thấy mình. Người Phi-li-tinh[^33-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] nói : “Kìa bọn Híp-ri[^34-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] đang chui ra khỏi hang hốc chúng trốn.” 12 Những người trong đồn nói với ông Giô-na-than[^35-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] và người hầu cận : “Lên đây với chúng tao, chúng tao sẽ cho chúng mày biết tay !” Ông Giô-na-than[^36-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] nói với người hầu cận : “Hãy lên theo tôi, vì ĐỨC CHÚA[^37-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] đã trao chúng vào tay Ít-ra-en[^38-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4].” 13 Ông Giô-na-than[^39-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] dùng cả tay cả chân mà leo lên, còn người hầu cận thì theo sau. Chúng ngã gục trước mặt ông Giô-na-than[^40-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], và người hầu cận đằng sau ông kết liễu đời chúng. 14 Đòn đầu tiên mà ông Giô-na-than[^41-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] và người hầu cận giáng xuống, đã giết chừng hai mươi người,[^42-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] trên diện tích bằng nửa luống cày của một sào đất.

Cuộc chiến lan rộng

15 Sự [^3@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]kinh hãi lan rộng khắp nơi : trong trại, ngoài đồng và trong toàn dân. Đồn binh và đạo quân tiễu trừ cũng kinh hãi. Đất [^4@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]rung chuyển và đó là một sự kinh hãi Thiên Chúa gieo xuống. 16 Lính canh của vua Sa-un[^43-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] tại Ghíp-a[^44-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] thuộc Ben-gia-min[^45-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] quan sát và thấy đám đông chạy tán loạn. 17 Vua Sa-un[^46-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] nói với dân đang ở với mình : “Hãy điểm quân và xem ai đã bỏ đây mà đi.” Họ điểm quân và thấy thiếu ông Giô-na-than[^47-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] và người hầu cận của ông.

17 [^48-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] 18 Vua Sa-un[^49-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] nói với ông A-khi-gia[^50-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] : “Hãy đem Hòm Bia Thiên Chúa lại gần”, vì hồi ấy Hòm Bia Thiên Chúa ở với con cái Ít-ra-en[^51-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]. 19 Đang khi vua Sa-un[^52-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] nói với tư tế thì trại Phi-li-tinh[^53-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] mỗi lúc một thêm náo động. Vua Sa-un[^54-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] nói với tư tế : “Rút[^55-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] tay lại !” 20 Vua Sa-un[^56-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] và tất cả quân binh đang ở với vua tập hợp lại và ra chiến trường : kìa chúng rút [^5@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]gươm chém nhau và vô cùng hoảng sợ. 21 Những người Híp-ri[^57-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] trước đó đã theo người Phi-li-tinh[^58-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] và lên trại với chúng, cũng trở mặt mà theo người Ít-ra-en[^59-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] đang ở với vua Sa-un[^60-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] và ông Giô-na-than[^61-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4][^62-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]. 22 Tất cả những người Ít-ra-en[^63-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] đã [^6@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]trốn lên núi Ép-ra-im[^64-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], nghe tin người Phi-li-tinh[^65-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] chạy trốn, cũng đuổi theo sát gót mà đánh. 23 Ngày ấy ĐỨC CHÚA[^66-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] đã cứu Ít-ra-en[^67-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4].

Ông Giô-na-than[^68-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] vi phạm một lệnh cấm của vua Sa-un[^69-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]

23 [^70-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]Cuộc giao tranh vượt quá Bết A-ven.[^71-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] 24 Ngày đó người Ít-ra-en[^72-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] mệt lử, vì vua Sa-un[^73-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] đã ràng buộc dân bằng lời thề nguyền sau đây : “[^7@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]Khốn cho kẻ nào ăn gì từ bây giờ cho đến chiều, trước khi ta trả thù xong các kẻ thù của ta !” Toàn dân không ai nếm một chút gì.

25 [^74-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]Toàn dân trong xứ vào rừng. Trên mặt đất có mật ong. 26 Dân vào rừng, và kìa có mật ong đang chảy ; nhưng không ai dám nhúng tay vào đưa lên miệng, vì dân sợ lời thề. 27 Ông [^8@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]Giô-na-than[^75-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] đã không nghe thấy cha ông bắt dân thề. Ông nhúng đầu cây gậy đang cầm trong tay vào tầng mật ong rồi đưa tay lên miệng ; mắt ông liền sáng ra. 28 Bấy giờ một người trong dân lên tiếng nói : “Cha ông đã long trọng bắt dân thề và nói : ‘Khốn cho kẻ nào ăn gì hôm nay.’ Và dân đã kiệt sức.” 29 Ông Giô-na-than[^76-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] nói : “Cha tôi đã gây tai hoạ cho xứ sở. Anh em coi : mắt tôi sáng ra vì tôi đã nếm chút mật này. 30 Giả như hôm nay dân đã được ăn phần chiến lợi phẩm tìm thấy nơi quân thù, thì có phải là đòn giáng xuống người Phi-li-tinh[^77-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] đã mạnh hơn không ?”

Dân phạm lỗi về nghi thức[^78-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]

31 Hôm ấy họ đánh người Phi-li-tinh[^79-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] từ Mích-mát[^80-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] đến [^9@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]Ai-gia-lôn[^81-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]. Dân đã kiệt sức, 32 nên xông vào lấy chiến lợi phẩm : họ bắt chiên dê, bò bê, giết ngay trên đất và ăn thịt có máu. 33 Người ta báo tin cho vua Sa-un[^82-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] rằng : “Kìa dân đang phạm tội nghịch cùng ĐỨC CHÚA[^83-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] là ăn thịt có máu.” Vua nói : “Các người đã [^10@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]phản bội. Hãy lập tức vần đến cho ta một tảng đá lớn !” 34 Vua Sa-un[^84-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] nói : “Hãy chia nhau đi đến với dân và bảo họ mỗi người phải đem lại cho ta con bò hay con chiên, con dê của mình. Các người phải giết nó ở đây và ăn thịt, và đừng phạm tội nghịch cùng ĐỨC CHÚA[^85-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] là ăn thịt có máu.” Đêm ấy, toàn dân mỗi người đem đến con bò họ có trong tay và họ giết tại đó. 35 Vua Sa-un[^86-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] dựng một bàn thờ để kính ĐỨC CHÚA[^87-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] : đó là [^11@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]bàn thờ đầu tiên ông dựng để kính ĐỨC CHÚA[^88-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4].

Ông Giô-na-than[^89-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] có lỗi nhưng được dân cứu

36 Vua Sa-un[^90-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] nói : “Chúng ta hãy xuống đuổi theo người Phi-li-tinh[^91-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] ban đêm, và hãy cướp phá chúng cho đến khi trời sáng, đừng để cho một tên nào sống sót.” Họ nói : “Điều ngài cho là tốt, xin ngài cứ làm.” Vị tư tế nói : “Chúng ta hãy lại gần Thiên Chúa, ngay tại chỗ này[^92-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4].” 37 Vua Sa-un[^93-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] thỉnh ý Thiên Chúa : “Con có nên xuống đuổi theo người Phi-li-tinh[^94-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] không ? Ngài có trao chúng vào tay người Ít-ra-en[^95-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] không ?” Nhưng ngày hôm ấy Người không [^12@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]trả lời vua. 38 Vua Sa-un[^96-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] nói : “Tất cả các cột trụ của dân, hãy lại gần đây, hãy xem xét cho kỹ [^13@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]tội của ngày hôm nay là ở chỗ nào. 39 Có ĐỨC CHÚA[^97-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] hằng sống, Đấng cứu Ít-ra-en[^98-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] ! Dù là chính Giô-na-than[^99-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], con ta, thì chắc chắn nó cũng sẽ phải chết.” Toàn dân không có ai trả lời vua. 40 Vua nói với toàn thể Ít-ra-en[^100-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] : “Các người hãy ở một bên, còn ta và Giô-na-than[^101-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], con ta, sẽ ở một bên.” Toàn dân nói với vua Sa-un[^102-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] : “Điều ngài coi là tốt, xin ngài cứ làm.”

40 [^103-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] 41 Vua Sa-un[^104-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] thưa với ĐỨC CHÚA[^105-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] : “Lạy Thiên Chúa của Ít-ra-en[^106-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], xin cho biết đầy đủ.” Ông Giô-na-than[^107-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] và vua Sa-un[^108-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] bị trúng thăm, còn dân thì thoát. 42 Vua Sa-un[^109-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] nói : “Hãy rút thăm giữa ta và Giô-na-than[^110-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], con ta.” Ông Giô-na-than[^111-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] bị trúng thăm.

43 Vua Sa-un[^112-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] bảo ông Giô-na-than[^113-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] : “Hãy [^14@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]kể cho cha biết con đã làm gì.” Ông Giô-na-than[^114-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] kể cho cha biết, ông nói : “Quả con đã có nếm chút mật ở đầu chiếc gậy con cầm ở tay. Con đây, con sẵn sàng chết.” 44 Vua Sa-un[^115-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] nói : “Xin[^116-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] Thiên Chúa phạt tôi thế này, và còn thêm thế kia nữa !... Đúng chắc chắn con sẽ phải chết, Giô-na-than[^117-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] ơi !” 45 Dân nói với vua Sa-un[^118-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] : “Sao ? Ông Giô-na-than[^119-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], người đã thực hiện cuộc chiến thắng vĩ đại này trong Ít-ra-en[^120-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], mà phải chết ư ? Không đời nào ! Có ĐỨC CHÚA[^121-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] hằng sống. Không một sợi [^15@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]tóc nào trên đầu Giô-na-than[^122-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] sẽ rụng xuống đất, vì hôm nay ông đã hành động cùng với Thiên Chúa.” Thế là dân đã giải thoát ông Giô-na-than[^123-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] và ông không phải chết.

46 Vua Sa-un[^124-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] đi lên, không đuổi theo người Phi-li-tinh[^125-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] nữa ; còn người Phi-li-tinh[^126-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] thì về xứ mình.

Tóm tắt về triều đại vua Sa-un[^127-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4][^128-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]

47 Khi vua Sa-un[^129-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] nắm được vương quyền cai trị Ít-ra-en[^130-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], vua giao chiến với mọi kẻ thù tứ phía : với Mô-áp[^131-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], với con cái Am-mon[^132-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], với Ê-đôm[^133-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], với các vua Xô-va[^134-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], với người Phi-li-tinh[^135-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] ; quay về phía nào, vua cũng thắng[^136-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]. 48 Vua biểu dương sức mạnh, đánh người A-ma-lếch[^137-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] và giải thoát Ít-ra-en[^138-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] khỏi tay kẻ cướp phá họ.

49 Các con trai vua Sa-un[^139-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] là ông Giô-na-than[^140-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], ông Gít-vi[^141-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4][^142-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] và ông Man-ki Su-a[^143-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] ; còn các con gái vua, thì cô chị tên là [^16@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]Mê-ráp[^144-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], cô em tên là Mi-khan[^145-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]. 50 Vợ vua Sa-un[^146-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] tên là A-khi-nô-am[^147-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], con gái ông A-khi-ma-át[^148-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]. Tướng chỉ huy quân đội của vua tên là Áp-ne[^149-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], con ông Ne[^150-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], ông này là chú vua Sa-un[^151-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]. 51 Ông [^17@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]Kít[^152-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], cha vua Sa-un[^153-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], và ông Ne[^154-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], cha ông Áp-ne[^155-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], đều là con ông A-vi-ên[^156-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4].

52 Suốt đời vua Sa-un[^157-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4], luôn có chiến tranh kịch liệt với người Phi-li-tinh[^158-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]. Hễ thấy ai là dũng sĩ hay người can đảm, thì vua Sa-un[^159-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4] đều thu dụng[^160-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4].

[^1-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^2-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^3-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^4-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^5-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^6-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Hai địa danh trong c.2 này có thể đặt vấn đề. Mích-rôn tương hợp với các trình thuật về biến cố này (13,16 và 14,5 ; cũng x. Is 10,28-29), nhưng phải đi đôi với Ghe-va. Tuy nhiên, vì Ghíp-a là thành của vua Sa-un (11,4 ; 15,34 ; x. 10,26), nơi ông thường cư ngụ (22,6 ; 23,19 ; 26,1), nên truyền thống muốn gặp lại địa danh này trong bài tường trình ở đây (14,2.16).

[^7-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^8-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Geba | French: Guivéa | Latin: Gabaa | Origin: גִבְעַה | Vietnamese: Ghíp-a 1 -- thành thuộc Ben-gia-min, Tl 19,14 ; 1 Sm 13,2.15

[^9-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Migron | French: Migrôn | Latin: Magron | Origin: מִגְרוֹן | Vietnamese: Mích-rôn -- Is 10,28

[^10-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Ahijah | French: Ahiyya | Latin: Achias | Origin: אֲחִיָה | Vietnamese: A-khi-gia 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 1 Sm 14,3

[^11-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Ahijah | French: Ahiyya | Latin: Achias | Origin: אֲחִיָה | Vietnamese: A-khi-gia 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 1 Sm 14,3

[^12-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Đây là túi đeo trước ngực đựng các quẻ xăm (x. 2,28+). Chi tiết này chuẩn bị cc. 18 và 36-42.

[^13-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Ahijah | French: Ahiyya | Latin: Achias | Origin: אֲחִיָה | Vietnamese: A-khi-gia 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 1 Sm 14,3

[^14-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Gibeah | French: // | Latin: Gabaa | Origin: גִבְעַה | Vietnamese: Ghíp-a 4 -- thành của ông Pin-khát, Gs 24,33

[^15-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Gibeah | French: // | Latin: Gabaa | Origin: גִבְעַה | Vietnamese: Ghíp-a 4 -- thành của ông Pin-khát, Gs 24,33

[^16-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Phinehas | French: Pinhas | Latin: Phineas | Origin: פִּינחָס | Vietnamese: Pin-khát 2 -- con ông Ê-li, tư tế ở Si-lô, 1 Sm 1,3

[^17-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^18-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Ahijah | French: Ahiyya | Latin: Ahia | Origin: אחִיָּה | Vietnamese: A-khi-gia 3 -- ngôn sứ người Si-lô, 1 V 15,29

[^19-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^20-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^21-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^22-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Bozez | French: Bocés | Latin: Boses | Origin: בֹּצֵץ | Vietnamese: Bô-xét -- 1 Sm 14,4-5

[^23-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Seneh | French: Senné | Latin: Sene | Origin: סֶנֶּה | Vietnamese: Xen-ne -- 1 Sm 14,4-7

[^24-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Machmash | French: Mikmas | Latin: Machmas | Origin: מִכְמָשׂ | Vietnamese: Mích-mát -- 1 Sm 13,2-23

[^25-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Geba | French: Guèva | Latin: Gabaa | Origin: גַבַע | Vietnamese: Ghe-va -- Gs 18,24

[^26-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^27-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^28-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^29-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^30-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^31-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Ông Giô-na-than tỏ ra là một quân nhân lý tưởng cho các cuộc thánh chiến. Ở c.6, ông nương tựa vào Chúa, bất chấp số ít của quân Ít-ra-en. Ở đây, ông xin Chúa một dấu hiệu, một điềm trời qua một biến cố, để biết ý Chúa, và khấn sẽ làm theo. X. St 24,12tt ; Tl 6,17-18.36-40 ; 2 V 20,8-10.

[^32-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^33-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^34-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Hebrew | French: Hébreu (Hébraique) | Latin: Hebraeus | Origin: עִבְרִי | Vietnamese: Híp-ri 1 -- chỉ dân Ít-ra-en, St 39,14.17 ; Xh 21,2

[^35-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^36-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^37-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^38-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10

[^39-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^40-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^41-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^42-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Phần cuối c.14 này bị hư hoại trên HR, nên các bản dịch ước đoán ra nhiều cách.

[^43-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^44-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Geba | French: Guivéa | Latin: Gabaa | Origin: גִבְעַה | Vietnamese: Ghíp-a 1 -- thành thuộc Ben-gia-min, Tl 19,14 ; 1 Sm 13,2.15

[^45-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Geba | French: Guivéa | Latin: Gabaa | Origin: גִבְעַה | Vietnamese: Ghíp-a 1 -- thành thuộc Ben-gia-min, Tl 19,14 ; 1 Sm 13,2.15

[^46-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^47-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^48-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: C.18 ở đây dịch theo M, nhưng không ăn khớp với c.3 bằng LXX : ...”Hãy mang ê-phốt lại đây”, vì hôm ấy chính ông mang ê-phốt trước mặt Ít-ra-en. Nhưng có thể chữ hòm bia trong M ở câu này chỉ có nghĩa là cái hộp ê-phốt (túi đeo trước ngực) đựng các quẻ xăm, mà một soạn giả muốn hiểu là Hòm Bia đã bị quân Phi-li-tinh chiếm đoạt nên đã thêm vô c.18b. Đáng lẽ phải thỉnh ý Chúa trước khi xung trận, nhưng ở đây (c.19), vua Sa-un cho ngưng việc thỉnh ý vì quân Phi-li-tinh đã khai pháo. Đây cũng là một ví dụ khác cho thấy các soạn giả hay gán cho vua Sa-un một tính khí bộp chộp, nóng nảy, không hợp với cái uy của một ông vua.

[^49-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^50-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Ahijah | French: Ahiyya | Latin: Achias | Origin: אֲחִיָה | Vietnamese: A-khi-gia 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 1 Sm 14,3

[^51-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10

[^52-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^53-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^54-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^55-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Ruth | French: Ruth | Latin: Ruth | Origin: רוּת -- Ρουθ | Vietnamese: Rút -- R 2,8 ; Mt 1,5

[^56-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^57-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Hebrew | French: Hébreu (Hébraique) | Latin: Hebraeus | Origin: עִבְרִי | Vietnamese: Híp-ri 1 -- chỉ dân Ít-ra-en, St 39,14.17 ; Xh 21,2

[^58-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^59-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10

[^60-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^61-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^62-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Người Híp-ri : x. 13,3+.

[^63-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10

[^64-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23

[^65-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^66-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^67-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10

[^68-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^69-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^70-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Bết A-ven : x. 13,5+ ; LXX và nhiều bản cho một địa danh khác. Đầu c.24, LXX cũng cho khác : Ngày đó, vua Sa-un đã phạm một lỗi trầm trọng ... Dù dùng bản nào, cũng có thể nhận ra ngòi bút của soạn giả cho thấy vua Sa-un đã độc đoán khi truyền lệnh ăn chay (trong Kinh Thánh không có chỗ nào khác ghi có lệnh ăn chay trước khi giao chiến, mặc dù đó là một hành động đạo đức).

[^71-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Beth-Aven | French: Beth-Awèn | Latin: Bethaven | Origin: בֵּית־אָוֶן | Vietnamese: Bết A-ven -- Hs 4,15

[^72-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10

[^73-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^74-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Toàn dân trong xứ, ds là toàn xứ, có nghĩa là tập thể đang nói tới : dân hoặc quân đội. – Mật ong : đây có lẽ là mật hoa, hoặc chất ngọt đọng lại nơi các loại thực vật trên mặt đất. Mật ở đây lại chảy (c.26) : vậy cũng có thể là mật ong trên tổ ong chảy xuống. C.25 và đầu c.26 lắp lên nhau, có thể do người sao chép đã chép hai lần.

[^75-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^76-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^77-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^78-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Ăn thịt có máu (c.32) là bị cấm, vì máu là nguyên lý của sự sống (x. St 9,4 ; Lv 17,10-11 ; 19,26). Do đó vua Sa-un ra lệnh lại giết thú vật và ăn thịt, lần này ăn theo đúng luật, và ông cũng dựng bàn thờ kính Chúa (cc. 34.35). Ở đây không nói ông sát tế và dâng lễ tế trên bàn thờ này.

[^79-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^80-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Machmash | French: Mikmas | Latin: Machmas | Origin: מִכְמָשׂ | Vietnamese: Mích-mát -- 1 Sm 13,2-23

[^81-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Aijalon | French: Ayyalôn | Latin: Aialon | Origin: אַיָּלוֹן | Vietnamese: Ai-gia-lôn 1 -- thành của người Ca-na-an, Gs 10,12

[^82-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^83-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^84-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^85-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^86-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^87-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^88-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^89-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^90-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^91-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^92-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Để thỉnh ý Thiên Chúa về ý định đuổi theo quân Phi-li-tinh. Dân thì nói theo ý vua (ở đây và c.40), tư tế thì nhắc đến ý Thiên Chúa mà vua phải tuân theo.

[^93-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^94-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^95-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10

[^96-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^97-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^98-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10

[^99-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^100-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10

[^101-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^102-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^103-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: ... Xin cho biết đầy đủ (c.41) : đầy đủ trong tiếng Híp-ri cùng dùng những chữ cái như tum-mim (quẻ xăm). X. 2,28+. Trước cụm từ này thì LXX và các bản khác cho một đoạn dài hơn. Nhưng dù là bản nào, câu trả lời cũng chỉ là hoặc không giữa hai nhóm lần lượt được nêu lên ở c.41 rồi c.42.

[^104-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^105-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^106-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10

[^107-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^108-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^109-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^110-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^111-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^112-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^113-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^114-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^115-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^116-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^117-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^118-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^119-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^120-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10

[^121-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^122-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^123-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^124-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^125-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^126-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^127-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^128-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Phần này tóm tắt triều đại ông Sa-un, tương tự 1 Sm 7,13 – 8,2 tóm tắt thời ông Sa-mu-en làm thủ lãnh.

[^129-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^130-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10

[^131-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1

[^132-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Moabites | French: Moabites | Latin: Moabitae | Origin: מֹאָבִים | Vietnamese: Mô-áp 2 (người) -- thường được nhắc cùng với dân Am-mon, Đnl 2,11.29 ; St 19,36-38

[^133-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^134-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Zobah | French: Çova | Latin: Soba | Origin: צוֹבָה | Vietnamese: Xô-va -- 1 Sm 14,47

[^135-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^136-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Thắng, ds : tác hại ; như ta nói vua Sa-un lúc ấy đông chinh tây phạt, đánh đông dẹp bắc vậy.

[^137-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Amalek | French: Amalécite, Amaleq | Latin: Amalec | Origin: עֲמָלֵק | Vietnamese: A-ma-lếch -- St 36,12.16

[^138-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10

[^139-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^140-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^141-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Ishvi | French: Yishwi | Latin: Iesui | Origin: יׅשְׁוִי | Vietnamese: Gít-vi 1 -- tên khác của ông Ít-bô-sét con vua Sa-un, -- 1 Sm 14,49

[^142-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Gít-vi : x. 2 Sm 2,8+.

[^143-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Malki-Shua | French: Malki-Shoua | Latin: Melchisua | Origin: מַלכִּי־שׁוּעַ | Vietnamese: Man-ki Su-a -- 1 Sm 14,49

[^144-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Merab | French: Mérav | Latin: Merob | Origin: מֵרַב | Vietnamese: Mê-ráp -- con gái vua Sa-un, 1 Sm 18,19

[^145-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Michal | French: Mikal | Latin: Michol | Origin: מִיכַל | Vietnamese: Mi-khan -- con gái vua Sa-un, 1 Sm 14,49

[^146-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^147-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Ahinoam | French: Ahinoam | Latin: Achinoam | Origin: אֲחִנֹעַם | Vietnamese: A-khi-nô-am 1 -- con gái ông A-khi-ma-át, 1 Sm 14,50

[^148-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Ahinoam | French: Ahinoam | Latin: Achinoam | Origin: אֲחִנֹעַם | Vietnamese: A-khi-nô-am 1 -- con gái ông A-khi-ma-át, 1 Sm 14,50

[^149-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Abner | French: Avner | Latin: Abner | Origin: אַבְנֵר | Vietnamese: Áp-ne -- 1 Sm 14,50-51

[^150-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Ner | French: Ner | Latin: Ner | Origin: נֵר | Vietnamese: Ne 1 -- con ông A-vi-ên, cha ông Áp-ne, 1 Sm 14,51

[^151-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^152-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Ner | French: Ner | Latin: Ner | Origin: נֵר | Vietnamese: Ne 2 -- cha của ông Kít, 1 Sb 8,33

[^153-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^154-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Ner | French: Ner | Latin: Ner | Origin: נֵר | Vietnamese: Ne 1 -- con ông A-vi-ên, cha ông Áp-ne, 1 Sm 14,51

[^155-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Abner | French: Avner | Latin: Abner | Origin: אַבְנֵר | Vietnamese: Áp-ne -- 1 Sm 14,50-51

[^156-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Ner | French: Ner | Latin: Ner | Origin: נֵר | Vietnamese: Ne 1 -- con ông A-vi-ên, cha ông Áp-ne, 1 Sm 14,51

[^157-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^158-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^159-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^160-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: X. 10,26+.

[^1@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: 1 Sm 14,3.24.27

[^2@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: 1 Sm 4,21

[^3@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: 1 Sm 7,10

[^4@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Ge 2,10; Am 8,8

[^5@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Tl 7,22; Ed 38,21

[^6@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: 1 Sm 13,6

[^7@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Gs 6,26

[^8@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: 1 Sm 14,17

[^9@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Gs 10,12

[^10@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Hs 5,7; 6,7

[^11@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: 1 Sm 7,17; Tl 6,24

[^12@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: 1 Sm 28,6

[^13@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Gs 7,11-18

[^14@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: Gs 7,19-21

[^15@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: 2 Sm 4,11; 1 V 1,52

[^16@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: 1 Sm 18,17-20

[^17@-7fd81bbd-b863-4a37-b32c-4b17de9ff3a4]: 1 Sm 9,1