Dương Tiến Vinh
fix(corpus): update data
0418125
raw
history blame
16.1 kB
<root>
<FILE ID="RCN_021" NUMBER="21">
<meta>
<DOCUMENT_ID>RCN_021</DOCUMENT_ID>
<DOCUMENT_NUMBER>21</DOCUMENT_NUMBER>
<GENRE>
<CODE>N</CODE>
<CATEGORY>new testament</CATEGORY>
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Tân Ước</VIETNAMESE>
</GENRE>
<TAGS>
<TAG>
<CATEGORY>bible general epistles division</CATEGORY>
<VIETNAMESE>Các thư chung (Kinh Thánh Tân Ước)</VIETNAMESE>
</TAG>
</TAGS>
<TITLE>Thư của Thánh Phê-rô 1</TITLE>
<VOLUME>Các thư chung (Kinh Thánh Tân Ước)</VOLUME>
<AUTHOR></AUTHOR>
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE>
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/1 pr</SOURCE_URL>
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE>
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS>
<PERIOD></PERIOD>
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME>
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE>
<NOTE></NOTE>
</meta>
<SECT ID="RCN_021.005" NAME="" NUMBER="5">
<PAGE ID="RCN_021.005.001" NUMBER="1">
<STC ID="RCN_021.005.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Cùng các bậc kỳ mục trong anh em, tôi xin có mấy lời khuyên nhủ, vì tôi cũng thuộc hàng kỳ mục, lại là chứng nhân những đau khổ của Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_021.005.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> và được dự phần vinh quang sắp tỏ hiện trong tương lai.</STC>
<STC ID="RCN_021.005.001.02" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Anh em hãy chăn dắt đoàn chiên mà Thiên Chúa đã giao phó cho anh em : lo lắng cho họ không phải vì miễn cưỡng, nhưng hoàn toàn tự nguyện như Thiên Chúa muốn, không phải vì ham hố lợi lộc thấp hèn, nhưng vì lòng nhiệt thành tận tuỵ.</STC>
<STC ID="RCN_021.005.001.03" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Đừng lấy quyền mà thống trị những người Thiên Chúa đã giao phó cho anh em, nhưng hãy nêu gương sáng cho đoàn chiên.</STC>
<STC ID="RCN_021.005.001.04" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="4">Như thế, khi vị Mục Tử tối cao xuất hiện, anh em sẽ được lãnh triều thiên vinh hiển không bao giờ hư nát.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_021.005.002" NUMBER="2">
<STC ID="RCN_021.005.002.01" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="5">Cũng vậy, những người trẻ hãy vâng phục các kỳ mục : anh em hãy lấy đức khiêm nhường mà đối xử với nhau, vì Thiên Chúa chống lại kẻ kiêu ngạo, nhưng ban ơn cho kẻ khiêm nhường.</STC>
<STC ID="RCN_021.005.002.02" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="6">Vậy anh em hãy tự khiêm tự hạ dưới bàn tay uy quyền của Thiên Chúa, để Người cất nhắc anh em khi đến thời Người đã định.</STC>
<STC ID="RCN_021.005.002.03" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="7">Mọi âu lo, hãy trút cả cho Người, vì Người chăm sóc anh em.</STC>
<STC ID="RCN_021.005.002.04" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="8">Anh em hãy sống tiết độ và tỉnh thức, vì ma quỷ, thù địch của anh em, như sư tử gầm thét, rảo quanh tìm mồi cắn xé.</STC>
<STC ID="RCN_021.005.002.05" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="9">Anh em hãy đứng vững trong đức tin mà chống cự, vì biết rằng toàn thể anh em trên trần gian đều trải qua cùng một loại thống khổ như thế.</STC>
<STC ID="RCN_021.005.002.06" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="10">Thiên Chúa là nguồn mọi ân sủng, cũng là Đấng đã kêu gọi anh em vào vinh quang đời đời của Người trong Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER>.</STC>
<STC ID="RCN_021.005.002.07" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="10">Phần anh em là những kẻ phải chịu khổ ít lâu, chính Thiên Chúa sẽ cho anh em được nên hoàn thiện, vững vàng, mạnh mẽ và kiên cường.</STC>
<STC ID="RCN_021.005.002.08" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="11">Kính dâng Người vinh quang và uy quyền đến muôn thuở muôn đời. A-men.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_021.005.003" NUMBER="3">
<STC ID="RCN_021.005.003.01" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="12">Nhờ tay anh <PER SENTENCE_ID="RCN_021.005.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xin-va-nô</PER> mà tôi coi là một người anh em trung tín, tôi viết ít lời để khuyên nhủ anh em và làm chứng rằng đó thật là ân sủng của Thiên Chúa : anh em hãy sống vững vàng trong ân sủng đó.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_021.005.004" NUMBER="4">
<STC ID="RCN_021.005.004.01" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="13">Hội Thánh ở <PER SENTENCE_ID="RCN_021.005.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ba-by-lon</PER>, cũng được chọn như anh em, và <PER SENTENCE_ID="RCN_021.005.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mác-cô</PER>, con tôi, gửi lời chào anh em.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_021.005.005" NUMBER="5">
<STC ID="RCN_021.005.005.01" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="14">Anh em hãy hôn chào nhau trong tình yêu thương.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_021.005.006" NUMBER="6">
<STC ID="RCN_021.005.006.01" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="14">Chúc tất cả anh em, những người đang sống trong Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_021.005.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER>, được bình an.</STC>
</PAGE>
<FOOTNOTES>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.001.01" LABEL="1" POSITION="19" ORDER="0">*Kỳ mục* : đối lại với *người trẻ* ở c.5. Đây là hàng niên trưởng địa phương (x. Cv 11,30 ; 1 Tm 5,17 ; Tt 1,5-9).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.001.01" LABEL="1@" POSITION="88" ORDER="1">Cv 11,30</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.001.01" LABEL="2" POSITION="113" ORDER="2">*Chứng nhân* : đã chứng kiến, nay làm chứng bằng lời rao giảng và việc thông phần chịu khổ (x. Cv 1,8 ; 3,15 ; 5,32).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.001.01" LABEL="3" POSITION="141" ORDER="3">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#x26;#935;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#964;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.001.01" LABEL="2@" POSITION="158" ORDER="4">Cl 3,4</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.001.01" LABEL="4" POSITION="196" ORDER="5">Trong ngày Chúa quang lâm (x. 1,5.13 ; 4,7.17 ; 5,10 ; và Cl 3,4 ; 1 Cr 15,43 ; 2 Cr 3,7-11 ; 5,17 ; 1 Ga 3,2).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.001.02" LABEL="3@" POSITION="172" ORDER="6">1 Tm 3,8; Tt 1,7</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.001.02" LABEL="5" POSITION="230" ORDER="7">Như chính Phê-rô đã được Chúa chỉ dạy : Ga 21,15-17 ; x. Cv 20,28. Không vì vụ lợi : x. 1 Tm 3,8 ; Tt 1,7 ; Mt 10,8 ; Cv 20,33-35 ; 1 Tx 2,9 ; 2 Tx 3,7-9.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.001.03" LABEL="4@" POSITION="89" ORDER="8">Tt 2,7-8</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.001.03" LABEL="6" POSITION="99" ORDER="9">*Đừng thống trị* : x. Ga 13,15-17. – *Nêu gương sáng* : x. 1 Cr 11,1 ; Pl 3,17 ; 2 Tx 3,7.9.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.001.04" LABEL="5@" POSITION="57" ORDER="10">1 Cr 9,25</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.001.04" LABEL="7" POSITION="104" ORDER="11">*Mục tử tối cao* : Đức Ki-tô, x. Ga 10 ; Lc 15,3-7 ; Mt 26,31 ; và Ed 34 ; Gr 23,1-6. – *Triều thiên không hư nát* : x. 1 Cr 9,25 ; Gc 1,12 ; Kh 2,10.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.01" LABEL="8" POSITION="25" ORDER="12">Có thể hiểu về tuổi trẻ, hoặc về các tân tòng, hay là về các tín hữu nói chung để phân biệt với các *kỳ mục* có trách nhiệm trong cộng đoàn. Tác giả khuyên những người trẻ khiêm nhường vâng phục (x. Ep 6,1-4 ; Cl 3,20-21 ; 1 Tm 4,12 ; 5,1)</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.01" LABEL="6@" POSITION="72" ORDER="13">Ga 13,14</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.01" LABEL="9" POSITION="103" ORDER="14">X. Ga 13,14 ; Lc 22,27.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.01" LABEL="7@" POSITION="108" ORDER="15">G 22,29; Cn 3,34LXX; Gc 4,6.10</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.01" LABEL="10" POSITION="175" ORDER="16">Cn 3,34 (LXX) ; x. Gc 4,6.10 ; G 22,29 ; Lc 1,52 ; 14,11 ; 18,14 ; Mt 23,12.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.03" LABEL="8@" POSITION="4" ORDER="17">Tv 55,23; Hc 2,1-18; Mt 6,25-30</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.03" LABEL="11" POSITION="58" ORDER="18">X. Tv 55,23 ; Mt 6,25-30.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.04" LABEL="12" POSITION="36" ORDER="19">X. 1 Tx 5,6 ; Mt 24,42 ; 25,13.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.04" LABEL="9@" POSITION="74" ORDER="20">Tv 22,14</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.04" LABEL="13" POSITION="88" ORDER="21">X. 2 Tm 4,17 ; Tv 7,3 ; 10,9 ; 17,12 ; 22,14 ; G 10,16 ; Is 38,13.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.05" LABEL="10@" POSITION="11" ORDER="22">Ep 6,11; 1 Cr 16,13</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.05" LABEL="14" POSITION="46" ORDER="23">X. Ep 6,11-13 ; Gc 4,7.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.06" LABEL="11@" POSITION="49" ORDER="24">1 Tx 2,12</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.06" LABEL="15" POSITION="63" ORDER="25">*Thiên Chúa kêu gọi* : x. 1 Tx 2,12 ; 5,24 ; 2 Tx 1,11.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.06" LABEL="16" POSITION="112" ORDER="26">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#x26;#935;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#964;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.07" LABEL="17" POSITION="130" ORDER="27">*Thiên Chúa ban sức mạnh* : x. 2 Cr 1,3... ; 4,7... ; Lc 21,15.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.08" LABEL="12@" POSITION="16" ORDER="28">1 Pr 4,11</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.003.01" LABEL="13@" POSITION="12" ORDER="29">2 Cr 1,19; 1 Tx 1,1; 2 Tx 1,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.003.01" LABEL="19" POSITION="21" ORDER="30">Xin-va-nô của 1 Tx 1,1 ; 2 Tx 1,1 ; 2 Cr 1,19 ; tức Xi-la của Cv 15,22.40 ; 18,5.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.003.01" LABEL="18" POSITION="21" ORDER="31">English: Silvanus | French: Silvain | Latin: Silvanus | Origin: &#x26;#931;&#x26;#953;&#x26;#955;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#945;&#x26;#957;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Xin-va-nô -- người tham gia rao giảng Tin Mừng tại Cô-rin-tô, 2 Cr 1,19</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.003.01" LABEL="20" POSITION="137" ORDER="32">Ân sủng vì được thông phần đau khổ với Đức Ki-tô để thông phần vinh quang với Người. X. 4,12-14+.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.004.01" LABEL="14@" POSITION="12" ORDER="33">Kh 17,5</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.004.01" LABEL="22" POSITION="21" ORDER="34">*Ba-by-lon* : Rô-ma, thành đô bách hại Hội Thánh Chúa (x. Kh 14,8 ; 16,19 ; 17,5 ; 18,2.10.21).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.004.01" LABEL="21" POSITION="21" ORDER="35">English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: &#x26;#64305;&#x26;#1464;&#x26;#1489;&#x26;#1462;&#x26;#1500; | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.004.01" LABEL="15@" POSITION="53" ORDER="36">Cv 12,12</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.004.01" LABEL="24" POSITION="59" ORDER="37">*Mác-cô* : x. Cv 12,12.25 ; 13,13 ; 15,37-39 ; Cl 4,10 ; Plm 24 ; 2 Tm 4,11.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.004.01" LABEL="23" POSITION="59" ORDER="38">English: Mark | French: Marc | Latin: Marcus | Origin: &#x26;#924;&#x26;#945;&#x26;#961;&#x26;#954;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Mác-cô -- tức Gio-an con bà Ma-ri-a, môn đệ ông Phê-rô, -- Cv 12,12.15 ; 1 Pr 5,13</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.005.01" LABEL="16@" POSITION="11" ORDER="39">2 Cr 13,12</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.005.01" LABEL="25" POSITION="24" ORDER="40">Cử chỉ yêu thương và hiệp nhất trong cộng đoàn, cách riêng trong cộng đoàn phụng vụ (x. 2 Cr 13,12 ; 1 Tx 5,26) ; Phao-lô gọi là cái hôn thánh thiện (Rm 16,16 ; 1 Cr 16,20).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_021.005.006.01" LABEL="26" POSITION="57" ORDER="41">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#x26;#935;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#964;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE>
</FOOTNOTES>
<HEADINGS>
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_021.005.001.01" LEVEL="1" ORDER="0">Những lời khuyên nhủ bậc kỳ mục</HEADING>
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.01" LEVEL="1" ORDER="0">Những lời khuyên nhủ các tín hữu</HEADING>
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_021.005.003.01" LEVEL="1" ORDER="0">Lời khuyên cuối cùng. Lời chào.</HEADING>
</HEADINGS>
<ANNOTATIONS>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_021.005.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="136" END="141" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_021.005.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="107" END="112" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_021.005.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="12" END="21" LABEL="PER">Xin-va-nô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_021.005.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="12" END="21" LABEL="PER">Ba-by-lon</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_021.005.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="53" END="59" LABEL="PER">Mác-cô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_021.005.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="52" END="57" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION>
</ANNOTATIONS>
</SECT>
</FILE>
</root>