Dương Tiến Vinh
fix(corpus): update data
0418125
raw
history blame
29.3 kB
<root>
<FILE ID="RCN_012" NUMBER="12">
<meta>
<DOCUMENT_ID>RCN_012</DOCUMENT_ID>
<DOCUMENT_NUMBER>12</DOCUMENT_NUMBER>
<GENRE>
<CODE>N</CODE>
<CATEGORY>new testament</CATEGORY>
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Tân Ước</VIETNAMESE>
</GENRE>
<TAGS>
<TAG>
<CATEGORY>bible pauline letters division</CATEGORY>
<VIETNAMESE>Các thư mục vụ của Thánh Phao-lô (Kinh Thánh Tân Ước)</VIETNAMESE>
</TAG>
</TAGS>
<TITLE>Thư gửi tín hữu Cô-lô-xê</TITLE>
<VOLUME>Các thư mục vụ của Thánh Phao-lô (Kinh Thánh Tân Ước)</VOLUME>
<AUTHOR></AUTHOR>
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE>
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/cl</SOURCE_URL>
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE>
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS>
<PERIOD></PERIOD>
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME>
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE>
<NOTE></NOTE>
</meta>
<SECT ID="RCN_012.004" NAME="" NUMBER="4">
<PAGE ID="RCN_012.004.001" NUMBER="1">
<STC ID="RCN_012.004.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Người làm chủ hãy đối xử công bằng và đồng đều với các nô lệ, vì biết rằng cả anh em nữa cũng có một Chủ ở trên trời.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_012.004.002" NUMBER="2">
<STC ID="RCN_012.004.002.01" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="2">Anh em hãy siêng năng cầu nguyện ; hãy tỉnh thức mà cầu nguyện và tạ ơn.</STC>
<STC ID="RCN_012.004.002.02" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="3">Đồng thời, cũng hãy cầu nguyện cho chúng tôi nữa, xin Thiên Chúa mở cửa cho chúng tôi rao giảng lời Người, để chúng tôi loan báo mầu nhiệm Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> ; chính vì mầu nhiệm này mà tôi bị giam giữ.</STC>
<STC ID="RCN_012.004.002.03" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="4"><PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xin</PER></PER> cho tôi biết công bố rõ ràng mầu nhiệm ấy, như bổn phận tôi phải loan báo.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_012.004.003" NUMBER="3">
<STC ID="RCN_012.004.003.01" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="5">Anh em hãy ăn ở khôn ngoan với người ngoài ; hãy tận dụng thời buổi hiện tại.</STC>
<STC ID="RCN_012.004.003.02" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="6">Lời nói của anh em phải luôn luôn mặn mà dễ thương, để anh em biết đối đáp sao cho phải với mỗi người.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_012.004.004" NUMBER="4">
<STC ID="RCN_012.004.004.01" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="7">Mọi tin tức về tôi, anh <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ty-khi-cô</PER> sẽ cho anh em biết ; anh là người anh em yêu quý của tôi, người trung thành phục vụ, và người đồng sự với tôi trong công việc Chúa.</STC>
<STC ID="RCN_012.004.004.02" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="8">Tôi phái anh đến với anh em vì mục đích ấy, để anh em được biết hiện tình của chúng tôi, và để anh khích lệ tâm hồn anh em.</STC>
<STC ID="RCN_012.004.004.03" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="9">Cùng đi có anh <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.004.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ô-nê-xi-mô</PER>, người anh em trung thành và yêu quý của tôi, người đồng hương với anh em.</STC>
<STC ID="RCN_012.004.004.04" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="9">Cả hai sẽ cho anh em biết tất cả những gì xảy ra ở đây.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_012.004.005" NUMBER="5">
<STC ID="RCN_012.004.005.01" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="10">Anh <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-rít-ta-khô</PER>, bạn tù với tôi, gửi lời chào anh em.</STC>
<STC ID="RCN_012.004.005.02" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="10">Anh <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mác-cô</PER>, em họ ông <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ba-na-ba</PER>, cũng gửi lời chào anh em ; anh em đã nhận được những chỉ thị về anh ấy ; nếu anh ấy đến với anh em, thì hãy tiếp đón anh ấy.</STC>
<STC ID="RCN_012.004.005.03" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="11">Anh <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER>, gọi là Giút-tô, cũng gửi lời chào anh em.</STC>
<STC ID="RCN_012.004.005.04" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="11">Trong số những người cắt bì, chỉ có ba anh ấy cùng làm việc với tôi cho <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Nước</PER> Thiên Chúa ; các anh đã là niềm an ủi của tôi.</STC>
<STC ID="RCN_012.004.005.05" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="12">Anh <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ê-páp-ra</PER>, người đồng hương với anh em và là tôi tớ của Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> Giê-su, gửi lời chào anh em ; anh không ngừng chiến đấu cho anh em bằng lời cầu nguyện, để một khi đã trưởng thành và hoàn toàn vâng theo thánh ý Thiên Chúa trong mọi sự, anh em được đứng vững.</STC>
<STC ID="RCN_012.004.005.06" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="13">Tôi làm chứng cho anh rằng anh vất vả nhiều vì anh em, những người ở <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Lao-đi-ki-a</PER><PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hi-ê-ra-pô-li</PER>.</STC>
<STC ID="RCN_012.004.005.07" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="14">Anh <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Lu-ca</PER>, thầy thuốc yêu quý, và anh <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Đê-ma</PER> gửi lời chào anh em.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_012.004.006" NUMBER="6">
<STC ID="RCN_012.004.006.01" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="15"><PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xin</PER></PER> cho tôi gửi lời chào các anh em ở <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Lao-đi-ki-a</PER>, chị <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Nym-pha</PER> và Hội Thánh vẫn họp tại nhà chị ấy.</STC>
<STC ID="RCN_012.004.006.02" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="16">Sau khi anh em đọc thư này, xin liệu sao cho Hội Thánh <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Lao-đi-ki-a</PER> cũng được đọc nữa. <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xin</PER> anh em cũng đọc thư của tôi gửi cho Hội Thánh <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Lao-đi-ki-a</PER>.</STC>
<STC ID="RCN_012.004.006.03" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="17">Sau cùng, xin nhắn với anh <PER SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ác-khíp-pô</PER> : Hãy lưu tâm đến chức vụ Chúa đã giao cho anh, và lo chu toàn.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_012.004.007" NUMBER="7">
<STC ID="RCN_012.004.007.01" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="18">Lời chào này do chính tay tôi, Phao-lô, viết.</STC>
<STC ID="RCN_012.004.007.02" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="18">Anh em đừng quên rằng tôi đang phải mang xiềng xích !</STC>
<STC ID="RCN_012.004.007.03" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="18">Chúc anh em được ân sủng.</STC>
</PAGE>
<FOOTNOTES>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.002.01" LABEL="1@" POSITION="11" ORDER="0">Lc 18,1; Rm 12,12; Ep 6,18-20; 1 Tx 5,17</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.002.02" LABEL="2" POSITION="105" ORDER="1">ds : *... xin Thiên Chúa mở cửa của Lời cho chúng tôi*. Không phải là xin Thiên Chúa cho khỏi bị cầm tù, vì thực tế cho thấy ngay khi ở trong tù thánh Phao-lô cũng giảng về Đức Ki-tô được (x. Pl 1,12-14) ; ở đây người xin các tín hữu cầu xin Chúa mở ra một cánh đồng truyền giáo và dùng các Tông Đồ làm dụng cụ để công bố *mầu nhiệm Đức Ki-tô*.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.002.02" LABEL="4" POSITION="148" ORDER="2">Db : *mầu nhiệm của Thiên Chúa*.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.002.02" LABEL="3" POSITION="148" ORDER="3">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#x26;#935;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#964;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.002.03" LABEL="5" POSITION="3" ORDER="4">English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: &#x26;#1505;&#x26;#1460;&#x26;#1497;&#x26;#1503; | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.003.01" LABEL="6" POSITION="42" ORDER="5">*Người ngoài* : người chưa tin Đức Ki-tô, ngoài Đức Ki-tô và Hội Thánh (x. Mc 4,11 ; 1 Cr 5,12 ; 1 Tx 4,12 ; 1 Tm 3,7). Các tín hữu được khuyến khích giữ mối giao hảo với họ để làm tông đồ cho họ và để đừng vì đời sống không tốt của mình mà họ khinh dể Đức Ki-tô và Hội Thánh.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.003.01" LABEL="7" POSITION="76" ORDER="6">*Tận dụng thời buổi hiện tại*, ds : *mua (chuộc) thời buổi*. Có thể hiểu như trên, nghĩa là các Ki-tô hữu phải tận dụng thời gian, cơ hội, hoàn cảnh hiện tại của mình để cứu mình và cứu người khác nữa (x. Gl 6,10). Hoặc cũng có thể hiểu là phải tận dụng khoảng thời gian cứu độ hiện tại trước Ngày Chúa đến (Rm 8,18 ; 13,11), thời gian này vắn vỏi (x. 1 Cr 7,29) và đầy bất trắc (Ep 5,16).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.003.02" LABEL="2@" POSITION="67" ORDER="7">Ep 5,15-16</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.004.01" LABEL="3@" POSITION="24" ORDER="8">Cv 20,4; Ep 6,21-22; 2 Tm 4,12</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.004.01" LABEL="9" POSITION="33" ORDER="9">*Anh Ty-khi-cô* : một Ki-tô hữu quê ở Tiểu Á (x. Cv 20,4), đã theo và cộng tác với thánh Phao-lô, được người trao trách nhiệm chuyển hai thư Cô-lô-xê và Ê-phê-xô (x. Ep 6,21).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.004.01" LABEL="8" POSITION="33" ORDER="10">English: Tychicus | French: Tychique | Latin: Tychicus | Origin: &#x26;#932;&#x26;#965;&#x26;#967;&#x26;#953;&#x26;#954;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ty-khi-cô -- Cv 20,4</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.004.01" LABEL="10" POSITION="164" ORDER="11">ds : *người đồng sự với tôi trong Chúa*.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.004.03" LABEL="4@" POSITION="15" ORDER="12">Plm 10-11</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.004.03" LABEL="12" POSITION="25" ORDER="13">*Anh Ô-nê-xi-mô* : người nô lệ trong gia đình ông Phi-lê-môn ; anh đã bỏ trốn. Có lẽ anh được thánh Phao-lô rửa tội và xin chủ anh cho anh trở về (x. Plm 10-15).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.004.03" LABEL="11" POSITION="25" ORDER="14">English: Onesimus | French: Onésime | Latin: Onesimo | Origin: &#x26;#927;&#x26;#957;&#x26;#951;&#x26;#963;&#x26;#953;&#x26;#956;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ô-nê-xi-mô -- Cl 4,9 ; Plm 1.10</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.01" LABEL="5@" POSITION="4" ORDER="15">Cv 19,29; 20,4; 27,2</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.01" LABEL="14" POSITION="16" ORDER="16">*Anh A-rít-ta-khô* : một Ki-tô hữu quê ở Thê-xa-lô-ni-ca, tỉnh Ma-kê-đô-ni-a. Anh đã sống ở Ê-phê-xô với thánh Phao-lô (Cv 19,29), rồi cùng đi với thánh Phao-lô suốt hành trình lên Giê-ru-sa-lem lần thứ ba (Cv 20,4), sau đó từ Giê-ru-sa-lem đi Rô-ma (Cv 27,2) và có lẽ cùng bị tù với thánh Phao-lô tại đây.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.01" LABEL="13" POSITION="16" ORDER="17">English: Aristarchus | French: Aristarque | Latin: Aristarchus | Origin: &#x26;#913;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#963;&#x26;#964;&#x26;#945;&#x26;#961;&#x26;#967;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: A-rít-ta-khô -- Cv 19,29</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.02" LABEL="6@" POSITION="4" ORDER="18">Plm 24; 1 Pr 5,13</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.02" LABEL="16" POSITION="10" ORDER="19">*Anh Mác-cô* : thánh Mác-cô, tác giả sách Tin Mừng. Theo sách Công Vụ (12,12.25 ; 13,5 ; 15,37-39), ông còn có tên là Gio-an Mác-cô.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.02" LABEL="15" POSITION="10" ORDER="20">English: Mark | French: Marc | Latin: Marcus | Origin: &#x26;#924;&#x26;#945;&#x26;#961;&#x26;#954;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Mác-cô -- tức Gio-an con bà Ma-ri-a, môn đệ ông Phê-rô, -- Cv 12,12.15 ; 1 Pr 5,13</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.02" LABEL="7@" POSITION="22" ORDER="21">Cv 4,36; 2 Tm 4,11</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.02" LABEL="17" POSITION="30" ORDER="22">English: Barnabas | French: Barnabas | Latin: Barnabas | Origin: &#x26;#914;&#x26;#945;&#x26;#961;&#x26;#957;&#x26;#945;&#x26;#946;&#x26;#945;&#x26;#962; | Vietnamese: Ba-na-ba -- Cv 4,36 ; 9,27</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.03" LABEL="18" POSITION="10" ORDER="23">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#x26;#921;&#x26;#951;&#x26;#963;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.03" LABEL="20" POSITION="26" ORDER="24">*Anh Giê-su, gọi là Giút-tô* : không rõ về ông này, vì không gặp thấy ở chỗ nào khác. Nhiều người Do-thái hoặc người tân tòng thời Hy-la cũng có thể có tên giống như ông.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.03" LABEL="19" POSITION="26" ORDER="25">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesus | Origin: &#x26;#921;&#x26;#951;&#x26;#963;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#962; | Vietnamese: Giê-su 4 -- biệt danh là Giút-tô, cộng sự viên của ông Phao-lô, Cl 4,11</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.04" LABEL="8@" POSITION="36" ORDER="26">Plm 24</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.04" LABEL="21" POSITION="76" ORDER="27">English: Water Gate | French: Eaux (Porte des) | Latin: Aquarum (porta) | Origin: &#x26;#1492;&#x26;#1463;&#x26;#1502;&#x26;#1468;&#x26;#1464;&#x26;#1497;&#x26;#1477;&#x26;#1501; &#x26;#8206;(&#x26;#64298;&#x26;#1463;&#x26;#1506;&#x26;#1463;&#x26;#1512;&#x26;#1470;) | Vietnamese: Nước (cửa) -- Nkm 8,1.3</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.05" LABEL="9@" POSITION="4" ORDER="28">Plm 23</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.05" LABEL="23" POSITION="12" ORDER="29">*Anh Ê-páp-ra* : Ki-tô hữu quê ở Cô-lô-xê (khác với ông Ê-páp-rô-đi-tô quê ở Phi-líp-phê ; Pl 2,25 ; 4,18). Ông là môn đệ của thánh Phao-lô và là người được thánh Phao-lô trao nhiệm vụ giảng Tin Mừng ở Cô-lô-xê (x. Cl 1,7 ; Cv 19,10).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.05" LABEL="22" POSITION="12" ORDER="30">English: Epaphras | French: Epaphras | Latin: Epaphras | Origin: &#x26;#917;&#x26;#960;&#x26;#945;&#x26;#981;&#x26;#961;&#x26;#945;&#x26;#962; | Vietnamese: Ê-páp-ra -- Cl 4,12</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.05" LABEL="24" POSITION="68" ORDER="31">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#x26;#935;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#964;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.05" LABEL="10@" POSITION="115" ORDER="32">Rm 15,30</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.06" LABEL="25" POSITION="80" ORDER="33">English: Laodicea | French: Laodicée | Latin: Laodicia | Origin: &#x26;#923;&#x26;#945;&#x26;#959;&#x26;#948;&#x26;#953;&#x26;#954;&#x26;#949;&#x26;#953;&#x26;#945; | Vietnamese: Lao-đi-ki-a -- Cl 2,1 ; 4,13</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.06" LABEL="26" POSITION="97" ORDER="34">English: Hierapolis | French: Hiérapolis | Latin: Hierapolis | Origin: &#x26;#1369;&#x26;#921;&#x26;#949;&#x26;#961;&#x26;#945;&#x26;#960;&#x26;#959;&#x26;#955;&#x26;#953;&#x26;#962; | Vietnamese: Hi-ê-ra-pô-li -- Cl 4,13</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.07" LABEL="27" POSITION="9" ORDER="35">English: Luke | French: Luc | Latin: Lucas | Origin: &#x26;#923;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#954;&#x26;#945;&#x26;#962; | Vietnamese: Lu-ca -- Cl 4,14</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.07" LABEL="28" POSITION="21" ORDER="36">*Anh Lu-ca, người thầy thuốc* : tác giả sách Tin Mừng và sách Công Vụ. Ông đã đi theo thánh Phao-lô suốt giai đoạn cuối hành trình truyền giáo thứ ba (Cv 20,5) và đến tận Rô-ma (Cv 27,2 tt). Ông ở bên cạnh thánh Phao-lô khi người bị tù (x. Plm 24) và cả khi người bị tù lần thứ hai (x. 2 Tm 4,11).</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.07" LABEL="11@" POSITION="38" ORDER="37">2 Tm 4,10-11</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.07" LABEL="30" POSITION="43" ORDER="38">*Anh Đê-ma* : được kể tên chung với thánh Lu-ca ở đây (4,14) và trong thư Phi-lê-môn (24) ; ngoài ra còn gặp tên này ở 2 Tm 4,10, nhưng với nghĩa xấu. Có lẽ cùng một nhân vật được nhắc tới trong tất cả các chỗ trên, vì ở đây, thánh Phao-lô chỉ nhắc tới tên mà không thêm một kiểu nói bày tỏ thiện cảm.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.07" LABEL="29" POSITION="43" ORDER="39">English: Demas | French: Démas | Latin: Demas | Origin: &#x26;#916;&#x26;#951;&#x26;#956;&#x26;#945;&#x26;#962; | Vietnamese: Đê-ma -- Cl 4,14</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.01" LABEL="31" POSITION="3" ORDER="40">English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: &#x26;#1505;&#x26;#1460;&#x26;#1497;&#x26;#1503; | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.01" LABEL="32" POSITION="49" ORDER="41">English: Laodicea | French: Laodicée | Latin: Laodicia | Origin: &#x26;#923;&#x26;#945;&#x26;#959;&#x26;#948;&#x26;#953;&#x26;#954;&#x26;#949;&#x26;#953;&#x26;#945; | Vietnamese: Lao-đi-ki-a -- Cl 2,1 ; 4,13</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.01" LABEL="34" POSITION="62" ORDER="42">*Chị Nym-pha* : theo bản văn thì không thể xác định đây là ông hay là bà ; vì thế có dị bản chọn là ông, có dị bản chọn là bà.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.01" LABEL="33" POSITION="62" ORDER="43">English: Nympha | French: Nympha | Latin: Nympha | Origin: &#x26;#925;&#x26;#965;&#x26;#956;&#x26;#981;&#x26;#945;&#x26;#40;&#x26;#962;&#x26;#41; | Vietnamese: Nym-pha -- Cl 4,15</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.02" LABEL="35" POSITION="66" ORDER="44">English: Laodicea | French: Laodicée | Latin: Laodicia | Origin: &#x26;#923;&#x26;#945;&#x26;#959;&#x26;#948;&#x26;#953;&#x26;#954;&#x26;#949;&#x26;#953;&#x26;#945; | Vietnamese: Lao-đi-ki-a -- Cl 2,1 ; 4,13</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.02" LABEL="36" POSITION="89" ORDER="45">English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: &#x26;#1505;&#x26;#1460;&#x26;#1497;&#x26;#1503; | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.02" LABEL="38" POSITION="147" ORDER="46">Thói quen đọc các thư, các lời dạy dỗ, khuyên bảo của các Tông Đồ trong các buổi họp của cộng đoàn đã thành hình rất sớm ; không những chỉ đọc trong cộng đoàn trực tiếp nhận thư nhưng còn chuyển tới các giáo đoàn khác và nhận lại các thư từ các giáo đoàn ấy (x. 2 Cr 1,1). – Thư của giáo đoàn Lao-đi-ki-a không còn ; có giả thuyết cho đó là Ê-phê-xô trong quy điển Tân Ước hiện nay.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.02" LABEL="37" POSITION="147" ORDER="47">English: Laodicea | French: Laodicée | Latin: Laodicia | Origin: &#x26;#923;&#x26;#945;&#x26;#959;&#x26;#948;&#x26;#953;&#x26;#954;&#x26;#949;&#x26;#953;&#x26;#945; | Vietnamese: Lao-đi-ki-a -- Cl 2,1 ; 4,13</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.03" LABEL="12@" POSITION="27" ORDER="48">Plm 2</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.03" LABEL="40" POSITION="37" ORDER="49">*Anh A-khíp-pô* : có lẽ anh là con của ông Phi-lê-môn và bà A-phi-ca (Plm 2). Không biết rõ ông có nhiệm vụ gì trong cộng đoàn.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.03" LABEL="39" POSITION="37" ORDER="50">English: Archippus | French: Archippe | Latin: Archippus | Origin: &#x26;#913;&#x26;#961;&#x26;#967;&#x26;#953;&#x26;#960;&#x26;#960;&#x26;#969; | Vietnamese: Ác-khíp-pô -- Cl 4,17</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.007.01" LABEL="13@" POSITION="16" ORDER="51">1 Cr 16,21; Gl 6,11; 2 Tx 3,17</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.007.01" LABEL="41" POSITION="38" ORDER="52">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesus | Origin: &#x26;#921;&#x26;#951;&#x26;#963;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#962; | Vietnamese: Giê-su 4 -- biệt danh là Giút-tô, cộng sự viên của ông Phao-lô, Cl 4,11</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.007.01" LABEL="42" POSITION="44" ORDER="53">Theo thói quen thời thánh Phao-lô, tác giả nhờ một thư ký viết những tư tưởng của mình, cuối thư, chính tay tác giả ghi vài dòng để chứng thực cho bản văn (x. 1 Cr 16,21 ; Gl 6,11 ; 2 Tx 3,17), tương tự như chữ ký của chúng ta ngày nay.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_012.004.007.02" LABEL="14@" POSITION="41" ORDER="54">Ep 3,1</FOOTNOTE>
</FOOTNOTES>
<HEADINGS>
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_012.004.002.01" LEVEL="1" ORDER="0">Tinh thần tông đồ</HEADING>
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_012.004.004.01" LEVEL="1" ORDER="0">Tin tức</HEADING>
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.01" LEVEL="1" ORDER="0">Lời chào và lời chúc cuối thư</HEADING>
</HEADINGS>
<ANNOTATIONS>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="143" END="148" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="3" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.002.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="3" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="24" END="33" LABEL="PER">Ty-khi-cô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.004.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="15" END="25" LABEL="PER">Ô-nê-xi-mô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="16" LABEL="PER">A-rít-ta-khô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Mác-cô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="22" END="30" LABEL="PER">Ba-na-ba</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="72" END="76" LABEL="PER">Nước</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="12" LABEL="PER">Ê-páp-ra</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="63" END="68" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="69" END="80" LABEL="PER">Lao-đi-ki-a</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="84" END="97" LABEL="PER">Hi-ê-ra-pô-li</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="9" LABEL="PER">Lu-ca</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.005.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="38" END="43" LABEL="PER">Đê-ma</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="3" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="3" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="38" END="49" LABEL="PER">Lao-đi-ki-a</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="55" END="62" LABEL="PER">Nym-pha</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="55" END="66" LABEL="PER">Lao-đi-ki-a</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="86" END="89" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="136" END="147" LABEL="PER">Lao-đi-ki-a</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_012.004.006.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="27" END="37" LABEL="PER">Ác-khíp-pô</ANNOTATION>
</ANNOTATIONS>
</SECT>
</FILE>
</root>