duckymomo20012's picture
Update data (#14)
7ab91a1 verified
|
raw
history blame
17.9 kB

Chính do ân sủng mà chúng ta được cứu độ[^1-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]

1 Anh em đã [^1@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]chết vì những sa ngã và tội lỗi của anh em. 2 [^2@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]Xưa kia anh em đã sống[^2-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b] trong đó, theo trào lưu của thế gian này[^3-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b], theo tên thủ lãnh nắm giữ [^3@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]quyền lực trên không trung, tên ác thần hiện đang hoạt động trên những kẻ không vâng phục. 3 Tất cả chúng tôi[^4-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b] xưa kia cũng thuộc hạng người đó, khi chúng tôi buông theo các đam mê của tính xác thịt, thi hành những ước muốn của tính xác thịt và của trí khôn. Bẩm sinh chúng tôi là những kẻ đáng chịu cơn thịnh nộ của Thiên Chúa[^5-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b], như những người khác. 4 Nhưng Thiên Chúa giàu lòng thương xót và rất mực [^4@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]yêu mến chúng ta[^6-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b], 5 nên dầu chúng ta đã chết vì sa ngã, Người cũng đã cho chúng ta được cùng sống với Đức Ki-tô[^7-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]. Chính do ân sủng mà anh em được cứu độ ! 6 Người đã cho chúng ta [^5@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]được cùng sống lại và cùng ngự trị với Đức Ki-tô[^8-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b] Giê-su trên cõi trời[^9-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b].

7 Như thế, Người tỏ lòng nhân hậu của Người đối với chúng ta trong Đức Ki-tô[^10-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b] Giê-su, để biểu lộ cho các thế hệ mai sau được thấy [^6@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]ân sủng dồi dào phong phú của Người. 8 Quả vậy, chính [^7@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]do ân sủng và nhờ lòng tin mà anh em được cứu độ : đây không phải bởi sức anh em, mà là một ân huệ của Thiên Chúa[^11-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b] ; 9 cũng không phải bởi việc anh em làm, để không ai có thể [^8@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]hãnh diện. 10 Thật thế, chúng ta là tác phẩm của Thiên Chúa, chúng ta được [^9@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]dựng nên trong Đức Ki-tô[^12-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b] Giê-su, để sống mà thực hiện công trình tốt đẹp Thiên Chúa đã chuẩn bị cho chúng ta[^13-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b].

Người Do-thái và người ngoại được hoà giải với nhau và với Thiên Chúa[^14-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]

11 Vậy thưa anh em, [^10@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]trước kia anh em là dân ngoại trong thân xác[^15-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b], bị kẻ mệnh danh là “giới cắt bì” –nhưng [^11@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]cắt bì trong thân xác, do tay người phàm– gọi là “giới không cắt bì”, anh em hãy nhớ lại 12 rằng thuở ấy anh em không có Đấng Ki-tô[^16-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b], không được hưởng quyền công dân Ít-ra-en[^17-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b], xa lạ với các [^12@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]giao ước[^18-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b] dựa trên lời hứa của Thiên Chúa, không có niềm hy vọng, không có Thiên Chúa ở trần gian này[^19-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]. 13 Trước kia anh em là những người ở xa, nhưng nay, trong Đức Ki-tô[^20-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b] Giê-su, nhờ máu Đức Ki-tô[^21-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b] đổ ra, anh em đã trở nên những [^13@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]người ở gần[^22-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b].

14 Thật vậy, chính Người là bình an của chúng ta : Người đã liên kết đôi bên, dân [^14@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]Do-thái và dân ngoại[^23-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b], thành một ; Người đã hy sinh thân mình[^24-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b] để phá đổ bức tường ngăn cách là sự thù ghét ; 15 Người đã huỷ bỏ [^15@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]Luật cũ gồm các điều răn và giới luật[^25-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]. Như vậy, khi thiết lập hoà bình, Người đã tác tạo đôi bên thành một người mới duy nhất nơi chính bản thân Người. 16 Nhờ thập giá, Người đã làm cho đôi bên được [^16@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]hoà giải với Thiên Chúa trong một thân thể duy nhất[^26-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b] ; trên thập giá[^27-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b], Người đã tiêu diệt sự thù ghét. 17 Người đã đến loan Tin Mừng bình an : [^17@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]bình an cho anh em là những kẻ ở xa, và bình an cho những kẻ ở gần[^28-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]. 18 Thật vậy, nhờ Người, cả đôi bên, chúng ta được liên kết trong một Thần Khí duy nhất[^29-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b] mà đến cùng Chúa Cha.

19 [^30-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]Vậy anh em không còn phải là người xa lạ hay người tạm trú, nhưng là người đồng hương với các người thuộc dân thánh,[^31-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b] và là [^18@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]người nhà của Thiên Chúa, 20 bởi đã được xây dựng trên [^19@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]nền móng là các Tông Đồ và ngôn sứ[^32-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b], còn đá tảng góc tường là chính Đức Ki-tô[^33-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b] Giê-su. 21 Trong Người, toàn thể công trình xây dựng ăn khớp với nhau và vươn lên thành ngôi đền thánh trong Chúa. 22 Trong Người, cả anh em nữa, cũng được xây dựng cùng với những người khác thành [^20@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]ngôi nhà Thiên Chúa ngự, nhờ Thần Khí.

[^1-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Thánh Phao-lô đối chọi hai thời đại, hai cách sống : không có Đức Ki-tô và có Đức Ki-tô ; không có Đức Ki-tô là có quyền lực của sự dữ, của đam mê, của nô lệ (x. Gl 5,19 ; Cl 3,5-6 ; Rm 8,5-10) ; có Đức Ki-tô là có sự sống mới, là được Thiên Chúa yêu thương. Người Ki-tô hữu đã được tham dự thực sự vào sự sống mới của Đức Ki-tô Phục Sinh (x. Cl 2,12-13 ; 3,1-4 ; Rm 6). Tuy nhiên, ân huệ đó không chuẩn chước cho người Ki-tô hữu không phải cố gắng.

[^2-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: ds : Xưa kia anh em đã đi trong đó.

[^3-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Người Do-thái tin rằng trên không trung có các thiên thần dữ đang hoạt động, thủ lãnh của chúng là Xa-tan.

[^4-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: C. 3 được coi như một dấu ngoặc để cho thấy không phải chỉ có người ngoại giáo, mà cả người Do-thái, đều không thể cậy dựa vào tài sức riêng mà lướt thắng các đam mê của tính xác thịt (x. Rm 1,18 ; 2,3.9-23).

[^5-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: ds : Bẩm sinh chúng tôi là con cái của cơn thịnh nộ.

[^6-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Chúng ta gồm cả người ngoại (cc. 1-2) lẫn người Do-thái (c. 3). Câu văn tiếp tục sau khi đã bị gián đoạn ở câu 3.

[^7-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18

[^8-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18

[^9-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Ở Rm 6,3-11, thánh Phao-lô coi ơn được cùng sống lại và cùng ngự trị với Đức Ki-tô trên cõi trời như là những thực tại còn ở trong tương lai ; còn ở đây -nói chung là các thư trong ngục- đó là những thực tại đã có. Người tín hữu, khi chịu phép rửa, đã được liên kết với Đức Ki-tô một cách rất thâm sâu đến độ chia sẻ cùng một số phận với Người, dĩ nhiên là trên bình diện ân sủng, chờ ngày tỏ hiện trong vinh quang (x. Cl 2,12 ; 3,1-4).

[^10-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18

[^11-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Cc. 8-10 tóm tắt đạo lý chính yếu của thư Rô-ma và Ga-lát về ơn cứu độ do Thiên Chúa ban nhưng không, không do công lao của con người, nhưng chỉ do lòng thương của Thiên Chúa. Điểm khác biệt là ở đây thánh Phao-lô trình bày như là mầu nhiệm người chiêm ngưỡng hơn là chân lý cần chứng minh. ds : ...đây không phải bởi anh em, nhưng là ân huệ của Thiên Chúa ; không phải bởi việc anh em làm, để...

[^12-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18

[^13-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: ds : Thật thế, chúng ta là tác phẩm của Thiên Chúa, được dựng nên trong Đức Ki-tô Giê-su, để thực hiện những việc lành mà Thiên Chúa đã chuẩn bị trước để chúng ta sẽ đi trong đó.

[^14-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Trước khi Đức Ki-tô đến, dân Do-thái và dân ngoại ngăn cách nhau ; đó là tượng trưng cho một nhân loại bị phân rẽ. Nhờ cái chết của Đức Ki-tô trên thánh giá, dân Do-thái và dân ngoại được hợp nhất với nhau để đến gần Thiên Chúa, tượng trưng cho nhân loại được hợp nhất, không còn phân biệt vì bất cứ lý do gì, tất cả đều được đón nhận vào Hội Thánh, thành một gia đình tôn thờ Thiên Chúa.

[^15-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Dân ngoại trong thân xác : ngay trong thân thể cũng không có vết tích của giao ước : cắt bì !

[^16-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18

[^17-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^18-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Các giao ước : Thiên Chúa hứa, duy trì và khai triển lời hứa ban ơn cứu độ nơi các giao ước với ông Nô-ê, ông Áp-ra-ham, ông I-xa-ác, ông Gia-cóp, ông Mô-sê, vua Đa-vít...

[^19-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Những kiểu nói thánh Phao-lô dùng để chỉ quá khứ ngoại giáo của các tín hữu Ê-phê-xô nhưng cũng là quá khứ của chung tất cả thế giới ngoại giáo : không có Đức Ki-tô, không có niềm hy vọng (x. 1 Tx 4,13) vô thần, dù dân ngoại có các thần của họ, nhưng thánh Phao-lô gọi là vô thần bởi vì họ chưa nhận biết Thiên Chúa chân thật và duy nhất (x. 1 Cr 8,4-6).

[^20-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18

[^21-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18

[^22-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: ds : nhờ máu Đức Ki-tô, ám chỉ cái chết của Đức Ki-tô trên thánh giá. Nhưng nay, trong Đức Ki-tô Giê-su, chính anh em, những người xưa kia ở xa, đã trở nên gần gũi nhờ máu Đức Ki-tô. – Trình bày công trình Đức Ki-tô thực hiện : liên kết dân ngoại và dân Do-thái thành một, trong Hội Thánh, nhờ cái chết của Người trên thánh giá. – Kế hoạch của Thiên Chúa đã được thực hiện : nhân loại được hoà giải với Thiên Chúa (x. Ep 2,16-18 ; Cl 1,20). Không còn lý do nào có thể phân rẽ con người : ngôn ngữ, chủng tộc, văn hoá... nhưng tất cả được kết hợp lại trong Hội Thánh.

[^23-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Dân Do-thái và dân ngoại, không có trong nguyên bản, để giải thích rõ chữ đôi bên.

[^24-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Người đã hy sinh thân mình. ds : nơi Thân Thể Người. Thư Ê-phê-xô đang nói về thân thể mầu nhiệm (Hội Thánh) trong đó Do-thái và dân ngoại chỉ là một (x. c. 16).

[^25-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Đó là những cái làm cho dân Do-thái thành một dân tách biệt với các dân khác, làm thành một hàng rào không thể vượt qua, và cũng có thể là nguồn gốc của thái độ thù ghét.

[^26-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Thân thể duy nhất có thể hiểu về Hội Thánh, thân thể của Đức Ki-tô. Như vậy, Đức Ki-tô tiêu diệt sự ngăn cách, thù hận bằng cách làm cho cả hai bên thành một nơi Hội Thánh.

[^27-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Trên thập giá, cũng có thể hiểu là nơi Người.

[^28-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Ở xa : dân ngoại ; ở gần : người Do-thái.

[^29-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Thần Khí ở đây hiểu là Chúa Thánh Thần, Đấng đã biến đổi thân xác của Đức Ki-tô Phục Sinh và tràn đầy trên các chi thể của Người. Ba Ngôi được nói rõ trong câu này.

[^30-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Cc. 19-22 đối lại với cc. 11-13 : tình trạng của dân ngoại trước và sau khi được Đức Ki-tô chết để cứu chuộc.

[^31-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Người ngoại giáo bị coi như người thuộc về một dân tộc khác đến ở nhờ, ở tạm, bị xếp vào hạng hai, sau người Ít-ra-en. Nhưng nhờ Đức Ki-tô, nay họ được quyền công dân trong thành của Thiên Chúa như người Ít-ra-en. Các thánh : ở đây hiểu về những Ki-tô hữu gốc Do-thái. Cựu Ước dùng kiểu nói đó để chỉ người Ít-ra-en (Xh 19,6 ; Đn 7,18...), Tân Ước dùng lại để chỉ dân Ít-ra-en mới, nhất là các phần tử trong Hội Thánh ở Giê-ru-sa-lem, cộng đoàn đầu tiên của dân mới thừa kế dân được chọn xưa. Dân ngoại bây giờ cũng được dự phần vào gia tài này (x. Cl 1,12).

[^32-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Tông Đồ và ngôn sứ. Các ngôn sứ thời Tân Ước (x. Ep 3,5 ; 4,11 ; Cv 11,27 ; 13,1 ; 15,32 ; Rm 12,6 ; 1 Cr 12,28 tt ; 14 ; Kh 11,10...) những chứng nhân tiên khởi đã đón nhận mặc khải của Thiên Chúa và đã giảng Tin Mừng cho cộng đoàn ; đức tin phát xuất từ lời giảng của các ông về Đức Giê-su Ki-tô ; vì thế nền móng cuối cùng là Đức Ki-tô (x. 1 Cr 3,10).

[^33-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18

[^1@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Cl 2,13

[^2@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Cl 1,21

[^3@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Ep 6,12; Ga 12,31; Cl 1,13; 3,6-7

[^4@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Rm 5,8; 6,13; Cl 2,13

[^5@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Rm 8,10-11; Pl 3,20; Cl 2,12

[^6@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Ep 1,7

[^7@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Rm 3,24; Gl 2,16

[^8@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: 1 Cr 1,29

[^9@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Ep 4,24; Tt 2,14

[^10@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Ep 5,8

[^11@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Cl 2,11

[^12@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Rm 9,4; Cl 1,21.27

[^13@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Ep 2,17; Is 57,19; Cl 1,20

[^14@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Gl 3,28

[^15@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: 2 Cr 5,17; Cl 2,14

[^16@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Cl 1,20.22

[^17@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Is 57,19; Dcr 9,10

[^18@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Hr 12,22-23

[^19@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: Is 28,16; Kh 21,14

[^20@-0cf52165-0812-4021-9e9a-a04fbbf9ef2b]: 1 Cr 3,16; 1 Pr 2,5