Datasets:
1 Ông đến Đéc-bê[^1-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], rồi đến Lýt-ra[^2-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]. Ở đó có một môn đệ tên là [^1@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]Ti-mô-thê[^3-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89][^4-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], mẹ là người Do-thái đã tin Chúa, còn cha là người Hy-lạp[^5-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]. 2 Ông được các anh em ở [^2@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]Lýt-ra[^6-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] và I-cô-ni-ô[^7-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] chứng nhận là tốt. 3 Ông Phao-lô[^8-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] muốn ông ấy cùng lên đường với mình, nên đã đem ông đi làm phép cắt bì[^9-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], vì nể các người Do-thái ở những nơi ấy ; thật vậy, ai cũng biết cha ông là người Hy-lạp[^10-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89].
4 Khi đi qua các thành, các ông truyền lại cho các anh em những [^3@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]chỉ thị đã được các Tông Đồ và kỳ mục ở Giê-ru-sa-lem[^11-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] ban bố, để họ tuân giữ.
5 Vậy các Hội Thánh được vững mạnh trong đức tin và mỗi ngày thêm đông số.
Đi qua miền A-xi-a[^12-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]
6 Các ông đi qua miền [^4@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]Phy-ghi-a[^13-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] và Ga-lát[^14-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], vì Thánh Thần ngăn cản không cho các ông rao giảng lời Chúa ở A-xi-a[^15-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]. 7 Khi tới sát ranh giới My-xi-a[^16-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], các ông thử vào miền Bi-thy-ni-a[^17-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], nhưng [^5@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]Thần Khí Đức Giê-su[^18-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] không cho phép[^19-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]. 8 Các ông bèn đi qua miền My-xi-a[^20-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] mà xuống Trô-a[^21-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89].
9 Ban đêm, ông Phao-lô[^22-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] thấy một [^6@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]thị kiến : Một người miền Ma-kê-đô-ni-a[^23-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] đứng đó, mời ông rằng : “Xin[^24-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] ông sang Ma-kê-đô-ni-a[^25-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] giúp chúng tôi !” 10 Sau khi ông thấy thị kiến đó, lập tức chúng tôi[^26-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] tìm cách đi Ma-kê-đô-ni-a[^27-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], vì hiểu ra rằng Thiên Chúa kêu gọi chúng tôi loan báo Tin Mừng cho họ.
Đến Phi-líp-phê[^28-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89][^29-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]
11 Xuống tàu ở Trô-a[^30-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], chúng tôi đi thẳng đến đảo Xa-mốt-ra-kê[^31-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], rồi hôm sau đến Nê-a-pô-li[^32-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]. 12 Từ đó chúng tôi đi Phi-líp-phê[^33-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] là thị trấn quan trọng nhất trong hạt ấy của tỉnh Ma-kê-đô-ni-a[^34-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], và là thuộc địa Rô-ma[^35-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89][^36-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]. Chúng tôi ở lại thành đó mấy ngày. 13 Ngày sa-bát, chúng tôi ra khỏi cổng thành, men theo [^7@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]bờ sông, đến một chỗ chúng tôi đoán chừng có nơi cầu nguyện[^37-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]. Chúng tôi ngồi xuống nói chuyện với những phụ nữ đang họp nhau tại đó. 14 Có một bà tên là Ly-đi-a[^38-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], quê ở Thy-a-ti-ra[^39-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], chuyên buôn bán vải điều. Bà là người tôn thờ Thiên Chúa[^40-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] ; bà nghe, và Chúa mở lòng cho bà để bà chú ý đến những lời ông Phao-lô[^41-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] nói. 15 Sau khi bà và cả nhà đã chịu phép rửa, bà mời chúng tôi : “Các ông đã coi tôi là một tín hữu Chúa, thì xin các ông đến ở nhà tôi.” Và bà ép chúng tôi phải nhận lời[^42-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89].
Ông Phao-lô[^43-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] và ông Xi-la[^44-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] bị bắt giam[^45-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]
16 Một hôm, đang khi chúng tôi đi tới nơi cầu nguyện, một đầy tớ gái đón gặp chúng tôi ; cô ta bị quỷ thần ốp[^46-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], và thuật bói toán của cô làm lợi nhiều cho các chủ của cô. 17 Cô lẽo đẽo theo ông Phao-lô[^47-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] và chúng tôi mà kêu : “Các ông này là tôi tớ Thiên Chúa Tối Cao ; họ loan báo cho các người con đường cứu độ.” 18 Cô cứ làm thế trong nhiều ngày. Bực mình, ông Phao-lô[^48-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] quay lại bảo quỷ : “[^8@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]Nhân danh Đức Giê-su[^49-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] Ki-tô, ta truyền cho ngươi phải xuất khỏi người này !” Ngay lúc ấy, quỷ thần liền [^9@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]xuất.
19 Các chủ của cô thấy hy vọng kiếm lợi đã tiêu tan, liền túm lấy ông Phao-lô[^50-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] và ông Xi-la[^51-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] mà lôi đến quảng trường, đưa ra trước nhà chức trách. 20 Họ điệu hai ông đến các quan toà và nói : “Những người này gây xáo trộn trong thành phố chúng ta ; họ là người Do-thái, 21 và họ truyền bá những tập tục mà người Rô-ma[^52-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] chúng ta không được phép chấp nhận và thi hành[^53-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89].” 22 Đám đông nổi lên chống hai ông. Các quan toà, sau khi đã cho lột áo hai ông, thì ra lệnh [^10@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]đánh đòn[^54-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]. 23 Khi đã đánh nhừ tử, họ tống hai ông vào ngục, và truyền cho viên cai ngục phải canh giữ cẩn thận. 24 Được lệnh đó, người này tống hai ông vào phòng giam sâu nhất và cùm chân lại.
Các nhà truyền giáo được giải thoát cách lạ lùng
25 Vào quãng nửa đêm, ông Phao-lô[^55-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] và ông Xi-la[^56-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] hát [^11@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]thánh ca cầu nguyện với Thiên Chúa ; các người tù nghe hai ông hát. 26 Bỗng nhiên có động đất mạnh, khiến nền móng nhà tù phải [^12@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]rung chuyển. Ngay lúc đó, tất cả các cửa mở toang và xiềng xích của mọi người bật tung ra[^57-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]. 27 Viên cai ngục choàng dậy và thấy các cửa ngục [^13@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]mở toang, liền rút gươm định tự tử, vì tưởng rằng các người tù đã trốn đi. 28 Nhưng ông Phao-lô[^58-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] lớn tiếng bảo : “Ông chớ hại mình làm chi : chúng tôi còn cả đây mà !”
29 Viên cai ngục bảo lấy đèn, nhảy bổ vào, run rẩy sấp mình dưới chân[^59-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] ông Phao-lô[^60-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] và ông Xi-la[^61-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], 30 rồi đưa hai ông ra ngoài và nói : “Thưa các ngài, tôi phải [^14@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]làm gì để được [^15@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]cứu độ ?” 31 Hai ông đáp : “Hãy tin vào Chúa Giê-su[^62-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89][^63-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], thì ông và cả nhà sẽ được cứu độ.” 32 Hai ông liền giảng lời Chúa cho viên cai ngục cùng mọi người trong nhà ông ấy. 33 Ngay lúc đó, giữa ban đêm, viên cai ngục đem hai ông đi, rửa các vết thương[^64-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], và lập tức ông ấy được chịu [^16@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]phép rửa cùng với tất cả người nhà. 34 Rồi ông ấy đưa hai ông lên nhà, dọn bàn ăn. Ông và cả nhà vui mừng vì đã tin Thiên Chúa.
35 Sáng ngày ra, các quan toà sai vệ binh đến nói với viên cai ngục : “Thả những người ấy ra !” 36 Viên cai ngục báo tin ấy cho ông Phao-lô[^65-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] : “Các quan toà sai người đến bảo thả các ngài. Vậy bây giờ xin các ngài ra và đi bình an.” 37 Nhưng ông Phao-lô[^66-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] nói với họ : “Chúng tôi là những [^17@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]công dân Rô-ma[^67-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89][^68-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89], không có án gì cả, mà họ đã đánh đòn chúng tôi trước công chúng, rồi tống ngục. Bây giờ họ lại lén lút tống chúng tôi ra ! Không được ! Họ phải đích thân đến đưa chúng tôi ra !”
38 Các vệ binh trình lại những lời ấy cho các quan toà. Những ông này sợ hãi khi nghe biết hai ông là [^18@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]công dân Rô-ma[^69-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]. 39 Họ bèn đến xin lỗi, rồi đưa hai ông ra và xin hai ông rời khỏi thành phố. 40 Ra khỏi ngục, hai ông đến nhà bà Ly-đi-a[^70-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89] ; sau khi gặp các anh em và khuyên nhủ họ, hai ông ra đi.
[^1-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Derbe | French: Derbé | Latin: Derbe | Origin: Δερβη | Vietnamese: Đéc-bê 1 -- thành thuộc Ly-cao-ni-a, Cv 14,6.20
[^2-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Lystra | French: Lystre | Latin: Lystra | Origin: Λυστρα | Vietnamese: Lýt-ra -- Cv 14,6-20 ; 2 Tm 3,11
[^3-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Timotheus | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 1 -- tướng tổng trấn vùng bên kia sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,6.11 ; 2 Mcb 12,2
[^4-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: X. 2 Tm 1,5 ; 3,15. Người Do-thái coi ông Ti-mô-thê như một người bội giáo vì mẹ là người Do-thái, mà ông lại không chịu cắt bì.
[^5-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Greek | French: Grec | Latin: Graecus | Origin: ′Ελλην, ηνος | Vietnamese: Hy-lạp 1 -- thuộc văn minh Hy-lạp ; người theo văn hóa Hy-lạp, 1 Mcb 8,18 ; Rm 1,14
[^6-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Lystra | French: Lystre | Latin: Lystra | Origin: Λυστρα | Vietnamese: Lýt-ra -- Cv 14,6-20 ; 2 Tm 3,11
[^7-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Iconium | French: Iconium | Latin: Iconium | Origin: Ικονιον | Vietnamese: I-cô-ni-ô -- Cv 13,51 ; 2 Tm 3,11
[^8-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Timothy | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 2 -- môn đệ của ông Phao-lô, Cv 16,1-4 ; 1 Tm 4,6
[^9-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Ông Phao-lô không cứng ngắc trong nguyên tắc. Nghị quyết Công đồng Giê-ru-sa-lem vẫn là khuôn vàng thước ngọc cho việc truyền giáo nơi dân ngoại. Ông Phao-lô cắt bì cho ông Ti-mô-thê là dấu chứng tỏ mối quan hệ với hội đường vẫn cần thiết trong bước đường truyền giáo ở hải ngoại.
[^10-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Greek | French: Grec | Latin: Graecus | Origin: ′Ελλην, ηνος | Vietnamese: Hy-lạp 1 -- thuộc văn minh Hy-lạp ; người theo văn hóa Hy-lạp, 1 Mcb 8,18 ; Rm 1,14
[^11-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^12-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Asia | French: Asie | Latin: Asia | Origin: Ασια | Vietnamese: A-xi-a 1 -- tỉnh thuộc đế quốc Rô-ma, 2 Mcb 10,24 ; Cv 2,9
[^13-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Phrygia | French: Phrygie | Latin: Phrygia | Origin: Φρυγια | Vietnamese: Phy-ghi-a 1 -- Cv 2,10
[^14-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Galatians | French: Galate | Latin: Galatiae | Origin: Γαλατης | Vietnamese: Ga-lát 1 -- dân cư ở Ga-lát, 2 Mcb 8,20
[^15-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Asia | French: Asie | Latin: Asia | Origin: Ασια | Vietnamese: A-xi-a 1 -- tỉnh thuộc đế quốc Rô-ma, 2 Mcb 10,24 ; Cv 2,9
[^16-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Mysia | French: Mysie | Latin: Mysia | Origin: Μυσια | Vietnamese: My-xi-a -- Cv 16,7-8
[^17-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Bithynia | French: Bithynie | Latin: Bithynia | Origin: Βιθυνια | Vietnamese: Bi-thy-ni-a -- Cv 16,7
[^18-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51
[^19-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Thánh Thần can thiệp cách huyền diệu vào công cuộc truyền giáo. Lý do được trình bày ở c. 9.
[^20-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Mysia | French: Mysie | Latin: Mysia | Origin: Μυσια | Vietnamese: My-xi-a -- Cv 16,7-8
[^21-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Troas | French: Troas | Latin: Troade | Origin: Τρωας | Vietnamese: Trô-a -- Cv 16,8-11
[^22-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Timothy | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 2 -- môn đệ của ông Phao-lô, Cv 16,1-4 ; 1 Tm 4,6
[^23-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Macedon | French: Macédoniens | Latin: Macedo | Origin: Μακεδονια | Vietnamese: Ma-kê-đô-ni-a 1 -- tên vùng đất phía bắc Hy-lạp, 1 Mcb 1,1
[^24-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^25-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Macedon | French: Macédoniens | Latin: Macedo | Origin: Μακεδονια | Vietnamese: Ma-kê-đô-ni-a 1 -- tên vùng đất phía bắc Hy-lạp, 1 Mcb 1,1
[^26-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Trình thuật sử dụng ngôi thứ nhất số nhiều chúng tôi (x. 20,5-15 ; 21,1-18 ; 27,1 – 28,16). Ông Lu-ca là bạn đồng hành của ông Phao-lô, tham gia vào công cuộc truyền giáo. Ông là chứng nhân tận mắt (x. Lc 1,1).
[^27-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Macedon | French: Macédoniens | Latin: Macedo | Origin: Μακεδονια | Vietnamese: Ma-kê-đô-ni-a 1 -- tên vùng đất phía bắc Hy-lạp, 1 Mcb 1,1
[^28-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^29-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Ở Phi-líp-phê, ông Phao-lô làm quen với những người Do-thái, thông thạo buôn bán, sống theo tinh thần Hy-lạp. Phi-líp-phê trở thành một cộng đoàn khá nổi tiếng mà ông Phao-lô rất tự hào về cộng đoàn này (xem Phi-líp-phê). Tuy nhiên tại Phi-líp-phê, ông Phao-lô cũng nếm mùi gian truân như bất cứ nơi đâu, vì hạng người bói toán.
[^30-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Troas | French: Troas | Latin: Troade | Origin: Τρωας | Vietnamese: Trô-a -- Cv 16,8-11
[^31-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Samothrace | French: Samothrace | Latin: Samothracia | Origin: Σαμοθρακη | Vietnamese: Xa-mốt-ra-kê -- Cv 16,11
[^32-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Neapolis | French: Néapolis | Latin: Neapolis | Origin: Νεα Πολις | Vietnamese: Nê-a-pô-li -- Cv 16,11
[^33-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^34-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Macedon | French: Macédoniens | Latin: Macedo | Origin: Μακεδονια | Vietnamese: Ma-kê-đô-ni-a 1 -- tên vùng đất phía bắc Hy-lạp, 1 Mcb 1,1
[^35-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Asia | French: Asie | Latin: Asia | Origin: Ασια | Vietnamese: A-xi-a 1 -- tỉnh thuộc đế quốc Rô-ma, 2 Mcb 10,24 ; Cv 2,9
[^36-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Dân thành Phi-líp-phê có quốc tịch Rô-ma, nền hành chánh hoàn toàn dựa theo tổ chức của Rô-ma.
[^37-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Có lẽ không phải là hội đường. Người Do-thái họp nhau lại gần bờ sông để làm lễ nghi tẩy rửa.
[^38-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Lydia | French: Lydie | Latin: Lydia | Origin: Λυδια | Vietnamese: Ly-đi-a 1 -- vùng đất thuộc Tiểu Á nằm giữa Ca-ri và My-xi-a, 1 Mcb 8,8
[^39-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Thyatira | French: Thyatire | Latin: Thyatirenus | Origin: Θυατειρα, Θυατιρα | Vietnamese: Thy-a-ti-ra -- Cv 16,14 ; Kh 1,11
[^40-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Kiểu nói ám chỉ người ngoại đã tin theo Do-thái giáo.
[^41-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Timothy | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 2 -- môn đệ của ông Phao-lô, Cv 16,1-4 ; 1 Tm 4,6
[^42-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Ông Phao-lô không muốn lệ thuộc vào ai về phương diện vật chất. Ông thích sống tự lập, tự túc để dễ xử trí hơn.
[^43-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Timothy | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 2 -- môn đệ của ông Phao-lô, Cv 16,1-4 ; 1 Tm 4,6
[^44-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Zillah | French: Cilla | Latin: Sella | Origin: צִלָּה | Vietnamese: Xi-la 1 -- vợ thứ của ông La-méc, St 4,19-23
[^45-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Vì mất lợi nhuận do tài bói toán của người tớ gái, những người chủ tố cáo gian các nhà truyền giáo phá rối trật tự và quảng bá những điều trái với xã hội. Các ông bị bắt, bị đánh đòn, bị tống giam trong ngục tối. Thiên Chúa khiến các ông trở thành người giảng Tin Mừng trong ngục giam. Viên cai ngục và cả nhà ông nhận phép rửa. Ở đâu người tín hữu cũng có thể làm Tông Đồ. Được thả ra, ông Phao-lô phô trương quyền công dân Rô-ma của mình, để dễ được tự do giảng Tin Mừng trong những ngày sắp đến (x. 22,29).
[^46-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: ds : thần Py-tho. Tên cũ của thần ở Đen-phi-a.
[^47-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Timothy | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 2 -- môn đệ của ông Phao-lô, Cv 16,1-4 ; 1 Tm 4,6
[^48-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Timothy | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 2 -- môn đệ của ông Phao-lô, Cv 16,1-4 ; 1 Tm 4,6
[^49-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51
[^50-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Timothy | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 2 -- môn đệ của ông Phao-lô, Cv 16,1-4 ; 1 Tm 4,6
[^51-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Zillah | French: Cilla | Latin: Sella | Origin: צִלָּה | Vietnamese: Xi-la 1 -- vợ thứ của ông La-méc, St 4,19-23
[^52-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Asia | French: Asie | Latin: Asia | Origin: Ασια | Vietnamese: A-xi-a 1 -- tỉnh thuộc đế quốc Rô-ma, 2 Mcb 10,24 ; Cv 2,9
[^53-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Người ta tố cáo hai ông Phao-lô và Xi-la vi phạm luật pháp về tội tuyên truyền đạo. Họ không phân biệt Do-thái giáo và Ki-tô giáo. Người Rô-ma hiểu là công dân Rô-ma.
[^54-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Bị đối xử tàn tệ, ông Phao-lô chưa thể khiếu nại với quan toà ông là công dân Rô-ma.
[^55-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Timothy | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 2 -- môn đệ của ông Phao-lô, Cv 16,1-4 ; 1 Tm 4,6
[^56-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Zillah | French: Cilla | Latin: Sella | Origin: צִלָּה | Vietnamese: Xi-la 1 -- vợ thứ của ông La-méc, St 4,19-23
[^57-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Đối chiếu với 12,7, ở đây trình thuật nhắm tới mọi người tù được tháo cởi xiềng xích. Biến cố này đòi hỏi người ta phải nhận ra hai ông Phao-lô và Xi-la là những sứ giả của Thiên Chúa.
[^58-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Timothy | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 2 -- môn đệ của ông Phao-lô, Cv 16,1-4 ; 1 Tm 4,6
[^59-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Cử chỉ này xác nhận các Tông Đồ là người của Thiên Chúa ; viên cai ngục hối lỗi vì đã xúc phạm đến các ông.
[^60-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Timothy | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 2 -- môn đệ của ông Phao-lô, Cv 16,1-4 ; 1 Tm 4,6
[^61-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Zillah | French: Cilla | Latin: Sella | Origin: צִלָּה | Vietnamese: Xi-la 1 -- vợ thứ của ông La-méc, St 4,19-23
[^62-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51
[^63-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Ông Phao-lô đòi viên cai ngục phải tin Đức Giê-su là Chúa. Nhấn mạnh danh xưng Chúa để khẳng định Đức Giê-su phải được mọi người tôn thờ.
[^64-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Viên cai ngục rửa thương tích cho hai Tông Đồ. Đáp lại, hai Tông Đồ làm phép rửa chữa lành thương tích trong tâm hồn của viên cai ngục.
[^65-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Timothy | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 2 -- môn đệ của ông Phao-lô, Cv 16,1-4 ; 1 Tm 4,6
[^66-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Timothy | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 2 -- môn đệ của ông Phao-lô, Cv 16,1-4 ; 1 Tm 4,6
[^67-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Asia | French: Asie | Latin: Asia | Origin: Ασια | Vietnamese: A-xi-a 1 -- tỉnh thuộc đế quốc Rô-ma, 2 Mcb 10,24 ; Cv 2,9
[^68-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Nại đến quyền công dân Rô-ma không phải là trả đũa những người tố gian hay đe doạ các quan toà. Mục đích là để được tự do như một công dân Rô-ma có quyền giảng Tin Mừng.
[^69-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Asia | French: Asie | Latin: Asia | Origin: Ασια | Vietnamese: A-xi-a 1 -- tỉnh thuộc đế quốc Rô-ma, 2 Mcb 10,24 ; Cv 2,9
[^70-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: English: Lydia | French: Lydie | Latin: Lydia | Origin: Λυδια | Vietnamese: Ly-đi-a 1 -- vùng đất thuộc Tiểu Á nằm giữa Ca-ri và My-xi-a, 1 Mcb 8,8
[^1@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: 2 Tm 1,5
[^2@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: 2 Tm 3,11
[^3@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Cv 15,23-29
[^4@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Cv 18,23
[^5@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Rm 8,9; Pl 1,19; 1 Pr 1,11
[^6@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Cv 10,9-23
[^7@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Tv 137
[^8@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Cv 3,16; Mc 16,17
[^9@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Mc 1,25-26
[^10@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: 2 Cr 11,25; Pl 1,30; 1 Tx 2,2
[^11@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Ep 5,19; Cl 3,16
[^12@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Cv 4,31
[^13@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Cv 12,10
[^14@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Cv 2,37
[^15@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Cv 2,21
[^16@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Cv 8,36-38
[^17@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Cv 22,25
[^18@-ff6d6b54-f5f7-432e-88af-f61bec04fb89]: Cv 22,29