Datasets:
1 Phần ông Sao-lô[^1-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d], ông [^1@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]tán thành việc giết ông Tê-pha-nô[^2-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d].
1 Hồi ấy[^3-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d], Hội Thánh tại Giê-ru-sa-lem[^4-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d][^5-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] trải qua một cơn [^2@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]bắt bớ dữ dội. Ngoài các Tông Đồ ra, mọi người đều phải tản mác về các vùng quê miền Giu-đê[^6-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] và Sa-ma-ri[^7-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d][^8-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d].
2 Có mấy người sùng đạo chôn cất ông Tê-pha-nô[^9-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] và khóc thương ông thảm thiết.
3 Còn ông Sao-lô[^10-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d][^11-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] thì cứ [^3@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]phá hoại Hội Thánh : ông đến từng nhà, lôi cả đàn ông lẫn đàn bà đi tống ngục.
Ông Phi-líp-phê[^12-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] đến Sa-ma-ri[^13-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d][^14-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]
4 Vậy những người phải tản mác này đi khắp nơi loan báo lời Chúa.
5 Ông Phi-líp-phê[^15-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] xuống một thành miền Sa-ma-ri[^16-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] và rao giảng Đức Ki-tô[^17-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] cho dân cư ở đó. 6 Đám đông một lòng chú ý đến những điều ông Phi-líp-phê[^18-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] giảng, bởi được nghe đồn và được chứng kiến những dấu lạ ông làm. 7 Thật vậy, các thần ô uế vừa [^4@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]kêu lớn tiếng vừa xuất khỏi nhiều người trong số những kẻ bị chúng ám. Nhiều người tê bại và tàn tật được chữa lành. 8 Trong thành, người ta rất [^5@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]vui mừng[^19-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d].
Thầy phù thuỷ Si-môn[^20-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d][^21-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]
9 Trong thành ấy, có một người tên là Si-môn[^22-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d], vốn dùng phù phép[^23-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] làm cho dân Sa-ma-ri[^24-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] kinh ngạc. Ông ta xưng mình là một nhân vật quan trọng, 10 và mọi người từ nhỏ đến lớn đều chú ý đến ông. Họ nói : “Ông này là Quyền năng của Thiên Chúa, Quyền năng được gọi là ‘Vĩ đại’.” 11 Họ chú ý đến ông, vì từ khá lâu ông đã dùng phù phép làm cho họ kinh ngạc. 12 Nhưng khi họ tin lời ông Phi-líp-phê[^25-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] [^6@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]loan báo Tin Mừng về Nước[^26-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] Thiên Chúa và về danh Đức Giê-su[^27-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] Ki-tô, thì họ đã [^7@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]chịu phép rửa, có cả đàn ông lẫn đàn bà. 13 Cả ông Si-môn[^28-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] nữa cũng đã tin theo, và sau khi chịu phép rửa, ông cứ theo sát ông Phi-líp-phê[^29-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d], và kinh ngạc vì được thấy các dấu lạ và các phép mầu vĩ đại xảy ra.
14 Các Tông Đồ ở Giê-ru-sa-lem[^30-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] [^8@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]nghe biết dân miền Sa-ma-ri[^31-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] đã đón nhận lời Thiên Chúa, thì cử ông [^9@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]Phê-rô[^32-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] và ông Gio-an[^33-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] đến với họ. 15 Khi đến nơi, hai ông cầu nguyện cho họ, để họ nhận được Thánh Thần. 16 Vì Thánh Thần chưa ngự xuống một ai trong nhóm họ : họ mới chỉ chịu phép rửa nhân danh Chúa Giê-su[^34-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]. 17 Bấy giờ hai ông [^10@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]đặt tay trên họ, và họ nhận được Thánh Thần[^35-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d].
18 Ông Si-môn[^36-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] thấy khi các Tông Đồ đặt tay, thì Thánh Thần được ban xuống, nên ông đem tiền đến biếu[^37-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] các ông 19 và nói : “Xin[^38-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] cũng ban quyền ấy cho tôi nữa, để tôi đặt tay cho ai thì người ấy nhận được Thánh Thần.” 20 Nhưng ông Phê-rô[^39-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] đáp : “Tiền bạc của anh tiêu tan luôn với anh cho rồi, vì anh tưởng có thể lấy tiền mà [^11@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]mua ân huệ của Thiên Chúa[^40-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] ! 21 Chẳng có phần chia cho anh, cũng chẳng có phần thừa kế trong việc này đâu, vì lòng anh không ngay thẳng trước mặt Thiên Chúa. 22 Vậy anh hãy sám hối về việc xấu ấy của anh, và cầu xin Chúa, may ra Người sẽ tha cho anh tội đã nghĩ như thế trong lòng. 23 Thật vậy, tôi thấy anh đang ứ đầy mật [^12@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]đắng và đang bị tội ác trói buộc.” 24 Ông Si-môn[^41-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] thưa : “Xin[^42-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] hai ông cầu cùng Chúa cho tôi, để không điều nào trong những điều các ông đã nói giáng xuống trên tôi.”
25 Sau khi đã long trọng [^13@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]làm chứng và nói lời Chúa, hai Tông Đồ trở về Giê-ru-sa-lem[^43-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] và loan báo Tin Mừng cho nhiều làng miền Sa-ma-ri[^44-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d].
Ông Phi-líp-phê[^45-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] làm phép rửa cho một viên thái giám[^46-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]
26 [^14@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]Thiên sứ của Chúa nói với ông Phi-líp-phê[^47-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] : “Đứng lên, đi về hướng nam, theo con đường từ Giê-ru-sa-lem[^48-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] xuống Ga-da[^49-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d][^50-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] ; con đường này vắng.” 27 Ông đứng lên đi. Khi ấy có một viên [^15@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]thái giám[^51-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] người Ê-thi-óp[^52-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d], làm quan lớn trong triều của bà Can-đa-kê[^53-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d], nữ hoàng nước Ê-thi-óp[^54-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]. Ông này làm tổng quản kho bạc của bà. Ông đã [^16@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]lên Giê-ru-sa-lem[^55-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] hành hương[^56-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] 28 và bấy giờ đang trên đường về. Ngồi trên xe nhà, ông đọc sách ngôn sứ I-sai-a[^57-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]. 29 Thần Khí nói với ông Phi-líp-phê[^58-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] : “Tiến lên, đuổi kịp xe đó.” 30 Ông Phi-líp-phê[^59-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] chạy lại, nghe thấy ông kia đọc sách ngôn sứ I-sai-a[^60-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d], thì hỏi : “Ngài có hiểu điều ngài đọc không ?” 31 Ông quan đáp : “Mà làm sao tôi hiểu được, nếu không có [^17@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]người dẫn giải ?” Rồi ông mời ông Phi-líp-phê[^61-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] lên ngồi với mình. 32 Đoạn [^18@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]Kinh Thánh ông đang đọc là đoạn này[^62-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] : Như chiên bị đem đi làm thịt, như cừu câm nín khi bị xén lông, Người chẳng mở miệng kêu ca. 33 Bởi Người bị hạ xuống, nên bản án của Người đã được huỷ bỏ. Dòng dõi Người, ai sẽ kể lại, vì cuộc sống của Người trên trần gian đã bị chấm dứt.
34 Viên thái giám ngỏ lời với ông Phi-líp-phê[^63-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] : “Xin[^64-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] ông cho biết : vị ngôn sứ nói thế về ai ? Về chính mình hay về một ai khác ?” 35 Ông Phi-líp-phê[^65-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] lên tiếng, và khởi từ đoạn [^19@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]Kinh Thánh ấy mà [^20@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]loan báo Tin Mừng Đức Giê-su[^66-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] cho ông.
36 Dọc đường, các ông tới một chỗ có nước, viên thái giám mới nói : “Sẵn nước đây, có gì ngăn trở tôi chịu phép rửa[^67-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] không ?” 37 Ông Phi-líp-phê[^68-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] đáp : “Nếu ngài tin hết lòng, thì được.” Viên thái giám thưa : “Tôi tin Đức Giê-su[^69-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] Ki-tô là Con Thiên Chúa[^70-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d].” 38 Ông truyền dừng xe lại. Ông Phi-líp-phê[^71-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] và viên thái giám, cả hai cùng xuống chỗ có nước, và ông Phi-líp-phê[^72-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] làm phép rửa cho ông quan. 39 Khi hai ông lên khỏi nước, Thần Khí Chúa đem ông Phi-líp-phê[^73-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] [^21@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]đi mất, và viên thái giám không còn thấy ông nữa. Nhưng ông tiếp tục cuộc hành trình, lòng đầy[^74-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] hoan hỷ. 40 Còn ông Phi-líp-phê[^75-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d] thì người ta gặp thấy ở Át-đốt[^76-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d][^77-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]. Ông loan báo Tin Mừng cho mọi thành thị ông đi qua, cho tới khi đến [^22@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]Xê-da-rê[^78-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d][^79-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d].
[^1-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9
[^2-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Stephen | French: Étienne | Latin: Stephanus | Origin: Στεϕανος | Vietnamese: Tê-pha-nô -- Cv 6,5
[^3-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Cuộc bách hại không làm tê liệt các Tông Đồ và các tín hữu, nhưng trái lại đẩy họ đi khỏi Giê-ru-sa-lem, làm cho Tin Mừng bung ra khắp nơi. Hội Thánh mở rộng khắp giải đất Pa-lét-tin.
[^4-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^5-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Đúng hơn các tín hữu thuộc văn hoá Hy-lạp bị bắt bớ ; còn các tín hữu bản xứ được thoát nạn. Tuy nhiên các Tông Đồ không thể công khai loan báo Tin Mừng.
[^6-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.
[^7-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30
[^8-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Ứng nghiệm 1,8. Sa-ma-ri được đón nhận Tin Mừng. Người Sa-ma-ri không kỳ thị các tín hữu.
[^9-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Stephen | French: Étienne | Latin: Stephanus | Origin: Στεϕανος | Vietnamese: Tê-pha-nô -- Cv 6,5
[^10-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9
[^11-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Tác giả sách Công vụ giới thiệu ông Phao-lô dưới những nét đặc thù của kẻ bách hại tín hữu. Sau này, khi trở lại cùng Đức Giê-su, ông đem nhiệt tình phục vụ Tin Mừng, trở nên người phục vụ mọi người.
[^12-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^13-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30
[^14-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Ông Phi-líp-phê được cơ may loan báo Tin Mừng ở Sa-ma-ri. Tin Mừng xoá bỏ mặc cảm nơi người Sa-ma-ri. Họ cũng được Thiên Chúa cứu độ như dân Do-thái. Đôi nét phác hoạ sinh hoạt của Hội Thánh trên mảnh đất màu mỡ đủ chứng tỏ Tin Mừng phá đổ mọi biên giới chính trị, xã hội, văn hoá.
[^15-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^16-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30
[^17-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philippians | French: Philippiens | Latin: Philippenses | Origin: Φιλιππησιος | Vietnamese: Phi-líp-phê 10 -- các Ki-tô hữu ở thành Phi-líp-phê, Pl 4,15
[^18-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^19-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Người Sa-ma-ri bị người Do-thái khinh miệt như dân ngoại. Nay họ được các tín hữu coi là anh em. Niềm vui vì tin vào Đức Ki-tô đã giúp họ nhận ra giá trị đích thực của con người.
[^20-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^21-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Một trường hợp đặc thù ở Sa-ma-ri : đó là phù thuỷ Si-môn. Ông muốn lợi dụng tôn giáo để phục vụ quyền lợi vật chất và tinh thần. Nhưng tính toán riêng của ông đã bị lật tẩy. Chính ông Phê-rô và ông Gio-an đến Sa-ma-ri kiểm tra về tin đồn nhiều người Sa-ma-ri trở lại, đã phát hiện ra ông. Nhờ lời khuyên bảo cũng như lời cầu nguyện của ông Phê-rô, ông Si-môn đã bỏ ý định xấu và được tha thứ. Tác giả Lu-ca muốn phơi bày mặt trái của một ít người nhân danh tôn giáo để mưu cầu ích riêng, ngoài ra còn đề cao tầm quan trọng của lời cầu nguyện cho nhau.
[^22-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^23-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Phương Đông cổ nổi tiếng về phù thuỷ, pháp thuật. Những người này có khả năng làm được các dấu lạ, trừ tà hay chữa bệnh.
[^24-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30
[^25-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^26-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Water Gate | French: Eaux (Porte des) | Latin: Aquarum (porta) | Origin: הַמָּיׅם (שַׁעַר־) | Vietnamese: Nước (cửa) -- Nkm 8,1.3
[^27-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Simon | French: Simon | Latin: Simon | Origin: Σιμων | Vietnamese: Si-môn 6 -- một môn đệ Đức Giê-su, thuộc nhóm Quá khích, Mt 10,3
[^28-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^29-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^30-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^31-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30
[^32-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Simon | French: Simon | Latin: Simon | Origin: Σιμων | Vietnamese: Si-môn 5 -- tên Do-thái của ông Phê-rô, Mt 4,18
[^33-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1
[^34-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Simon | French: Simon | Latin: Simon | Origin: Σιμων | Vietnamese: Si-môn 6 -- một môn đệ Đức Giê-su, thuộc nhóm Quá khích, Mt 10,3
[^35-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Đặt tay trở thành nghi thức ban Thánh Thần. Cũng có thể coi đây là bí tích Thêm sức. Các Tông Đồ đã đánh giá ông Phi-líp-phê không có tư cách đặt tay và ban Thánh Thần. Nên bí tích Thêm sức là bí tích do các Tông Đồ và các đấng kế vị các Tông Đồ (giám mục) cử hành.
[^36-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^37-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Phải chăng từ mại thánh xuất phát từ nguồn gốc này ?
[^38-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^39-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Simon | French: Simon | Latin: Simon | Origin: Σιμων | Vietnamese: Si-môn 5 -- tên Do-thái của ông Phê-rô, Mt 4,18
[^40-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Chính Thánh Thần.
[^41-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^42-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^43-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^44-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30
[^45-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^46-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Tin Mừng được loan báo ở miền ngoài lãnh thổ xứ Pa-lét-tin. Ông Phi-líp-phê được sai đến giúp viên quan thái giám của nữ hoàng nước Ê-thi-óp. Lý do trở lại của viên quan chức này hoàn toàn trong lãnh vực tư duy Kinh Thánh. Đức Giê-su thực hiện những sấm ngôn Cựu Ước. Muốn hiểu Đức Giê-su, không những đọc Tân Ước mà cả Cựu Ước nữa. Đức Giê-su là trọng tâm của Kinh Thánh.
[^47-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^48-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^49-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Gaza | French: Gaza | Latin: Gaza | Origin: עַזָּה | Vietnamese: Ga-da 1 -- thành quan trọng nhất trong vùng đất của năm thủ lãnh Phi-li-tinh, Gs 11,22
[^50-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Ngày nay gọi là Ga-da.
[^51-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Theo nguyên tắc, thái giám bị loại trừ khỏi cộng đoàn Ít-ra-en. Nhưng trong Is 56,3-5 ; Kn 3,14 đã loan báo việc thu nhận này.
[^52-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Ethiopia | French: Ethiopie | Latin: AEthiopia | Origin: Αιθιοπια | Vietnamese: Ê-thi-óp 1 -- tên theo Hy-lạp của xứ Cút, Gđt 1,10
[^53-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Kandake | French: Candace | Latin: Candace | Origin: Κανδακη | Vietnamese: Can-đa-kê -- Cv 8,27
[^54-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Ethiopia | French: Ethiopie | Latin: AEthiopia | Origin: Αιθιοπια | Vietnamese: Ê-thi-óp 1 -- tên theo Hy-lạp của xứ Cút, Gđt 1,10
[^55-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^56-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: ds : đến thờ lạy ở Giê-ru-sa-lem.
[^57-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1
[^58-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^59-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^60-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1
[^61-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^62-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Is 53,7-8.
[^63-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^64-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^65-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^66-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Simon | French: Simon | Latin: Simon | Origin: Σιμων | Vietnamese: Si-môn 6 -- một môn đệ Đức Giê-su, thuộc nhóm Quá khích, Mt 10,3
[^67-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Vấn đề làm phép rửa cho dân ngoại chưa được đặt ra.
[^68-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^69-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Simon | French: Simon | Latin: Simon | Origin: Σιμων | Vietnamese: Si-môn 6 -- một môn đệ Đức Giê-su, thuộc nhóm Quá khích, Mt 10,3
[^70-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: C. 37 là một lời chú giải rất xưa. Các cảo bản tây phương còn giữ lại. Đây là một công thức phép rửa.
[^71-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^72-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^73-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^74-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Thêm lòng đầy cho trọn nghĩa.
[^75-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^76-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Azotus | French: Ashdod, Azôtos | Latin: Azotus | Origin: אַשְׁדּוֹד -- Αζωτος | Vietnamese: Át-đốt 1 -- một địa danh thuộc về người A-nác, -- Gs 11,22 ; 1 Mcb 5,68
[^77-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Nằm giữa Ga-da và Gióp-pê.
[^78-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: English: Caesarea | French: Césarée | Latin: Caesarea | Origin: Καισαρεια | Vietnamese: Xê-da-rê -- Cv 9,30
[^79-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Giữa Gióp-pê và Đô-ra. Đây là nơi thường trú của viên tổng trấn xứ Giu-đê.
[^1@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Cv 22,20
[^2@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Ga 16,2
[^3@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: 1 Cr 15,9; Gl 1,13; Pl 3,6; 1 Tm 1,13
[^4@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Mt 8,29
[^5@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Cv 2,46
[^6@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Cv 5,42
[^7@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Cv 1,5
[^8@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Cv 11,1-22
[^9@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Lc 8,51+
[^10@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: 1 Tm 4,14
[^11@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Is 5,51; Mt 10,8
[^12@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Đnl 29,17; Cn 5,22; Gr 4,18
[^13@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Cv 1,8+
[^14@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Mt 1,20
[^15@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Tv 68,32; Is 56,3-7
[^16@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Is 18,7; Ga 12,20
[^17@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Rm 10,14
[^18@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Lc 18,31
[^19@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Lc 24,27
[^20@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Cv 5,42
[^21@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: 1 V 18,12; Lc 24,31-32
[^22@-00f94521-074a-4596-81fc-8e88f8f2ea8d]: Cv 21,8