|
|
<root> |
|
|
<FILE ID="RCN_004" NUMBER="4"> |
|
|
<meta> |
|
|
<DOCUMENT_ID>RCN_004</DOCUMENT_ID> |
|
|
<DOCUMENT_NUMBER>4</DOCUMENT_NUMBER> |
|
|
<GENRE> |
|
|
<CODE>N</CODE> |
|
|
<CATEGORY>new testament</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Tân Ước</VIETNAMESE> |
|
|
</GENRE> |
|
|
<TAGS> |
|
|
<TAG> |
|
|
<CATEGORY>bible gospels division</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Sách Phúc Âm - Tin Mừng (Kinh Thánh Tân Ước)</VIETNAMESE> |
|
|
</TAG> |
|
|
</TAGS> |
|
|
<TITLE>Phúc Âm theo Thánh Gio-an</TITLE> |
|
|
<VOLUME>Sách Phúc Âm - Tin Mừng (Kinh Thánh Tân Ước)</VOLUME> |
|
|
<AUTHOR></AUTHOR> |
|
|
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE> |
|
|
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/ga</SOURCE_URL> |
|
|
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE> |
|
|
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS> |
|
|
<PERIOD></PERIOD> |
|
|
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME> |
|
|
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE> |
|
|
<NOTE></NOTE> |
|
|
</meta> |
|
|
<SECT ID="RCN_004.009" NAME="" NUMBER="9"> |
|
|
<PAGE ID="RCN_004.009.001" NUMBER="1"> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Đi ngang qua, Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> nhìn thấy một người mù từ thuở mới sinh.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.001.02" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Các môn đệ hỏi Người : Thưa Thầy, ai đã phạm tội khiến người này sinh ra đã bị mù, anh ta hay cha mẹ anh ta ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.001.03" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER></PER></PER></PER></PER> trả lời : Không phải anh ta, cũng chẳng phải cha mẹ anh ta đã phạm tội. Nhưng sở dĩ như thế là để thiên hạ nhìn thấy công trình của Thiên Chúa được tỏ hiện nơi anh.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.001.04" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="4">Chúng ta phải thực hiện công trình của Đấng đã sai Thầy, khi trời còn sáng ; đêm đến, không ai có thể làm việc được.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.001.05" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="5">Bao lâu Thầy còn ở thế gian, Thầy là ánh sáng thế gian.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_004.009.002" NUMBER="2"> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.002.01" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="6">Nói xong, Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> nhổ nước miếng xuống đất, trộn thành bùn và xức vào mắt người mù,</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.002.02" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="7">rồi bảo anh ta : Anh hãy đến hồ <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Si-lô-ác</PER> mà rửa (<PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Si-lô-ác</PER> có nghĩa là : người được sai phái).</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.002.03" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="7">Vậy anh ta đến rửa ở hồ, và khi về thì nhìn thấy được.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_004.009.003" NUMBER="3"> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.003.01" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="8">Các người láng giềng và những kẻ trước kia thường thấy anh ta ăn xin mới nói : Hắn không phải là người vẫn ngồi ăn xin đó sao ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.003.02" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="9">Có người nói : Chính hắn đó !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.003.03" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="9">Kẻ khác lại rằng : Không phải đâu !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.003.04" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="9">Nhưng là một đứa nào giống hắn đó thôi !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.003.05" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="9">Còn anh ta thì quả quyết : Chính tôi đây !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.003.06" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="10">Người ta liền hỏi anh : Vậy, làm sao mắt anh lại mở ra được như thế ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.003.07" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="11">Anh ta trả lời : Người tên là <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.003.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> đã trộn một chút bùn, xức vào mắt tôi, rồi bảo : Anh hãy đến hồ <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.003.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Si-lô-ác</PER> mà rửa. Tôi đã đi, đã rửa và tôi nhìn thấy.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.003.08" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="12">Họ lại hỏi anh : Ông ấy ở đâu ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.003.09" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="12">Anh ta đáp : Tôi không biết.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_004.009.004" NUMBER="4"> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.004.01" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="13">Họ dẫn kẻ trước đây bị mù đến với những người <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Pha-ri-sêu</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.004.02" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="14">Nhưng ngày Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.004.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> trộn chút bùn và làm cho mắt anh ta mở ra lại là ngày sa-bát.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.004.03" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="15">Vậy, các người <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.004.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Pha-ri-sêu</PER> hỏi thêm một lần nữa làm sao anh nhìn thấy được. Anh trả lời : Ông ấy lấy bùn thoa vào mắt tôi, tôi rửa và tôi nhìn thấy.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.004.04" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="16">Trong nhóm <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.004.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Pha-ri-sêu</PER>, người thì nói : Ông ta không thể là người của Thiên Chúa được, vì không giữ ngày sa-bát ; kẻ thì bảo : Một người tội lỗi sao có thể làm được những dấu lạ như vậy ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.004.05" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="16">Thế là họ đâm ra chia rẽ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.004.06" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="17">Họ lại hỏi người mù : Còn anh, anh nghĩ gì về người đã mở mắt cho anh ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.004.07" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="17">Anh đáp : Người là một vị ngôn sứ !</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_004.009.005" NUMBER="5"> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.005.01" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="18">Người Do-thái không tin là trước đây anh bị mù mà nay nhìn thấy được, nên đã gọi cha mẹ anh ta đến.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.005.02" TYPE="single" NUMBER="19" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="19">Họ hỏi : Anh này có phải là con ông bà không ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.005.03" TYPE="single" NUMBER="19" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="19">Ông bà nói là anh bị mù từ khi mới sinh, vậy sao bây giờ anh lại nhìn thấy được ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.005.04" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="20">Cha mẹ anh đáp : Chúng tôi biết nó là con chúng tôi, nó bị mù từ khi mới sinh.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.005.05" TYPE="single" NUMBER="21" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="21">Còn bây giờ làm sao nó thấy được, chúng tôi không biết, hoặc có ai đã mở mắt cho nó, chúng tôi cũng chẳng hay.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.005.06" TYPE="single" NUMBER="21" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="21"><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.005.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xin</PER> các ông cứ hỏi nó ; nó đã khôn lớn rồi, nó có thể tự khai được.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.005.07" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="22">Cha mẹ anh nói thế vì sợ người Do-thái.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.005.08" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="22">Thật vậy, người Do-thái đã đồng lòng trục xuất khỏi hội đường kẻ nào dám tuyên xưng Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.005.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> là Đấng <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.005.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.005.09" TYPE="single" NUMBER="23" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="23">Vì thế, cha mẹ anh mới nói : Nó đã khôn lớn rồi, xin các ông cứ hỏi nó.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_004.009.006" NUMBER="6"> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.01" TYPE="single" NUMBER="24" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="24">Một lần nữa, họ gọi người trước đây bị mù đến và bảo : Anh hãy tôn vinh Thiên Chúa.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.02" TYPE="single" NUMBER="24" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="24">Chúng ta đây, chúng ta biết ông ấy là người tội lỗi.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.03" TYPE="single" NUMBER="25" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="25">Anh ta đáp : Ông ấy có phải là người tội lỗi hay không, tôi không biết. Tôi chỉ biết một điều : trước đây tôi bị mù mà nay tôi nhìn thấy được !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.04" TYPE="single" NUMBER="26" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="26">Họ mới nói với anh : Ông ấy đã làm gì cho anh ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.05" TYPE="single" NUMBER="26" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="26">Ông ấy đã mở mắt cho anh thế nào ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.06" TYPE="single" NUMBER="27" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="27">Anh trả lời : Tôi đã nói với các ông rồi mà các ông vẫn không chịu nghe.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.07" TYPE="single" NUMBER="27" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="27">Tại sao các ông còn muốn nghe lại chuyện đó nữa ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.08" TYPE="single" NUMBER="27" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="27">Hay các ông cũng muốn làm môn đệ ông ấy chăng ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.09" TYPE="single" NUMBER="28" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="28">Họ liền mắng nhiếc anh : Có mày mới là môn đệ của ông ấy ; còn chúng ta, chúng ta là môn đệ của ông <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.006.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mô-sê</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.10" TYPE="single" NUMBER="29" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="29">Chúng ta biết rằng Thiên Chúa đã nói với ông <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.006.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mô-sê</PER> ; nhưng chúng ta không biết ông <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.006.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> ấy bởi đâu mà đến.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.11" TYPE="single" NUMBER="30" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="30">Anh đáp : Kể cũng lạ thật !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.12" TYPE="single" NUMBER="30" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="30">Các ông không biết ông ấy bởi đâu mà đến, thế mà ông ấy lại là người đã mở mắt tôi !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.13" TYPE="single" NUMBER="31" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="31">Chúng ta biết : Thiên Chúa không nhậm lời những kẻ tội lỗi ; còn ai kính sợ Thiên Chúa và làm theo ý của Người, thì Người nhậm lời kẻ ấy.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.14" TYPE="single" NUMBER="32" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="32">Xưa nay chưa hề nghe nói có ai đã mở mắt cho người mù từ lúc mới sinh.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.15" TYPE="single" NUMBER="33" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="9" IS_POETRY="false" LABEL="33">Nếu không phải là người bởi Thiên Chúa mà đến, thì ông ta đã chẳng làm được gì.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.16" TYPE="single" NUMBER="34" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="10" IS_POETRY="false" LABEL="34">Họ đối lại : Mày sinh ra tội lỗi ngập đầu, thế mà mày lại muốn làm thầy chúng ta ư ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.006.17" TYPE="single" NUMBER="34" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="10" IS_POETRY="false" LABEL="34">Rồi họ trục xuất anh.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_004.009.007" NUMBER="7"> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.007.01" TYPE="single" NUMBER="35" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="35">Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER></PER></PER></PER></PER> nghe nói họ đã trục xuất anh.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.007.02" TYPE="single" NUMBER="35" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="35">Khi gặp lại anh, Người hỏi : Anh có tin vào Con Người không ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.007.03" TYPE="single" NUMBER="36" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="36">Anh đáp : Thưa Ngài, Đấng ấy là ai để tôi tin ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.007.04" TYPE="single" NUMBER="37" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="37">Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER></PER></PER></PER></PER> trả lời : Anh đã thấy Người. Chính Người đang nói với anh đây.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.007.05" TYPE="single" NUMBER="38" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="38">Anh nói : Thưa Ngài, tôi tin.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.007.06" TYPE="single" NUMBER="38" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="38">Rồi anh sấp mình xuống trước mặt Người.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_004.009.008" NUMBER="8"> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.008.01" TYPE="single" NUMBER="39" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="39">Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER></PER></PER></PER></PER> nói : Tôi đến thế gian này chính là để xét xử : cho người không xem thấy được thấy, và kẻ xem thấy lại nên đui mù !</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_004.009.009" NUMBER="9"> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.009.01" TYPE="single" NUMBER="40" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="8" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="40">Những người <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Pha-ri-sêu</PER> đang ở đó với Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> nghe vậy, liền lên tiếng : Thế ra cả chúng tôi cũng đui mù hay sao ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_004.009.009.02" TYPE="single" NUMBER="41" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="8" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="41">Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER></PER></PER></PER></PER> bảo họ : Nếu các ông đui mù, thì các ông đã chẳng có tội. Nhưng giờ đây các ông nói rằng : Chúng tôi thấy, nên tội các ông vẫn còn !</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<FOOTNOTES> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.01" LABEL="3" POSITION="24" ORDER="0">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.03" LABEL="4" POSITION="10" ORDER="1">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.04" LABEL="5" POSITION="23" ORDER="2">Db : *Thầy phải thực hiện*. – *Chúng ta* chỉ cộng đoàn Ki-tô hữu coi hoạt động của cộng đoàn như một cái gì kéo dài hoạt động của Đức Giê-su.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.04" LABEL="6" POSITION="115" ORDER="3">Đời sống và hoạt động của Đức Giê-su được ví như một ngày làm việc, kết thúc bằng cảnh đêm tối của cái chết.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.05" LABEL="1@" POSITION="37" ORDER="4">Ga 1,9; 3,19; 8,12; 12,46</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.05" LABEL="7" POSITION="54" ORDER="5">Lời tuyên bố đó cho thấy trước vai trò của Đức Giê-su trong trình thuật về phép lạ chữa người mù.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.002.01" LABEL="8" POSITION="20" ORDER="6">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.002.02" LABEL="9" POSITION="40" ORDER="7">English: Siloah | French: Siloé | Latin: Siloe | Origin: &#64298;&#1460;&#1500;&#1465;&#1495;&#1463; | Vietnamese: Si-lô-ác 1 -- hồ ở phía đông nam Giê-ru-sa-lem, -- Is 8,6 ; Nkm 3,15</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.002.02" LABEL="10" POSITION="57" ORDER="8">English: Siloah | French: Siloé | Latin: Siloe | Origin: &#64298;&#1460;&#1500;&#1465;&#1495;&#1463; | Vietnamese: Si-lô-ác 1 -- hồ ở phía đông nam Giê-ru-sa-lem, -- Is 8,6 ; Nkm 3,15</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.002.03" LABEL="11" POSITION="53" ORDER="9">Đức Giê-su dùng một hành động tượng trưng và một ngữ nguyên (*Si-lô-ác* có nghĩa là *người được sai phái*) để cho thấy một khía cạnh của sứ mạng Người : như nước hồ của *người được sai phái* cho người mù từ thuở mới sinh nhìn thấy, *Đấng được sai phái* cũng mang ánh sáng mặc khải cho con người chìm đắm trong bóng tối.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.003.07" LABEL="12" POSITION="36" ORDER="10">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.003.07" LABEL="13" POSITION="109" ORDER="11">English: Siloah | French: Siloé | Latin: Siloe | Origin: &#64298;&#1460;&#1500;&#1465;&#1495;&#1463; | Vietnamese: Si-lô-ác 1 -- hồ ở phía đông nam Giê-ru-sa-lem, -- Is 8,6 ; Nkm 3,15</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.004.01" LABEL="14" POSITION="56" ORDER="12">English: Pharisees | French: Pharisien | Latin: Pharisaeus | Origin: &#934;&#945;&#961;&#953;&#963;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Pha-ri-sêu -- Mt 15,1.6 ; Cv 23,6.9</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.004.02" LABEL="15" POSITION="21" ORDER="13">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.004.03" LABEL="16" POSITION="25" ORDER="14">English: Pharisees | French: Pharisien | Latin: Pharisaeus | Origin: &#934;&#945;&#961;&#953;&#963;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Pha-ri-sêu -- Mt 15,1.6 ; Cv 23,6.9</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.004.04" LABEL="17" POSITION="21" ORDER="15">English: Pharisees | French: Pharisien | Latin: Pharisaeus | Origin: &#934;&#945;&#961;&#953;&#963;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Pha-ri-sêu -- Mt 15,1.6 ; Cv 23,6.9</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.004.07" LABEL="18" POSITION="33" ORDER="16">Đây là giai đoạn đầu trong cuộc hành trình đức tin của người mù từ thuở mới sinh được lành bệnh : anh công nhận Đức Giê-su là một con người siêu phàm, mang nơi mình uy quyền vượt quá khả năng bình thường của loài người (x. Lc 24,19 : hai môn đệ Em-mau cũng có một cái nhìn tương tự về Đức Giê-su). C.33 cho thấy một bước tiến mới : Đức Giê-su được coi như một người của Thiên Chúa, nhận một uy quyền từ Thiên Chúa. Giai đoạn cuối cùng (cc. 35b-38) : sau khi phải chịu thử thách, người mù được lành bệnh nói với Đấng tỏ mình là *Con Người* : *Thưa Ngài, tôi tin*.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.005.01" LABEL="19" POSITION="98" ORDER="17">Db : *Cha mẹ người đã lại nhìn thấy ánh sáng đến*.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.005.06" LABEL="20" POSITION="3" ORDER="18">English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: &#1505;&#1460;&#1497;&#1503; | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.005.06" LABEL="21" POSITION="21" ORDER="19">Có db bỏ câu này.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.005.08" LABEL="22" POSITION="94" ORDER="20">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.005.08" LABEL="23" POSITION="108" ORDER="21">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#935;&#961;&#953;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.006.01" LABEL="24" POSITION="82" ORDER="22">Công thức Cựu Ước (x. Gs 7,19 ; 1 Sm 6,5 ; Gr 13,16) dùng để bắt người khác nói sự thật và thú nhận lầm lỗi đã phạm. Ở đây, đó là lầm lỗi đã quả quyết Đức Giê-su là *một vị ngôn sứ* (c.17).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.006.02" LABEL="25" POSITION="51" ORDER="23">Lý do : *vì không giữ ngày sa-bát* (c.16).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.006.09" LABEL="26" POSITION="105" ORDER="24">English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: &#1502;&#1465; &#64298;&#1462;&#1492; | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.006.10" LABEL="27" POSITION="50" ORDER="25">English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: &#1502;&#1465; &#64298;&#1462;&#1492; | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.006.10" LABEL="28" POSITION="89" ORDER="26">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.01" LABEL="29" POSITION="10" ORDER="27">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.04" LABEL="30" POSITION="10" ORDER="28">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.008.01" LABEL="31" POSITION="10" ORDER="29">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.008.01" LABEL="32" POSITION="124" ORDER="30">Sứ mạng của Đức Giê-su ở trần gian làm đảo lộn tình thế : người công nhận mình đui mù, dốt nát, thì lãnh nhận được ánh sáng của Đấng mặc khải ; còn kẻ tự phụ về những kiến thức của mình (ở đây : các người Pha-ri-sêu : x. cc. 24.29.34) hoặc cho mình biết tuy mình không biết (x. c.30 nói về các người Pha-ri-sêu), thì khép lòng trí lại trước Đức Giê-su là Đấng mặc khải và Cứu Chúa ; vì thế, họ trở nên đui mù (c.39) và không thoát khỏi tội lỗi (c.41).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.01" LABEL="33" POSITION="22" ORDER="31">English: Pharisees | French: Pharisien | Latin: Pharisaeus | Origin: &#934;&#945;&#961;&#953;&#963;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Pha-ri-sêu -- Mt 15,1.6 ; Cv 23,6.9</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.01" LABEL="34" POSITION="47" ORDER="32">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.02" LABEL="35" POSITION="10" ORDER="33">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
</FOOTNOTES> |
|
|
<HEADINGS> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.01" LEVEL="1" ORDER="0">Đức Giê-su chữa một người mù từ thuở mới sinh</HEADING> |
|
|
</HEADINGS> |
|
|
<ANNOTATIONS> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="18" END="24" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="14" END="20" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="32" END="40" LABEL="PER">Si-lô-ác</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="49" END="57" LABEL="PER">Si-lô-ác</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.003.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="30" END="36" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.003.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="101" END="109" LABEL="PER">Si-lô-ác</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="46" END="56" LABEL="PER">Pha-ri-sêu</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.004.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="15" END="21" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.004.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="15" END="25" LABEL="PER">Pha-ri-sêu</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.004.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="11" END="21" LABEL="PER">Pha-ri-sêu</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.005.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="3" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.005.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="88" END="94" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.005.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="103" END="108" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.006.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="100" END="105" LABEL="PER">Mô-sê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.006.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="45" END="50" LABEL="PER">Mô-sê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.006.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="83" END="89" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.007.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="12" END="22" LABEL="PER">Pha-ri-sêu</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="41" END="47" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_004.009.009.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
</ANNOTATIONS> |
|
|
</SECT> |
|
|
</FILE> |
|
|
</root> |