|
|
<sup><b>1</b></sup> Ngày đó, bảy bà sẽ níu lấy một ông mà nói : “Bánh ăn áo mặc, chúng em sẽ liệu lấy ; chỉ xin được mang tên chàng, xin chàng cất đi cho nỗi khổ nhục của chúng em.” |
|
|
|
|
|
<h1>Chồi non của ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-1-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-1-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">1</a></sup></h1> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>2</b></sup> <sup><a href="#fn-2-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-2-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">2</a></sup>Ngày đó, <sup><a href="#fn-1@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-1@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">1@</a></sup>chồi non <sup><a href="#fn-3-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-3-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">3</a></sup>ĐỨC CHÚA <sup><a href="#fn-4-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-4-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">4</a></sup>cho mọc lên</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>2</b></sup> sẽ là vinh quang và danh dự,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>2</b></sup> và hoa màu từ ruộng đất trổ sinh</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>2</b></sup> sẽ là niềm <sup><a href="#fn-2@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-2@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">2@</a></sup>hãnh diện và tự hào</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>2</b></sup> cho những người Ít-ra-en<sup><a href="#fn-5-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-5-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">5</a></sup> thoát nạn.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>3</b></sup> Những người sống sót<sup><a href="#fn-6-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-6-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">6</a></sup> ở Xi-on<sup><a href="#fn-7-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-7-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">7</a></sup></blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>3</b></sup> và những kẻ còn <sup><a href="#fn-3@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-3@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">3@</a></sup>sót lại ở Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-8-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-8-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">8</a></sup> sẽ được gọi là thánh.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>3</b></sup> Tất cả được <sup><a href="#fn-4@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-4@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">4@</a></sup>ghi tên vào sổ để sống tại Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-9-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-9-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">9</a></sup>.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>4</b></sup> Khi Chúa Thượng đã dùng thần khí thông minh</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>4</b></sup> và thần khí có sức thiêu huỷ</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>4</b></sup> mà tẩy sạch các thiếu nữ Xi-on<sup><a href="#fn-10-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-10-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">10</a></sup> khỏi những gì ô uế,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>4</b></sup> và gột rửa Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-11-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-11-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">11</a></sup> khỏi máu đã đổ ra trong thành,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>5</b></sup> thì trên khắp núi Xi-on<sup><a href="#fn-12-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-12-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">12</a></sup>, và trên những người hội họp ở đó,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>5</b></sup> ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-13-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-13-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">13</a></sup> sẽ tạo ra một đám mây ban ngày,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>5</b></sup> một đám khói và một ngọn lửa rực sáng ban đêm.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>5</b></sup> Thật vậy, trên tất cả,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>5</b></sup> vinh quang của Chúa</blockquote> |
|
|
|
|
|
<sup><b>5</b></sup> sẽ là <sup><a href="#fn-5@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-5@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">5@</a></sup>tán che, |
|
|
<blockquote><sup><b>6</b></sup> là mái lều</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>6</b></sup> làm bóng râm ban ngày cho khỏi nóng,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>6</b></sup> làm nơi <sup><a href="#fn-6@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1" id="fnref-6@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">6@</a></sup>nương ẩn khi bão táp mưa sa.</blockquote> |
|
|
<hr> |
|
|
|
|
|
<ol><li id="fn-1-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-1-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">1</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-2-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>4,2-5 : Thiên Chúa can thiệp bằng quyền năng tạo dựng. Thiên Chúa sẽ thanh luyện và bảo vệ số còn sót lại như xưa đã bảo vệ dân vừa được cứu khỏi Ai-cập : cột mây, cột lửa (x. Xh 13,21). [<a href="#fnref-2-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">2</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-3-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p><em>Chồi non</em> có thể chỉ về Đấng Mê-si-a (x. Gr 23,5 ; 33,15 ; Dcr 3,8 ; 6,12) ; hoặc số sót của Ít-ra-en như một chồi non mọc lên từ đất Ít-ra-en. [<a href="#fnref-3-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">3</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-4-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-4-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">4</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-5-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-5-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">5</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-6-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p><em>Những người sống sót</em> : Ít-ra-en bị phạt, nhưng vì Thiên Chúa đã nhận họ làm con, nên không tiêu diệt họ mà vẫn cho sót lại một số để làm cho họ thành dân mới (x. Am 3,12 ; 5,15 ; 9,8-10). Chủ đề này được khai triển suốt ba phần của Is. Trước lưu đày, số sót lại là số còn ở Giê-ru-sa-lem : 6,13 ; 7,3 và 10,19-21 ; 28,5-6 ; 37,4.31-32. Sau cuộc phát lưu năm 587, số sót lại là những người quay về với Thiên Chúa tại nơi lưu đày ; họ sẽ được đưa về Đất Hứa : 11,11.16 ; x. Gr 23,3 ; 50,20 ; Ed 20,37. Sau khi hồi hương, số sót này lại bất trung, được thanh lọc nữa (Dcr 1,3 ; 8,11 ; Kg 1,12). Trái với Ít-ra-en, các dân ngoại bị tận diệt (Is 14,22.30 ; 15,9 ; 16,14). [<a href="#fnref-6-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">6</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-7-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [<a href="#fnref-7-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">7</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-8-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-8-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">8</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-9-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-9-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">9</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-10-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [<a href="#fnref-10-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">10</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-11-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-11-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">11</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-12-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [<a href="#fnref-12-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">12</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-13-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-13-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">13</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-1@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>Gr 23,5-6; Dcr 3,8; 6,12 [<a href="#fnref-1@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">1@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-2@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>Is 52,1; 60,21 [<a href="#fnref-2@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">2@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-3@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>Xp 3,13 [<a href="#fnref-3@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">3@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-4@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>Đn 12,1 [<a href="#fnref-4@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">4@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-5@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>Kh 7,15-16 [<a href="#fnref-5@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">5@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-6@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1"><p>Is 25,4-5 [<a href="#fnref-6@-522a4d52-c819-4a2d-bf64-8de8f4c85cb1">6@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
</ol> |