Datasets:
1 Ngày ấy, ĐỨC CHÚA[^1-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4] sẽ dùng thanh gươm
1 vừa cứng, vừa dài, vừa mạnh
1 mà trừng trị con [^1@-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]giao long, con rắn chui nhủi,
1 con giao long, con rắn ngoằn ngoèo,
1 và Người sẽ giết chết con thuồng luồng[^2-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4] ngoài biển.
[^2@-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]Vườn nho của ĐỨC CHÚA[^3-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4][^4-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]
2 Ngày ấy, các ngươi hãy ca ngợi vườn [^3@-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]nho tuyệt diệu.
3 Chính Ta, ĐỨC CHÚA[^5-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4], Ta là người canh giữ vườn nho,
3 vẫn đều đặn tưới nước ;
3 Ta canh giữ ngày đêm, không cho ai phá hoại.
4 Ta không giận nữa đâu[^6-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4] : có gai góc hay bụi rậm,
4 là Ta mở cuộc chiến, Ta sẽ đốt hết một trật.
5 Kẻ nào bám lấy Ta để được che chở,
5 thì hãy làm lành với Ta ;
5 với Ta, nó hãy làm lành.
Gia ân và trừng phạt[^7-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]
6 [^8-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]Trong tương lai,
6 Gia-cóp[^9-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4] sẽ bén rễ,
6 Ít-ra-en[^10-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4] sẽ trổ nụ đơm bông,
6 và mặt đất sẽ đầy tràn hoa trái.
7 [^11-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]Phải chăng Người đã đánh nó, như đánh những ai đã đánh nó ?
7 Phải chăng Người đã giết nó, như giết những ai đã giết nó ?
8 Người đã thi hành công lý
8 khi trục xuất bọn chúng, xua đuổi chúng đi.
8 Người đã thổi làn hơi mãnh liệt của Người,
8 đánh bật chúng trong ngày gió đông.
9 Chính nhờ vậy mà tội tình Gia-cóp[^12-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4] được tẩy xoá,
9 và việc xoá bỏ tội lỗi đưa đến hậu quả này :
9 họ đập những viên đá bàn thờ tan tành như đá vôi tán vụn ;
9 [^4@-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]cột thờ với bàn thiên cũng chẳng còn.
10 [^13-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]Vì thành trì kiên cố nay điêu tàn vắng vẻ,
10 làng xóm tan hoang tựa sa mạc tiêu điều,
10 chỉ còn bò bê đến gặm cỏ, đến nằm đó mà nhá những cành cây.
11 Cành héo khô thì bị bẻ gãy, và các bà đến châm lửa đốt đi.
11 Vì bọn dân này không chịu hiểu,
11 nên Đấng tác thành chẳng thương xót,
11 Đấng nặn ra chúng chẳng dung tha.
Người Ít-ra-en[^14-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4] trở về[^15-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]
12 Rồi ngày kia ĐỨC CHÚA[^16-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4] sẽ đập lúa từ sông Cả cho tới suối Ai-cập[^17-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4].
12 Và anh em, hỡi con cái Ít-ra-en[^18-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4],
12 từng người một, anh em sẽ được Chúa mót nhặt[^19-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4] về.
13 Đến ngày ấy, tù và[^20-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4] sẽ rúc lớn,
13 những kẻ đang mỏi mòn tại đất Át-sua[^21-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]
13 và những kẻ đã bị xua đuổi sang Ai-cập[^22-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]
13 sẽ đến và thờ lạy ĐỨC CHÚA[^23-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4] trên núi thánh tại Giê-ru-sa-lem[^24-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4].
[^1-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^2-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: Giao long, thuồng luồng : những con vật huyền thoại tượng trưng cho những sức mạnh thù nghịch với Thiên Chúa.
[^3-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^4-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: 27,2-5 : Bài ca thứ hai về vườn nho. Bài ca thứ nhất (5,1-7) kết án vườn nho và tuyên bố bỏ hoang. Bài ca thứ hai lại hứa bảo vệ và chăm sóc.
[^5-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^6-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: Không giận nữa đâu : cũng có người đọc là tôi không còn tường bao bọc (tường và cơn giận trong tiếng Híp-ri chỉ khác về nguyên âm : Hömâ, Hëmâ), và coi câu này là lời của vườn nho được nhân cách hoá.
[^7-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: 27,6-13 : Số phận tương phản giữa Gia-cóp và kẻ thù.
[^8-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: Có vẻ như giải thích và áp dụng bài ca vườn nho thứ hai.
[^9-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26
[^10-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^11-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: 27,7-9 : cách Thiên Chúa trừng phạt Ít-ra-en khác cách trừng phạt kẻ thù. Hiệu quả là Ít-ra-en hối cải.
[^12-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26
[^13-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: Thành trì kiên cố : không rõ nói về Giê-ru-sa-lem hay nói về thành bị tàn phá ở 24,10-12 ; 25,2.12 ; 26,5-6.12-13. Có lẽ cách hiểu thứ hai hợp hơn, vì “Đấng tác thành chẳng thương xót ... chẳng dung tha.”
[^14-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^15-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: 27,12-13 : Người Ít-ra-en được Chúa đưa về lại Đất Hứa.
[^16-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^17-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^18-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^19-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: Đập lúa, mót nhặt : hình ảnh ngày mùa nói về sự can thiệp của Thiên Chúa trong ngày cánh chung.
[^20-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: Tù và : tù và là hiệu lệnh tụ họp để chiến đấu hoặc mừng lễ. Ở núi Xi-nai, tiếng tù và rúc lớn báo hiệu Thiên Chúa hiển linh (Xh 19,16). Trong bối cảnh cánh chung của hai câu này, tiếng tù và rúc lớn gọi dân lưu đày về Giê-ru-sa-lem thờ lạy Đức Chúa. Ge 2,1 và Xp 1,16 sẽ cho tiếng tù và này ý nghĩa triệu tập cho cuộc phán xét chung.
[^21-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22
[^22-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^23-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^24-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^1@-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: G 3,8+; 40,25 tt
[^2@-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: Is 5,1-7tđ
[^3@-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: Am 5,11
[^4@-442dbf19-73d9-4669-a6f0-6d468512c6c4]: Is 17,8; Xh 34,13+