|
|
<h1><sup><a href="#fn-1@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-1@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">1@</a></sup>Chống lại Tia<sup><a href="#fn-1-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-1-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">1</a></sup><sup><a href="#fn-2-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-2-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">2</a></sup></h1> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>1</b></sup> Lời sấm về Tia<sup><a href="#fn-3-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-3-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">3</a></sup><sup><a href="#fn-4-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-4-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">4</a></sup>.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>1</b></sup> Khóc rú lên đi, hỡi những con <sup><a href="#fn-2@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-2@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">2@</a></sup>tàu xứ Tác-sít<sup><a href="#fn-5-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-5-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">5</a></sup> :</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>1</b></sup> thành đã bị tàn phá, chẳng còn nhà cửa, đã hết lối vào !</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>1</b></sup> Từ đất Kít-tim<sup><a href="#fn-6-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-6-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">6</a></sup>, người ta đã báo tin này cho họ.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>2</b></sup> Nín lặng đi, hỡi cư dân miền duyên hải,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>2</b></sup> hỡi thương gia thành Xi-đôn<sup><a href="#fn-7-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-7-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">7</a></sup>,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>2</b></sup> những kẻ ngươi sai đi đã vượt biển</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>3</b></sup> trên mặt nước mênh mông.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>3</b></sup> Hạt gieo ở Si-kho<sup><a href="#fn-8-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-8-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">8</a></sup>, lúa gặt vùng sông Nin<sup><a href="#fn-9-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-9-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">9</a></sup> là nguồn lợi của nó.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>3</b></sup> Nó là nơi buôn bán của chư dân.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>4</b></sup> Hãy hổ thẹn<sup><a href="#fn-10-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-10-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">10</a></sup>, hỡi Xi-đôn<sup><a href="#fn-11-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-11-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">11</a></sup>, thành trì trên bờ biển,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>4</b></sup> vì biển lên tiếng nói : “Tôi chẳng quặn đau cũng không sinh nở.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>4</b></sup> Tôi đã chẳng nuôi nấng thanh niên,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>4</b></sup> không dưỡng dục thanh nữ.”</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>5</b></sup> Tin vừa đến Ai-cập<sup><a href="#fn-12-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-12-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">12</a></sup>, người người run rẩy khi nghe nói về Tia<sup><a href="#fn-13-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-13-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">13</a></sup>.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>6</b></sup> Đến Tác-sít<sup><a href="#fn-14-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-14-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">14</a></sup> khóc rú lên nào, hỡi cư dân miền duyên hải.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>7</b></sup> Phải chăng thành đó chính là nơi các ngươi đã vui cười ầm ĩ,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>7</b></sup> là thành đã có từ thuở xa xưa<sup><a href="#fn-15-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-15-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">15</a></sup>,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>7</b></sup> đã từng đi chiếm ngụ tận những miền viễn xứ ?</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>8</b></sup> <sup><a href="#fn-16-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-16-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">16</a></sup>Ai đã quyết định điều ấy chống lại Tia <sup><a href="#fn-17-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-17-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">17</a></sup>?</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>8</b></sup> Xưa nó đã từng phân phát vương miện,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>8</b></sup> các thương gia của nó từng là những <sup><a href="#fn-3@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-3@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">3@</a></sup>ông hoàng,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>8</b></sup> và con buôn của nó là những kẻ hiển danh trên mặt đất.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>9</b></sup> <sup><a href="#fn-18-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-18-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">18</a></sup>ĐỨC CHÚA <sup><a href="#fn-19-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-19-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">19</a></sup>các đạo binh đã quyết định điều ấy</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>9</b></sup> để làm nhục mọi đứa cao sang ngạo mạn,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>9</b></sup> và hạ bệ mọi kẻ hiển danh trên mặt đất.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>10</b></sup> Con gái Tác-sít<sup><a href="#fn-20-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-20-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">20</a></sup> hỡi, hãy canh tác<sup><a href="#fn-21-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-21-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">21</a></sup> đất đai của mình</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>10</b></sup> như canh tác lưu vực sông Nin<sup><a href="#fn-22-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-22-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">22</a></sup> : bến cảng đâu còn nữa.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>11</b></sup> ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-23-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-23-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">23</a></sup> đã giơ tay<sup><a href="#fn-24-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-24-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">24</a></sup> trên biển</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>11</b></sup> làm cho các vương quốc phải chuyển lay.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>11</b></sup> Chống lại Ca-na-an<sup><a href="#fn-25-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-25-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">25</a></sup>, Người truyền lệnh</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>11</b></sup> phải triệt phá các pháo đài của nó.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>12</b></sup> Người phán : “Đừng mãi vui chơi nữa, hỡi con gái Xi-đôn<sup><a href="#fn-26-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-26-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">26</a></sup><sup><a href="#fn-27-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-27-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">27</a></sup>,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>12</b></sup> người trinh nữ từng bị hãm hiếp bạo tàn.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>12</b></sup> Hãy trỗi dậy, qua Kít-tim<sup><a href="#fn-28-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-28-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">28</a></sup> đi !</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>12</b></sup> Nhưng ngay tại đó nữa, ngươi chớ hòng sẽ được yên thân.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>13</b></sup> Kìa xứ Can-đê<sup><a href="#fn-29-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-29-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">29</a></sup><sup><a href="#fn-30-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-30-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">30</a></sup> : đâu còn dân nữa.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>13</b></sup> Át-sua<sup><a href="#fn-31-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-31-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">31</a></sup> đã dành xứ đó cho dã thú sa mạc mất rồi.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>13</b></sup> Xưa kia họ đã từng dựng nhiều tháp canh,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>13</b></sup> tàn phá bao lâu đài dinh thự,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>13</b></sup> nhưng nay đất nước họ đã ra chốn hoang tàn.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>14</b></sup> Khóc rú lên đi, hỡi những con tàu xứ Tác-sít<sup><a href="#fn-32-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-32-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">32</a></sup><sup><a href="#fn-33-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-33-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">33</a></sup>,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>14</b></sup> vì chỗ các ngươi ẩn núp đã bị tàn phá rồi.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>15</b></sup> <sup><a href="#fn-34-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-34-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">34</a></sup>Bấy giờ, Tia <sup><a href="#fn-35-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-35-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">35</a></sup>sẽ bị rơi vào quên lãng</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>15</b></sup> suốt <sup><a href="#fn-4@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-4@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">4@</a></sup>bảy mươi năm<sup><a href="#fn-36-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-36-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">36</a></sup> trời – bằng một đời vua.</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>15</b></sup> Sau bảy mươi năm ấy, số phận của Tia<sup><a href="#fn-37-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-37-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">37</a></sup></blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>15</b></sup> sẽ đúng với lời ca của người kỹ nữ :</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>16</b></sup> “Hỡi người kỹ nữ<sup><a href="#fn-38-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-38-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">38</a></sup> bị lãng quên, hãy ôm đàn rảo quanh thành phố</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>16</b></sup> gảy cho thật hay, hát cho thật nhiều,</blockquote> |
|
|
|
|
|
<blockquote><sup><b>16</b></sup> để thiên hạ lại nhớ đến ngươi.”</blockquote> |
|
|
|
|
|
<sup><b>17</b></sup> Sau bảy mươi năm<sup><a href="#fn-39-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-39-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">39</a></sup>, ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-40-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-40-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">40</a></sup> sẽ viếng thăm Tia<sup><a href="#fn-41-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-41-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">41</a></sup>. Nó sẽ trở lại nghề đi khách kiếm tiền, làm điếm với mọi vương quốc trên thế giới, trên mặt đất này. <sup><b>18</b></sup> Nhưng tiền lời và tiền đi khách<sup><a href="#fn-42-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-42-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">42</a></sup>, nó sẽ hiến dâng ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-43-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-43-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">43</a></sup> thay vì gom góp để dành. Tiền lời kiếm được sẽ dành cho những ai ở trước nhan ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-44-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4" id="fnref-44-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">44</a></sup>, để họ ăn no mặc đẹp.<hr> |
|
|
|
|
|
<ol><li id="fn-1-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3 [<a href="#fnref-1-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">1</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-2-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>Lời sấm về Tia cũng là thể văn tế châm biếm, trình bày sự sụp đổ của Tia như một việc do Thiên Chúa làm. [<a href="#fnref-2-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">2</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-3-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3 [<a href="#fnref-3-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">3</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-4-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p><em>Tia</em> : thành phố vùng Phê-ni-xi, nay thuộc Li-băng. Một thời là thủ đô của một đế quốc thương mại phồn vinh. – <em>Tác-sít</em> : từ nói về một nơi luyện vàng nổi tiếng, có một cảng buôn bán vàng. Có lẽ là Tác-tét-xon ở bờ biển Tây Ban Nha. – <em>Tàu xứ Tác-sít</em> : tàu lui tới cảng Tác-sít, sau dùng nói về tàu lớn để vượt biển. – <em>Kít-tim</em> : có lẽ do tên một thành phố ở đảo Síp : Ki-ti-on, ở đây chỉ đảo Síp. Sau này dùng chỉ nhiều miền khác nhau. – <em>Xi-đôn</em> : một cảng lớn vùng Phê-ni-xi, nay thuộc Li-băng, thường kể cặp với Tia. Khi thì liên minh, khi thì cạnh tranh với Tia. – <em>Si-kho</em> và <em>Nin</em> : Ai-cập. [<a href="#fnref-4-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">4</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-5-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Tarshish | French: Tarsis | Latin: Tharsis | Origin: תַּרְשִׁישׁ | Vietnamese: Tác-sít 1 -- con ông Gia-van, St 10,4 [<a href="#fnref-5-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">5</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-6-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Kittim | French: Kittim | Latin: Cetthim | Origin: כִּתִּים | Vietnamese: Kít-tim 1 -- St 10,4 [<a href="#fnref-6-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">6</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-7-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Sidon | French: Sidon | Latin: Sidon | Origin: צִידוֹן | Vietnamese: Xi-đôn 1 -- thành phố quan trọng của người Phê-ni-xi xưa, -- Is 23,1-12 ; Mt 15,21-22 [<a href="#fnref-7-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">7</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-8-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Shihor | French: Shihor | Latin: Sihor | Origin: שִׁיחוֹר | Vietnamese: Si-kho 1 -- địa danh có lẽ ở phía nam Ga-da, -- Gs 13,3 ; 1 Sb 13,5 [<a href="#fnref-8-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">8</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-9-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Nile | French: Horus | Latin: Nilus | Origin: שִׁיחוֹר | Vietnamese: Si-kho 2 -- nhánh đông của sông Nin, Gr 2,18 [<a href="#fnref-9-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">9</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-10-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p><em>Hổ thẹn</em> : nỗi hổ nhục của người đàn bà là không có con. Lời của biển nói lên nỗi nhục của thành phố biển. Ám chỉ huyền thoại về Xi-đôn là con của biển. [<a href="#fnref-10-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">10</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-11-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Sidon | French: Sidon | Latin: Sidon | Origin: צִידוֹן | Vietnamese: Xi-đôn 1 -- thành phố quan trọng của người Phê-ni-xi xưa, -- Is 23,1-12 ; Mt 15,21-22 [<a href="#fnref-11-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">11</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-12-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [<a href="#fnref-12-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">12</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-13-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3 [<a href="#fnref-13-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">13</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-14-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Tarshish | French: Tarsis | Latin: Tharsis | Origin: תַּרְשִׁישׁ | Vietnamese: Tác-sít 1 -- con ông Gia-van, St 10,4 [<a href="#fnref-14-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">14</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-15-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p><em>Từ thuở xa xưa</em> : Tia vẫn tự hào là thành phố có từ xưa. – <em>Miền viễn xứ</em> : Tia có nhiều thuộc địa. [<a href="#fnref-15-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">15</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-16-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p><em>Ai đã quyết định :</em> câu trả lời rõ ở c.9. <em>Phân phát vương miện</em> : cho các tiểu vương ở thuộc địa. – <em>Thương gia</em>, ds : <em>người Ca-na-an</em>, gợi đến tính cách ngoại đạo và thờ ngẫu thần trong hoạt động thương mại của Tia. [<a href="#fnref-16-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">16</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-17-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3 [<a href="#fnref-17-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">17</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-18-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>Thiên Chúa chống lại sự kiêu ngạo của Tia. [<a href="#fnref-18-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">18</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-19-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-19-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">19</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-20-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Tarshish | French: Tarsis | Latin: Tharsis | Origin: תַּרְשִׁישׁ | Vietnamese: Tác-sít 1 -- con ông Gia-van, St 10,4 [<a href="#fnref-20-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">20</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-21-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>HR hiện nay khó hiểu : <em>hãy băng qua</em> ; dịch <em>canh tác</em> là dựa trên cổ bản ở Cum-ran và nhiều bản dịch xưa, như LXX. Dân Tác-sít phải chuyển sang nghề nông, vì không còn cảng để buôn bán. [<a href="#fnref-21-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">21</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-22-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Nile | French: Horus | Latin: Nilus | Origin: שִׁיחוֹר | Vietnamese: Si-kho 2 -- nhánh đông của sông Nin, Gr 2,18 [<a href="#fnref-22-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">22</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-23-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-23-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">23</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-24-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p><em>Đức Chúa giơ tay</em> : cử chỉ đe doạ : 5,25 ; 9,11.16.20. [<a href="#fnref-24-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">24</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-25-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27 [<a href="#fnref-25-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">25</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-26-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Sidon | French: Sidon | Latin: Sidon | Origin: צִידוֹן | Vietnamese: Xi-đôn 1 -- thành phố quan trọng của người Phê-ni-xi xưa, -- Is 23,1-12 ; Mt 15,21-22 [<a href="#fnref-26-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">26</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-27-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p><em>Con gái Xi-đôn</em> : nhân cách hoá Xi-đôn. [<a href="#fnref-27-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">27</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-28-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Kittim | French: Kittim | Latin: Cetthim | Origin: כִּתִּים | Vietnamese: Kít-tim 1 -- St 10,4 [<a href="#fnref-28-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">28</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-29-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [<a href="#fnref-29-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">29</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-30-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p><em>Can-đê</em> : khó xác định hoàn cảnh lịch sử của câu này. Nhưng ý nghĩa biểu trưng thì rõ : không đế quốc nào tránh khỏi sụp đổ. [<a href="#fnref-30-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">30</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-31-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [<a href="#fnref-31-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">31</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-32-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Tarshish | French: Tarsis | Latin: Tharsis | Origin: תַּרְשִׁישׁ | Vietnamese: Tác-sít 1 -- con ông Gia-van, St 10,4 [<a href="#fnref-32-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">32</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-33-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p><em>Con tàu xứ Tác-sít</em> : nhắc lại ý câu một, như đóng khung lời sấm. [<a href="#fnref-33-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">33</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-34-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>Cc. 15-18 : Có lẽ là những câu giải thích thêm vào sau. [<a href="#fnref-34-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">34</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-35-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3 [<a href="#fnref-35-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">35</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-36-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p><em>Bảy mươi năm – một đời vua</em> : những con số tượng trưng. X. Gr 29,10. [<a href="#fnref-36-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">36</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-37-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3 [<a href="#fnref-37-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">37</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-38-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p><em>Hỡi người kỹ nữ ...</em> : có lẽ đây là một bài ca đời chế giễu những cô kỹ nữ về già, được dùng để nói về tình trạng thành Tia. [<a href="#fnref-38-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">38</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-39-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p><em>Bảy mươi năm</em> : con số biểu tượng cho một thời kỳ trừng phạt (x. Gr 29,10). Sau thời này, Tia lại phồn thịnh, nhưng sẽ góp phần thờ phượng Thiên Chúa. [<a href="#fnref-39-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">39</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-40-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-40-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">40</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-41-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3 [<a href="#fnref-41-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">41</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-42-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p><em>Tiền đi khách</em> : trái với Đnl 23,19 cấm đem tiền đi khách dâng vào Đền Thờ. Ở đây ghép chung tiền lời và tiền đi khách để nói về của cải do nghề buôn bán của Tia mang lại. Nhiều bản văn khác cũng nói đến việc các dân ngoại đem lễ vật tới Giê-ru-sa-lem dâng tiến, đây là tư tưởng khá phổ biến trong các bản văn thời lưu đày và hậu lưu đày : Is 45,14 ; 60,4-14 ; Dcr 14,14. [<a href="#fnref-42-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">42</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-43-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-43-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">43</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-44-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-44-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">44</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-1@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>Ed 26–28; Am 1,9-10; Dcr 9,2-4 [<a href="#fnref-1@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">1@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-2@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>Is 2,16; Tv 48,8+ [<a href="#fnref-2@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">2@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-3@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>Kh 18,23 [<a href="#fnref-3@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">3@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-4@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4"><p>Gr 25,11-12 [<a href="#fnref-4@-3d5d0174-e0e1-4060-bd09-7c7da74875c4">4@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
</ol> |