Datasets:
II. PHÂN CHIA ĐẤT ĐAI CHO CÁC CHI TỘC[^1-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]
1. MỆNH LỆNH CỦA THIÊN CHÚA
1 Khi ông Giô-suê[^2-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] về già, tuổi đã cao, ĐỨC CHÚA[^3-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] phán với ông : “Ngươi đã già nua tuổi tác, mà [^1@-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]đất đai còn phải chiếm thì lại quá nhiều. 2 Đây là đất còn lại[^4-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] :
2 Mọi địa hạt người Phi-li-tinh[^5-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], tất cả vùng dân Gơ-sua, 3 từ Si-kho[^6-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] đối diện với Ai-cập[^7-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], cho đến ranh giới Éc-rôn[^8-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] ở phía bắc, cũng được coi là thuộc về Ca-na-an[^9-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] ; vùng đất của năm thủ lãnh Phi-li-tinh[^10-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] : Ga-da[^11-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Át-đốt[^12-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Át-cơ-lôn[^13-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Gát[^14-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] và Éc-rôn[^15-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] ; rồi vùng đất của người A-vim[^16-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], 4 ở phía nam ; trọn vùng đất người Ca-na-an[^17-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] và Mơ-a-ra[^18-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] của người Xi-đôn[^19-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] cho đến A-phếch[^20-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], đến ranh giới của người E-mô-ri[^21-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] ; 5 vùng đất của người Gơ-van[^22-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] và tất cả Li-băng[^23-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] phía mặt trời mọc, từ Ba-an Gát[^24-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] ở chân núi Khéc-môn[^25-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] cho đến lối vào Cửa Ải Kha-mát[^26-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5].
6 Tất cả dân miền núi từ Li-băng[^27-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] đến Mít-rơ-phốt Ma-gim[^28-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], mọi người Xi-đôn[^29-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], chính Ta sẽ xua đuổi chúng cho khuất mắt con cái Ít-ra-en[^30-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]. Ngươi chỉ có việc cho Ít-ra-en[^31-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] bắt thăm để được đất làm gia nghiệp như Ta đã truyền cho ngươi. 7 Và bây giờ, ngươi hãy chia đất này làm gia nghiệp cho chín chi tộc và nửa chi tộc Mơ-na-se[^32-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5].”
2. CÁC CHI TỘC [^2@-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]BÊN KIA SÔNG GIO-ĐAN
Nhìn tổng quát
8 Cùng với nửa chi tộc Mơ-na-se[^33-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] còn lại, chi tộc Rưu-vên[^34-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] và chi tộc Gát[^35-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] đã nhận phần gia nghiệp mà ông Mô-sê[^36-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] đã ban cho họ bên kia sông Gio-đan[^37-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], phía đông, như ông Mô-sê[^38-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], tôi trung của ĐỨC CHÚA[^39-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], đã ban cho họ : 9 từ A-rô-e[^40-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] trên bờ suối Ác-nôn[^41-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] và thành nằm giữa thung lũng, toàn vùng cao nguyên Mê-đơ-va[^42-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] cho đến Đi-vôn[^43-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] ; 10 mọi thành của Xi-khôn[^44-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], vua dân E-mô-ri[^45-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], trị vì ở Khét-bôn[^46-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], cho đến ranh giới của con cái Am-mon[^47-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], 11 Ga-la-át[^48-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] và lãnh thổ của người Gơ-sua và người Ma-a-kha[^49-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], tất cả núi Khéc-môn[^50-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] và toàn miền Ba-san[^51-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] cho đến Xan-kha[^52-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] ; 12 ở Ba-san[^53-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], tất cả vương quốc của Ốc[^54-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], là vua trị vì ở Át-ta-rốt[^55-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] và Ét-re-i[^56-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], và là người còn sống sót của dân Ra-pha[^57-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]. Ông Mô-sê[^58-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] đã đánh bại và xua đuổi chúng đi. 13 Nhưng con cái Ít-ra-en[^59-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] không xua đuổi được người Gơ-sua và người Ma-a-kha[^60-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], khiến chúng còn sinh sống giữa Ít-ra-en[^61-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] cho đến ngày nay. 14 Chỉ có [^3@-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]chi tộc Lê-vi[^62-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] là không được nhận phần gia nghiệp : các hoả tế dâng ĐỨC CHÚA[^63-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Thiên Chúa của Ít-ra-en[^64-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], là gia nghiệp của chi tộc đó, như lời Người đã phán với họ[^65-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5].
Chi tộc Rưu-vên[^66-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]
15 Ông Mô-sê[^67-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] đã ban một phần đất cho chi tộc con cái ông Rưu-vên[^68-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], theo các thị tộc của họ. 16 Lãnh thổ của họ[^69-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] trải rộng từ A-rô-e[^70-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], trên bờ suối Ác-nôn[^71-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], với thành nằm giữa thung lũng, cũng như toàn vùng cao nguyên, cho đến Mê-đơ-va[^72-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], 17 Khét-bôn[^73-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] và mọi thành vùng cao nguyên : Đi-vôn[^74-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Ba-mốt Ba-an[^75-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Bết Ba-an Mơ-ôn[^76-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], 18 Gia-hát[^77-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Cơ-đê-mốt[^78-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Mê-pha-át[^79-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], 19 Kia-gia-tha-gim[^80-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Xíp-ma[^81-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Xe-rét[^82-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] Ha Sa-kha trên ngọn đồi nằm giữa đồng bằng, 20 Bết Pơ-o[^83-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], các sườn núi Pít-ga[^84-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Bết Ha Giơ-si-mốt[^85-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], 21 mọi thành vùng cao nguyên và toàn vương quốc của Xi-khôn[^86-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], vua E-mô-ri[^87-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], đang trị vì ở Khét-bôn[^88-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]. Ông Mô-sê[^89-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] đã đánh bại vua này, cũng như các thủ lãnh Ma-đi-an[^90-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], E-vi[^91-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Re-kem[^92-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Xua[^93-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Khua[^94-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] và Re-va[^95-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], là các chư hầu của Xi-khôn[^96-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] ở trong vùng đất đó. 22 Còn thầy bói [^4@-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]Bi-lơ-am[^97-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], con ông Bơ-o[^98-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], thì con cái Ít-ra-en[^99-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] đã lấy gươm giết chết, cùng một lượt với những người bại trận. 23 Vậy lãnh thổ con cái ông Rưu-vên[^100-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] là sông Gio-đan[^101-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] và vùng phụ cận. Các thành và làng mạc của những thành ấy là gia nghiệp con cái ông Rưu-vên[^102-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] theo các thị tộc của họ.
Chi tộc Gát[^103-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]
24 Ông Mô-sê[^104-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] đã ban một phần đất cho chi tộc Gát[^105-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], cho con cái ông Gát[^106-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], theo các thị tộc của họ. 25 Lãnh thổ của họ[^107-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] gồm có : Gia-de[^108-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] và tất cả các thành miền Ga-la-át[^109-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], nửa phần đất của con cái Am-mon[^110-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] cho đến A-rô-e[^111-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], đối diện với Ráp-ba[^112-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], 26 từ Khét-bôn[^113-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] cho đến Ra-mát Ha Mít-pê[^114-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] và Bơ-tô-nim[^115-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], từ Ma-kha-na-gim[^116-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] cho đến lãnh thổ Lít-via[^117-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], 27 và các thành trong thung lũng : Bết Ha-ram[^118-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Bết Nim-ra[^119-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Xúc-cốt[^120-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Xa-phôn[^121-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], phần còn lại thuộc vương quốc của Xi-khôn[^122-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], vua Khét-bôn[^123-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], lấy sông Gio-đan[^124-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] làm ranh giới cho đến hết biển hồ Kin-ne-rét[^125-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], bên kia sông Gio-đan[^126-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], về phía đông. 28 Các thành và làng mạc của những thành ấy là gia nghiệp con cái ông Gát[^127-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], theo các thị tộc của họ.
Nửa chi tộc Mơ-na-se[^128-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]
29 Ông Mô-sê[^129-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] đã ban một phần đất cho nửa chi tộc Mơ-na-se[^130-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] ; đó là phần dành cho nửa chi tộc Mơ-na-se[^131-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], theo các thị tộc của họ. 30 Lãnh thổ của họ[^132-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] gồm có : từ Ma-kha-na-gim[^133-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], toàn miền Ba-san[^134-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], toàn vương quốc của Ốc[^135-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], vua Ba-san[^136-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], mọi [^5@-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]trại của Gia-ia[^137-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] ở miền Ba-san[^138-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], tức là sáu mươi thành. 31 Nửa miền Ga-la-át[^139-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5][^140-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Át-ta-rốt[^141-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] và Ét-re-i[^142-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], những thành trong vương quốc của vua Ốc[^143-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] ở Ba-san[^144-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] ; các thành ấy là phần của con cái ông Ma-khia[^145-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], con ông Mơ-na-se[^146-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], thật ra là một nửa số con cái ông Ma-khia[^147-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], theo các thị tộc của họ.
32 Đó là phần ông Mô-sê[^148-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] ban làm gia nghiệp, trong vùng thảo nguyên Mô-áp[^149-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5][^150-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], bên kia sông Gio-đan[^151-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], đối diện với Giê-ri-khô[^152-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], về phía đông. 33 Nhưng ông Mô-sê[^153-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] không cho chi tộc [^6@-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]Lê-vi[^154-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5] được hưởng gia nghiệp. Chính ĐỨC CHÚA[^155-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], Thiên Chúa của Ít-ra-en[^156-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5], là gia nghiệp của họ, như lời Người đã phán với họ.
[^1-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: Sau phần I của Gs về việc chiếm Đất Hứa (Gs 1 – 12), công việc phân chia đất đai cho các chi tộc là nội dung của phần II (Gs 13 – 21). Phần II này chia thành 6 điểm : 1) mệnh lệnh của Thiên Chúa về việc phân chia đất đai cho các chi tộc (13,1-7) ; 2) việc phân chia phần đất cho các chi tộc bên kia sông Gio-đan (13,8-33) : Rưu-vên, Gát và nửa chi tộc Mơ-na-se ; 3) việc phân chia phần đất cho ba chi tộc lớn ở phía tây sông Gio-đan (14,1 – 17,13) : Giu-đa, Ép-ra-im, nửa khác của chi tộc Mơ-na-se ; 4) việc phân chia phần đất cho bảy chi tộc khác (18,1 – 19,51) : Ben-gia-min, Si-mê-ôn, Dơ-vu-lun, Ít-xa-kha, A-se, Náp-ta-li, Đan ; 5) các thành đặc biệt (20,1 – 21,42) ; 6) kết luận về việc phân chia đất đai (21,43-45).
[^2-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^3-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^4-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: Si-kho là một thứ sông hoặc suối thác rộng lớn trở thành biên thuỳ tự nhiên giữa Ít-ra-en và Ai-cập – Người A-vim (c.3) là những người bán du mục đã định cư ở phía nam miền duyên hải của Địa Trung Hải – Mơ-a-ra (c.4) : ở cách Xi-đôn 9 km về phía đông bắc – A-phếch (c.4) là một thành ở cách Gia-phô 15 km về phía đông bắc (12,18) – Gơ-van (c.5) sẽ trở thành Bíp-lót (= Byblos), cách Bê-rút (Beyrouth) ở Li-băng 35 km về phía bắc – Cửa Ải Kha-mát (c.5) là nơi dẫn vào lãnh thổ Kha-mát, một vùng đất A-ram thuộc Xy-ri nằm ở phần cực bắc Pa-lét-tin (x. Ds 13,21 ; 34,8 ; Tl 3,3 ; 1 V 8,65 ; Ed 47,15.20 ; 48,1 ; Am 6,14).
[^5-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14
[^6-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Shihor | French: Shihor | Latin: Sihor | Origin: שִׁיחוֹר | Vietnamese: Si-kho 1 -- địa danh có lẽ ở phía nam Ga-da, -- Gs 13,3 ; 1 Sb 13,5
[^7-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^8-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Ekron | French: Eqrôn | Latin: Accaron | Origin: עֶקְרוֹן | Vietnamese: Éc-rôn 1 -- một thành thuộc vùng năm thủ lãnh Phi-li-tinh, -- Gs 13,3 ; 1 Sm 6,16-18
[^9-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27
[^10-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14
[^11-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Shihor | French: Shihor | Latin: Sihor | Origin: שִׁיחוֹר | Vietnamese: Si-kho 1 -- địa danh có lẽ ở phía nam Ga-da, -- Gs 13,3 ; 1 Sb 13,5
[^12-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Azotus | French: Ashdod, Azôtos | Latin: Azotus | Origin: אַשְׁדּוֹד -- Αζωτος | Vietnamese: Át-đốt 1 -- một địa danh thuộc về người A-nác, -- Gs 11,22 ; 1 Mcb 5,68
[^13-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Ashkelon | French: Ashqelôn, Ascalon | Latin: Ascalon | Origin: אַשְׁקְלוֹן | Vietnamese: Át-cơ-lôn 1 -- thành trong vùng 5 thủ lãnh Phi-li-tinh, Tl 1,18
[^14-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11
[^15-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Ekron | French: Eqrôn | Latin: Accaron | Origin: עֶקְרוֹן | Vietnamese: Éc-rôn 1 -- một thành thuộc vùng năm thủ lãnh Phi-li-tinh, -- Gs 13,3 ; 1 Sm 6,16-18
[^16-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Avvim | French: Avvim | Latin: Avim | Origin: עֲוִּים | Vietnamese: A-vim 1 -- thành của chi tộc Ben-gia-min, Gs 18,23
[^17-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27
[^18-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Mearah | French: Méara | Latin: Ara | Origin: מְעָרָה | Vietnamese: Mơ-a-ra -- Gs 13,4
[^19-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Sidon | French: Sidon | Latin: Sidon | Origin: צִידוֹן | Vietnamese: Xi-đôn 1 -- thành phố quan trọng của người Phê-ni-xi xưa, -- Is 23,1-12 ; Mt 15,21-22
[^20-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Aphek | French: Afeq | Latin: Aphec | Origin: אֲפֵק | Vietnamese: A-phếch 1 -- một thành phía tây sông Gio-đan, Gs 12,18
[^21-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Amorites | French: Amorite | Latin: Amorraeus | Origin: אֱמֹרִי | Vietnamese: E-mô-ri -- St 10,15-16
[^22-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Gebal | French: Guebal | Latin: Bibli | Origin: גְבַל | Vietnamese: Gơ-van 1 -- thành thuộc người Phê-ni-xi, Ed 27,9
[^23-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3
[^24-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Baal-Gad | French: Baal-Gad | Latin: Baalgad | Origin: בַּעַל גָּד | Vietnamese: Ba-an Gát -- Gs 11,17
[^25-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Hermon | French: Hermon | Latin: Hermon | Origin: חֶרְמוֹן | Vietnamese: Khéc-môn -- Gs 12,5 ; Đnl 3,8
[^26-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Hamathites | French: Hamath, Hamatite | Latin: Emathaeus | Origin: חֲמַת -- Αμαθιτις | Vietnamese: Kha-mát -- St 10,18 ; Am 6,2 ; 1 Mcb 12,25
[^27-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3
[^28-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Misrephoth to the west | French: Misrefoth-Maim | Latin: Maserephoth | Origin: מִשְׂרְפוֹת מַיׅם | Vietnamese: Mít-rơ-phốt Ma-gim -- Gs 11,8 ; 13,6
[^29-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Sidon | French: Sidon | Latin: Sidon | Origin: צִידוֹן | Vietnamese: Xi-đôn 1 -- thành phố quan trọng của người Phê-ni-xi xưa, -- Is 23,1-12 ; Mt 15,21-22
[^30-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^31-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^32-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 1 -- con ông Giu-se, thủy tổ chi tộc Mơ-na-se, Ds 27,1
[^33-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 1 -- con ông Giu-se, thủy tổ chi tộc Mơ-na-se, Ds 27,1
[^34-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23
[^35-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11
[^36-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10
[^37-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Aphek | French: Afeq | Latin: Aphec | Origin: אֲפֵק | Vietnamese: A-phếch 1 -- một thành phía tây sông Gio-đan, Gs 12,18
[^38-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10
[^39-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^40-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Aroer | French: Aroer | Latin: Aroer | Origin: עֲרֹעֵר | Vietnamese: A-rô-e 1 -- thành bên bờ suối Ac-nôn, Ds 32,34
[^41-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Arnon | French: Arnôn | Latin: Arnon | Origin: אַרְנוֹן | Vietnamese: Ác-nôn -- Ds 21,13-14
[^42-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Medeba | French: Madaba | Latin: Medaba | Origin: מֵידְבָא | Vietnamese: Mê-đơ-va -- Ds 21,30 ; Gs 13,9
[^43-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Dibon | French: Divôn | Latin: Dibon | Origin: דִּיבוֹן | Vietnamese: Đi-vôn 1 -- thành của dân Mô-áp bị dân E-mô-ri phá hủy, -- Ds 21,30
[^44-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Sihon | French: Sihôn | Latin: Sehon | Origin: סִיחֹן | Vietnamese: Xi-khôn -- vua người E-mô-ri, Đnl 1,4 ; Tv 135,11
[^45-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Amorites | French: Amorite | Latin: Amorraeus | Origin: אֱמֹרִי | Vietnamese: E-mô-ri -- St 10,15-16
[^46-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Heshbon | French: Heshbôn | Latin: Hesebon | Origin: חֶשְׁבּוֹן | Vietnamese: Khét-bôn 1 -- thành của vua Xi-khôn người E-mô-ri, Ds 21,25-30
[^47-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Bene-Ammon | French: Fils d'Ammon | Latin: Ammonitae | Origin: בְנֵי־עַמּוֹן | Vietnamese: Am-mon (con cái) -- St 19,38
[^48-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Gilead | French: Galaad | Latin: Galaad | Origin: גִּלְעָד | Vietnamese: Ga-la-át 1 -- miền ở bên kia sông Gio-đan, St 31,21-23
[^49-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Maacah | French: Maaka | Latin: Maacha | Origin: מַעֲכָה | Vietnamese: Ma-a-kha 1 -- con ông Na-kho, St 22,24
[^50-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Hermon | French: Hermon | Latin: Hermon | Origin: חֶרְמוֹן | Vietnamese: Khéc-môn -- Gs 12,5 ; Đnl 3,8
[^51-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Bashan | French: Bashân | Latin: Basan | Origin: בָּשָׁן | Vietnamese: Ba-san -- Tv 68,16.23 ; Is 33,9
[^52-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Salecah | French: Salka | Latin: Selcha | Origin: סַלְכָה | Vietnamese: Xan-kha -- Đnl 3,10
[^53-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Bashan | French: Bashân | Latin: Basan | Origin: בָּשָׁן | Vietnamese: Ba-san -- Tv 68,16.23 ; Is 33,9
[^54-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Og | French: Og | Latin: Og | Origin: עוֹג | Vietnamese: Ốc 1 -- vua xứ Ba-san, Đnl 3,11
[^55-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Ashtaroth | French: Ashtaroth | Latin: Astaroth | Origin: עַשְּׁתָּרֹת | Vietnamese: Át-ta-rốt -- Đnl 1,4
[^56-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Edrei | French: Edrèi | Latin: Edrai | Origin: אֶדְרֶעִי | Vietnamese: Ét-re-i 1 -- kinh thành của vua Ốc miền Ba-san, Ds 21,33
[^57-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Rapha | French: Harafa | Latin: Rapha | Origin: רָפָה | Vietnamese: Ra-pha 1 -- được coi là tổ tiên của người Ra-pha, -- 2 Sm 21,16.18 ; 1 Sb 20,6.8
[^58-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10
[^59-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^60-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Maacah | French: Maaka | Latin: Maacha | Origin: מַעֲכָה | Vietnamese: Ma-a-kha 1 -- con ông Na-kho, St 22,24
[^61-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^62-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47
[^63-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^64-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^65-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: Chi tộc Lê-vi có một quy chế riêng : x. 13,33 ; 14,3 ; 18,7a ; Ds 18,20 ; Đnl 18,2. Các thành phần của chi tộc này không có phần đất riêng, sống nhờ những của mà các tín đồ đạo Do-thái dâng cúng vào nơi thờ phượng (x. Ds 18,20 ; Đnl 10,9 ; 18,1-5.8).
[^66-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23
[^67-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10
[^68-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23
[^69-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: Phần đất chia cho chi tộc Rưu-vên trải rộng từ suối Ác-nôn phía nam cho đến Khét-bôn ở phía đông bắc núi Nơ-vô và Pít-ga.
[^70-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Aroer | French: Aroer | Latin: Aroer | Origin: עֲרֹעֵר | Vietnamese: A-rô-e 1 -- thành bên bờ suối Ac-nôn, Ds 32,34
[^71-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Arnon | French: Arnôn | Latin: Arnon | Origin: אַרְנוֹן | Vietnamese: Ác-nôn -- Ds 21,13-14
[^72-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Medeba | French: Madaba | Latin: Medaba | Origin: מֵידְבָא | Vietnamese: Mê-đơ-va -- Ds 21,30 ; Gs 13,9
[^73-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Heshbon | French: Heshbôn | Latin: Hesebon | Origin: חֶשְׁבּוֹן | Vietnamese: Khét-bôn 1 -- thành của vua Xi-khôn người E-mô-ri, Ds 21,25-30
[^74-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Dibon | French: Divôn | Latin: Dibon | Origin: דִּיבוֹן | Vietnamese: Đi-vôn 1 -- thành của dân Mô-áp bị dân E-mô-ri phá hủy, -- Ds 21,30
[^75-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Bamoth-Baal | French: Bamoth-Baal | Latin: Bamothbaal | Origin: בָּמוֹת בָּעל | Vietnamese: Ba-mốt Ba-an -- Ds 22,41
[^76-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Bet-Baal-Meon | French: Beth-Baal-Méôn | Latin: Bethbaalmaon | Origin: בֵּית בַּעַל מְעְוֹן | Vietnamese: Bết Ba-an Mơ-ôn -- Gs 13,17
[^77-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Jahaz | French: Yahaç | Latin: Iasa | Origin: יַהֵַץ | Vietnamese: Gia-hát -- thành thuộc Mô-áp, Is 15,4 ; Gr 48,34
[^78-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Kedemoth | French: Qedémoth | Latin: Cademoth | Origin: קְדֵמוֹת | Vietnamese: Cơ-đê-mốt -- Đnl 2,26 ; Gs 13,18
[^79-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Mephaath | French: Méfaath | Latin: Mephaath | Origin: מֵפָעַת | Vietnamese: Mê-pha-át -- Gs 13,18 ; 1 Sb 6,64
[^80-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Kiriathaim | French: Qiryataim | Latin: Savecariathaim | Origin: קִרְיָתָיׅם | Vietnamese: Kia-gia-tha-gim 1 -- thành ở phía đông Biển Chết, St 14,5 ; Ds 32,37
[^81-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Sibmah | French: Sivma | Latin: Sabama | Origin: שִׂבְמָה | Vietnamese: Xíp-ma -- thành bên kia sông Gio-đan, Ds 32,38
[^82-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Zereth | French: Cèreth | Latin: Sereth | Origin: צֶרֶת | Vietnamese: Xe-rét 1 -- con ông At-khua, 1 Sb 4,7
[^83-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Beth-Peor | French: Beth-Péor | Latin: Bethphegor | Origin: בֵּית פְּעְוֹר | Vietnamese: Bết Pơ-o -- Đnl 3,29
[^84-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Pisgah | French: Pisga | Latin: Phasga | Origin: פִּסְגָּה | Vietnamese: Pít-ga -- Đnl 3,17 ; 4,49
[^85-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Beth-ha-Jeshimoth | French: Beth-Yeshimoth | Latin: Bethiesimoth | Origin: בֵּית הַיְשִׁמֹת | Vietnamese: Bết Ha Giơ-si-mốt -- Ds 33,49
[^86-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Sihon | French: Sihôn | Latin: Sehon | Origin: סִיחֹן | Vietnamese: Xi-khôn -- vua người E-mô-ri, Đnl 1,4 ; Tv 135,11
[^87-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Amorites | French: Amorite | Latin: Amorraeus | Origin: אֱמֹרִי | Vietnamese: E-mô-ri -- St 10,15-16
[^88-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Heshbon | French: Heshbôn | Latin: Hesebon | Origin: חֶשְׁבּוֹן | Vietnamese: Khét-bôn 1 -- thành của vua Xi-khôn người E-mô-ri, Ds 21,25-30
[^89-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10
[^90-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Midian | French: Madiân | Latin: Madian | Origin: מִדְיָן | Vietnamese: Ma-đi-an 1 -- con ông Áp-ra-ham và bà Cơ-tu-ra, -- St 25,2 ; 1 Sb 1,32
[^91-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Evi | French: Ewi | Latin: Evi | Origin: אֱוִי | Vietnamese: E-vi -- Gs 13,21
[^92-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Rekem | French: Rèqem | Latin: Recem | Origin: רֶקֶם | Vietnamese: Re-kem 1 -- một trong 5 chư hầu của vua Xi-khôn người E-mô-ri, Gs 13,21 ; Ds 31,8
[^93-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Zur | French: Çour | Latin: Sur | Origin: צוּר | Vietnamese: Xua 1 -- một tộc trưởng người Ma-đi-an, Ds 25,15
[^94-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Hur (son of) | French: Hour (Fils de) | Latin: Benhur | Origin: בֵּן־חוּר | Vietnamese: Khua (con ông) -- 1 V 4,8
[^95-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Reba | French: Rèva | Latin: Rebe | Origin: רֶבַע | Vietnamese: Re-va -- Gs 13,21 ; Ds 31,8
[^96-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Sihon | French: Sihôn | Latin: Sehon | Origin: סִיחֹן | Vietnamese: Xi-khôn -- vua người E-mô-ri, Đnl 1,4 ; Tv 135,11
[^97-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22
[^98-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22
[^99-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^100-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23
[^101-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Aphek | French: Afeq | Latin: Aphec | Origin: אֲפֵק | Vietnamese: A-phếch 1 -- một thành phía tây sông Gio-đan, Gs 12,18
[^102-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23
[^103-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11
[^104-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10
[^105-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11
[^106-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11
[^107-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: Phần đất chia cho chi tộc Gát gồm phần núi non của miền Ga-la-át ở phía nam sông Giáp-bốc (x. St 32,23) là một sông nhánh ở tả ngạn sông Gio-đan, và một dải đất nằm dọc theo thung lũng sông này.
[^108-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Jazer | French: Iazér, Yazér | Latin: Iazer | Origin: יַעְזֵר -- Ιαζηρ | Vietnamese: Gia-de -- Ds 21,32 ; 1 Mcb 5,8
[^109-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Gilead | French: Galaad | Latin: Galaad | Origin: גִּלְעָד | Vietnamese: Ga-la-át 1 -- miền ở bên kia sông Gio-đan, St 31,21-23
[^110-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Bene-Ammon | French: Fils d'Ammon | Latin: Ammonitae | Origin: בְנֵי־עַמּוֹן | Vietnamese: Am-mon (con cái) -- St 19,38
[^111-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Aroer | French: Aroer | Latin: Aroer | Origin: עֲרֹעֵר | Vietnamese: A-rô-e 1 -- thành bên bờ suối Ac-nôn, Ds 32,34
[^112-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Rabbah | French: Rabba | Latin: Rabba | Origin: רַבָּה | Vietnamese: Ráp-ba -- Đnl 3,11 ; Gs 13,25
[^113-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Heshbon | French: Heshbôn | Latin: Hesebon | Origin: חֶשְׁבּוֹן | Vietnamese: Khét-bôn 1 -- thành của vua Xi-khôn người E-mô-ri, Ds 21,25-30
[^114-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Ramath-Mizpeh | French: Ramat-Miçpè | Latin: Ramothmaspha | Origin: רָמַת הַמִּצְפֵּה | Vietnamese: Ra-mát Ha Mít-pê -- Gs 13,26
[^115-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Betonim | French: Betonim | Latin: Betonim | Origin: בְּטֹנִים | Vietnamese: Bơ-tô-nim -- Gs 13,26
[^116-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Mahanaim | French: Mahanaim | Latin: Mahanaim | Origin: מַחֲנַיׅם | Vietnamese: Ma-kha-na-gim -- St 32,3 ; Gs 13,26
[^117-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Lo-Debar | French: Lodevar | Latin: Lodabar | Origin: לִדְבִר | Vietnamese: Lít-via -- Am 6,13 ; Gs 13,26
[^118-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Beth-Haram | French: Beth-Haram | Latin: Betharan | Origin: בֵּית הָרָם | Vietnamese: Bết Ha-ram -- Gs 13,27
[^119-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Beth-Nimrah | French: Beth-Nemra | Latin: Bethnemra | Origin: בֵּית נִמְרָה | Vietnamese: Bết Nim-ra -- Ds 32,36
[^120-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Succoth | French: Soukkoth | Latin: Succoth | Origin: סֻכּוֹת | Vietnamese: Xúc-cốt 1 -- vùng nằm trong thung lũng sông Gio-đan, St 33,17
[^121-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Zaphon | French: Çafôn | Latin: Saphon | Origin: צָפוֹן | Vietnamese: Xa-phôn -- Tl 12,1
[^122-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Sihon | French: Sihôn | Latin: Sehon | Origin: סִיחֹן | Vietnamese: Xi-khôn -- vua người E-mô-ri, Đnl 1,4 ; Tv 135,11
[^123-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Heshbon | French: Heshbôn | Latin: Hesebon | Origin: חֶשְׁבּוֹן | Vietnamese: Khét-bôn 1 -- thành của vua Xi-khôn người E-mô-ri, Ds 21,25-30
[^124-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Aphek | French: Afeq | Latin: Aphec | Origin: אֲפֵק | Vietnamese: A-phếch 1 -- một thành phía tây sông Gio-đan, Gs 12,18
[^125-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Aphek | French: Afeq | Latin: Aphec | Origin: אֲפֵקָה | Vietnamese: A-phếch 2 -- địa danh phía tây hồ Kin-ne-rét, 1 V 20,26-30
[^126-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Aphek | French: Afeq | Latin: Aphec | Origin: אֲפֵק | Vietnamese: A-phếch 1 -- một thành phía tây sông Gio-đan, Gs 12,18
[^127-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11
[^128-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 1 -- con ông Giu-se, thủy tổ chi tộc Mơ-na-se, Ds 27,1
[^129-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10
[^130-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 1 -- con ông Giu-se, thủy tổ chi tộc Mơ-na-se, Ds 27,1
[^131-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 1 -- con ông Giu-se, thủy tổ chi tộc Mơ-na-se, Ds 27,1
[^132-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: Phần đất dành cho nửa chi tộc Mơ-na-se ở bên kia sông Gio-đan nằm ở phía nam và đông nam biển hồ Kin-ne-rét.
[^133-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Mahanaim | French: Mahanaim | Latin: Mahanaim | Origin: מַחֲנַיׅם | Vietnamese: Ma-kha-na-gim -- St 32,3 ; Gs 13,26
[^134-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Bashan | French: Bashân | Latin: Basan | Origin: בָּשָׁן | Vietnamese: Ba-san -- Tv 68,16.23 ; Is 33,9
[^135-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Og | French: Og | Latin: Og | Origin: עוֹג | Vietnamese: Ốc 1 -- vua xứ Ba-san, Đnl 3,11
[^136-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Bashan | French: Bashân | Latin: Basan | Origin: בָּשָׁן | Vietnamese: Ba-san -- Tv 68,16.23 ; Is 33,9
[^137-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Jair | French: Yair | Latin: Iair | Origin: יָאִיר | Vietnamese: Gia-ia 1 -- con trai ông Mơ-na-se, -- Ds 32,41 ; Đnl 3,14 ; 1 V 4,13
[^138-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Bashan | French: Bashân | Latin: Basan | Origin: בָּשָׁן | Vietnamese: Ba-san -- Tv 68,16.23 ; Is 33,9
[^139-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Gilead | French: Galaad | Latin: Galaad | Origin: גִּלְעָד | Vietnamese: Ga-la-át 1 -- miền ở bên kia sông Gio-đan, St 31,21-23
[^140-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: Nửa miền Ga-la-át là phần đất có nhiều núi ở phía bắc Giáp-bốc.
[^141-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Ashtaroth | French: Ashtaroth | Latin: Astaroth | Origin: עַשְּׁתָּרֹת | Vietnamese: Át-ta-rốt -- Đnl 1,4
[^142-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Edrei | French: Edrèi | Latin: Edrai | Origin: אֶדְרֶעִי | Vietnamese: Ét-re-i 1 -- kinh thành của vua Ốc miền Ba-san, Ds 21,33
[^143-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Og | French: Og | Latin: Og | Origin: עוֹג | Vietnamese: Ốc 1 -- vua xứ Ba-san, Đnl 3,11
[^144-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Bashan | French: Bashân | Latin: Basan | Origin: בָּשָׁן | Vietnamese: Ba-san -- Tv 68,16.23 ; Is 33,9
[^145-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Maacah | French: Maaka | Latin: Maacha | Origin: מַעֲכָה | Vietnamese: Ma-a-kha 3 -- chị em và là vợ của ông Ma-khia, 1 Sb 7,15-16
[^146-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 1 -- con ông Giu-se, thủy tổ chi tộc Mơ-na-se, Ds 27,1
[^147-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Maacah | French: Maaka | Latin: Maacha | Origin: מַעֲכָה | Vietnamese: Ma-a-kha 3 -- chị em và là vợ của ông Ma-khia, 1 Sb 7,15-16
[^148-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10
[^149-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 3 -- người Ít-ra-en, con ông Pa-khát Mô-áp, Er 10,30
[^150-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: Vùng thảo nguyên Mô-áp là vùng cao nguyên hoang vu của Mô-áp, ở bên kia sông Gio-đan chảy gần Giê-ri-khô.
[^151-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Aphek | French: Afeq | Latin: Aphec | Origin: אֲפֵק | Vietnamese: A-phếch 1 -- một thành phía tây sông Gio-đan, Gs 12,18
[^152-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Jericho | French: Jéricho | Latin: Iericho | Origin: יְרׅחוׄ | Vietnamese: Giê-ri-khô -- Đnl 34,3 ; 2 Sb 28,15 ; 2 V 25,5
[^153-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10
[^154-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47
[^155-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^156-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: Đnl 7,22; Tl 2,20-23; 3,1-6
[^2@-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: Ds 32; Đnl 3,12-17
[^3@-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: Gs 13,33; 14,3; 18,7a
[^4@-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: Ds 31,8
[^5@-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: Ds 32,41; Đnl 3,14; Tl 10,3-4; 1 V 4,13; 1 Sb 2,23
[^6@-f4afee60-03f8-4c7e-83e4-43d9abd506f5]: Gs 13,14; 14,3; 18,7a