Datasets:
III. CÁC LỜI TUYÊN SẤM BÁO PHÚC
1. MỞ ĐẦU. ÔNG GIÊ-RÊ-MI-A LÀ NGÔN SỨ THẬT.
Ông Giê-rê-mi-a[^1-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] [^1@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]bị bắt và bị xử[^2-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]
1 Vào đầu triều Giơ-hô-gia-kim[^3-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df], con vua Giô-si-gia[^4-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]-hu, làm vua Giu-đa[^5-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df], có [^2@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]lời sau đây từ ĐỨC CHÚA[^6-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] gửi đến[^7-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] : 2 ĐỨC CHÚA[^8-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] phán như sau : Ngươi hãy đứng ở tiền đình Nhà ĐỨC CHÚA[^9-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] và công bố để lên án mọi người thuộc các thành Giu-đa[^10-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] đang đến thờ lạy trong Nhà ĐỨC CHÚA[^11-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]. Ngươi hãy công bố cho chúng mọi lời Ta truyền cho ngươi, đừng [^3@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]bớt lời nào. 3 May ra chúng sẽ nghe và mỗi người sẽ bỏ con đường xấu xa của mình mà [^4@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]trở lại, bấy giờ Ta sẽ [^5@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]hối tiếc về tai hoạ chính Ta đang định giáng trên chúng vì những hành vi gian ác của chúng. 4 Ngươi hãy bảo chúng : ĐỨC CHÚA[^12-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] phán như sau : Nếu các ngươi không chịu [^6@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]nghe Ta mà sống theo Lề Luật Ta đã đưa ra trước mặt các ngươi, 5 nếu các ngươi không chịu [^7@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]nghe lời các ngôn sứ, tôi tớ của Ta, những người chính Ta không ngừng sai đến với các ngươi, –nhưng các ngươi đã chẳng chịu nghe–, 6 Ta sẽ xử với Nhà này như với [^8@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]Si-lô[^13-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] ; còn thành này, Ta sẽ cho mọi dân tộc trên cõi đất dùng làm [^9@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]lời nguyền rủa.
7 Các tư tế, các ngôn sứ và toàn dân đã nghe ông Giê-rê-mi-a[^14-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] công bố những lời trên đây trong nhà ĐỨC CHÚA[^15-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]. 8 Sau khi ông Giê-rê-mi-a[^16-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] đã nói mọi điều ĐỨC CHÚA[^17-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] truyền cho ông phải công bố cho toàn dân, thì các tư tế, các ngôn sứ và toàn dân túm lấy ông mà bảo : “Thế nào ông cũng phải chết ! 9 Tại sao ông lại dám nhân danh ĐỨC CHÚA[^18-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] mà tuyên sấm rằng : Nhà này sẽ nên như Si-lô[^19-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df], còn thành này sẽ ra điêu tàn, không ai cư ngụ ?” Toàn dân đã tụ tập quanh ông Giê-rê-mi-a[^20-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df], trong nhà ĐỨC CHÚA[^21-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]. 10 Nghe biết những chuyện ấy, các thủ lãnh Giu-đa[^22-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] đã rời đền vua mà lên Nhà ĐỨC CHÚA[^23-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] ; họ đã ngồi xét xử ở lối vào Nhà ĐỨC CHÚA[^24-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df], tại Cửa Mới[^25-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df].
11 Bấy giờ, các [^10@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]tư tế và ngôn sứ nói với các thủ lãnh và toàn dân rằng : “Con người này đáng lãnh án tử, vì ông ta đã tuyên sấm chống lại thành này, như chính tai các ông đã nghe !”
12 Nhưng ông Giê-rê-mi-a[^26-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] đã trả lời tất cả các thủ lãnh và toàn dân như sau : “Chính ĐỨC CHÚA[^27-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] đã [^11@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]sai tôi tuyên sấm mọi lời liên quan đến Nhà này cũng như thành này mà các người đã nghe. 13 Vậy giờ đây, các người hãy [^12@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]cải thiện đường lối và hành vi của các người và hãy nghe tiếng ĐỨC CHÚA[^28-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df], Thiên Chúa của các người ; bấy giờ ĐỨC CHÚA[^29-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] sẽ [^13@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]hối tiếc về tai hoạ Người đã quyết định để lên án các người. 14 Còn tôi, này tôi [^14@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]ở trong tay các người, các người cứ xử với tôi thế nào như các người coi là tốt đẹp và chính đáng. 15 Có điều xin các người biết rõ cho rằng : Nếu các người giết tôi, thì chính các người sẽ phải chuốc lấy [^15@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]máu vô tội cho mình, cho thành này và dân cư trong thành. Vì quả thật là ĐỨC CHÚA[^30-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] đã sai tôi đến với các người để công bố cho các người nghe tất cả những điều trên đây.”
16 Bấy giờ, các thủ lãnh và toàn dân nói với các tư tế và ngôn sứ : “Con người này không đáng lãnh án tử, vì ông ta đã nói với chúng ta nhân danh ĐỨC CHÚA[^31-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df], Thiên Chúa chúng ta.” 17 Bấy giờ có mấy người thuộc hàng kỳ mục trong xứ đứng lên nói với đại hội toàn dân rằng : 18 “Ông Mi-kha[^32-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df], người Mô-re-sét[^33-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df], đã tuyên sấm vào thời vua Giu-đa[^34-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] là Khít-ki-gia[^35-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] ; ông ấy đã nói với toàn dân Giu-đa[^36-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] rằng : “ĐỨC CHÚA[^37-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] các đạo binh phán như sau : *Xi-on[^38-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] sẽ thành ruộng cày, Giê-ru-sa-lem[^39-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] sẽ nên [^16@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]chốn tan hoang, và núi Đền Thờ hoá ra nơi cao rậm rạp *[^40-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] !”
19 Có phải vì thế mà vua Giu-đa[^41-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] là Khít-ki-gia[^42-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] và toàn thể Giu-đa[^43-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] đã xử tử ông ấy ? Há chẳng phải vua đã kính sợ ĐỨC CHÚA[^44-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] và làm cho nét mặt Đức Chúa dịu lại, khiến ĐỨC CHÚA[^45-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] [^17@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]hối tiếc về tai hoạ Người đã quyết định để lên án họ hay sao ? Còn chúng ta, chính chúng ta lại muốn chuốc lấy cho mình một [^18@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]tai hoạ lớn lao như thế !”
20 Cũng có một người nữa đã tuyên sấm nhân danh ĐỨC CHÚA[^46-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df], đó là ông U-ri-gia[^47-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]-hu, con ông Sơ-ma-gia-hu[^48-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df], người Kia-giát Giơ-a-rim[^49-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] ; ông đã tuyên sấm để lên án thành này và xứ này, với những lời lẽ tương tự như ông Giê-rê-mi-a[^50-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]. 21 Bấy giờ vua Giơ-hô-gia-kim[^51-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df], cùng với tất cả các dũng sĩ của vua và tất cả các thủ lãnh nghe những lời ông nói, đã tìm cách giết ông. Nghe tin ấy, ông U-ri-gia[^52-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]-hu sợ hãi, chạy trốn và sang tới Ai-cập[^53-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]. 22 Nhưng vua Giơ-hô-gia-kim[^54-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] đã phái En-na-than[^55-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] con ông Ác-bo[^56-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] và một số người cùng với ông ấy đi sang Ai-cập[^57-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]. 23 Chúng đưa ông U-ri-gia[^58-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]-hu từ Ai-cập[^59-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] về và đem nộp cho vua Giơ-hô-gia-kim[^60-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]. Vua đã dùng gươm [^19@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]giết chết ông và ném xác vào mồ tập thể. 24 Còn ông Giê-rê-mi-a[^61-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] thì được ông A-khi-cam[^62-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] con ông Sa-phan[^63-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df][^64-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df] ra tay che chở cho khỏi rơi vào tay dân mà bị giết.
[^1-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16
[^2-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Chương này viết theo thể văn tiểu sử, có lẽ do ông Ba-rúc. Tác giả tóm tắt ch. 7,1-15 và cho thấy hậu quả khốc hại ngôn sứ Giê-rê-mi-a phải gánh chịu vì lời tuyên sấm của ông ; nhưng Giê-rê-mi-a đã dũng cảm đối đầu với những nguy hiểm lớn nhất, khi ông phải chu toàn trách nhiệm ngôn sứ của mình. Và lần này ông được trắng án !
[^3-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Jehoiakim | French: Yoyaqim | Latin: Ioachim | Origin: יְהוֹיָקִים | Vietnamese: Giơ-hô-gia-kim -- con vua Giô-si-gia, còn gọi là En-gia-kim, -- 2 V 23,24.36
[^4-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Jehoiakim | French: Yoyaqim | Latin: Ioachim | Origin: יְהוֹיָקִים | Vietnamese: Giơ-hô-gia-kim -- con vua Giô-si-gia, còn gọi là En-gia-kim, -- 2 V 23,24.36
[^5-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^6-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^7-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: XR và La-tinh cũ thêm ông Giê-rê-mi-a.
[^8-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^9-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^10-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^11-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^12-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^13-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Shiloh | French: Silo | Latin: Silo | Origin: שִׁלֹה | Vietnamese: Si-lô 1 -- thành ở phía bắc Bết Ên, Gs 21,2 ; 19,51
[^14-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16
[^15-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^16-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16
[^17-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^18-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^19-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Shiloh | French: Silo | Latin: Silo | Origin: שִׁלֹה | Vietnamese: Si-lô 1 -- thành ở phía bắc Bết Ên, Gs 21,2 ; 19,51
[^20-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16
[^21-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^22-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^23-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^24-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^25-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Đây là một phiên toà thông thường do các viên chức của triều đình xét xử. Trong nhiều hoàn cảnh khác nhau, ngôn sứ Giê-rê-mi-a luôn xuất hiện như là mẫu người báo trước Chúa Ki-tô (x. Gr 2,19 ; Cv 6-7 ; Mt 26,65-66 ; v.v...).
[^26-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16
[^27-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^28-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^29-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^30-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^31-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^32-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Micah | French: Mika | Latin: Micha | Origin: מִיכָה | Vietnamese: Mi-kha 1 -- con ông Mơ-phi-bô-sét, dòng dõi vua Sa-un, -- 2 Sm 9,12 ; 1 Sb 8,34
[^33-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Micah | French: Michée | Latin: Michaeas | Origin: מִיכָה | Vietnamese: Mi-kha 7 -- người Mô-re-sét, ngôn sứ thời vua Giô-tham, A-khát... Mk 1,1
[^34-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^35-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1
[^36-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^37-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^38-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^39-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^40-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Một thế kỷ trước, dưới thời vua Khít-ki-gia-hu (716-687), ngôn sứ Mi-kha đã khảng khái công bố lời Đức Chúa, kể cả lời đe doạ Đền Thờ. Lúc ấy vua Khít-ki-gia-hu đã huy động một cuộc cải cách tôn giáo (2 V 18,1-8) vua rất tôn trọng và lắng nghe các ngôn sứ (2 V 19,1-2 ; Is 37,1-2).
[^41-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^42-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1
[^43-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^44-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^45-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^46-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^47-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Uriah | French: Urie | Latin: Urias | Origin: אוּרִיָּה | Vietnamese: U-ri-gia 1 -- người Khết, dũng sĩ của vua Đa-vít, -- 2 Sm 23,39
[^48-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Uriah | French: Ouriyahou | Latin: Urias | Origin: אוּרִיָּהוּ | Vietnamese: U-ri-gia 3 (-hu) -- con ông Sơ-ma-gia-hu, Gr 26,20-23
[^49-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Kiriath -Jearim | French: Qiryath-Yéarim | Latin: Cariathiarim | Origin: קִרְיַת יְעָרִים | Vietnamese: Kia-giát Giơ-a-rim -- thành ở miền núi Giu-đa, Gs 15,60
[^50-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16
[^51-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Jehoiakim | French: Yoyaqim | Latin: Ioachim | Origin: יְהוֹיָקִים | Vietnamese: Giơ-hô-gia-kim -- con vua Giô-si-gia, còn gọi là En-gia-kim, -- 2 V 23,24.36
[^52-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Uriah | French: Urie | Latin: Urias | Origin: אוּרִיָּה | Vietnamese: U-ri-gia 1 -- người Khết, dũng sĩ của vua Đa-vít, -- 2 Sm 23,39
[^53-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^54-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Jehoiakim | French: Yoyaqim | Latin: Ioachim | Origin: יְהוֹיָקִים | Vietnamese: Giơ-hô-gia-kim -- con vua Giô-si-gia, còn gọi là En-gia-kim, -- 2 V 23,24.36
[^55-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Elnathan | French: Elnatân | Latin: Elnathan | Origin: אֶלְנָתָן | Vietnamese: En-na-than 1 -- con ông Ác-bo, Gr 26,22
[^56-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Elnathan | French: Elnatân | Latin: Elnathan | Origin: אֶלְנָתָן | Vietnamese: En-na-than 1 -- con ông Ác-bo, Gr 26,22
[^57-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^58-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Uriah | French: Urie | Latin: Urias | Origin: אוּרִיָּה | Vietnamese: U-ri-gia 1 -- người Khết, dũng sĩ của vua Đa-vít, -- 2 Sm 23,39
[^59-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^60-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Jehoiakim | French: Yoyaqim | Latin: Ioachim | Origin: יְהוֹיָקִים | Vietnamese: Giơ-hô-gia-kim -- con vua Giô-si-gia, còn gọi là En-gia-kim, -- 2 V 23,24.36
[^61-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16
[^62-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Ahikam | French: Ahiqam | Latin: Ahicam | Origin: אֲחִיקָם | Vietnamese: A-khi-cam -- 2 V 22,12-20
[^63-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: English: Shaphan | French: Shafân | Latin: Saphan | Origin: שָׁפָן | Vietnamese: Sa-phan 1 -- con ông A-xan-gia-hu, 2 Sb 34,8-9
[^64-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gia đình này vốn thân với ngôn sứ Giê-rê-mi-a. Ông Sa-phan là ký lục hoàng gia, từng hỗ trợ công cuộc cải cách của vua Giô-si-gia-hu và có lẽ là thành phần trong phái đoàn đến thỉnh vấn nữ ngôn sứ Khun-đa (2 V 22,8-20 ; 25,23). Cháu nội của ông là Gơ-đan-gia sau này sẽ được chính quyền Ba-by-lon đặt lên cai quản xứ Giu-đa cũng rất tôn trọng ngôn sứ Giê-rê-mi-a (Gr 40,1-7).
[^1@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Mt 24; 26,59-66; Lc 19,41-44
[^2@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gr 7,1-15; 33LXX
[^3@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Kh 22,19
[^4@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gr 25,5
[^5@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gr 18,8; 26,13; Gn 3,10
[^6@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gr 44,10.23; Đnl 28,15
[^7@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gr 7,25-26; 11,7-8; Đnl 28,15
[^8@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gr 7,12
[^9@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gr 44,8.12.22
[^10@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Mt 26,65-66
[^11@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gr 26,15
[^12@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gr 7,3.5
[^13@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gr 26,19; 42,10
[^14@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gs 9,25
[^15@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gr 7,6; 19,4; Mt 27,24-25
[^16@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gr 9,10; 22,5; Mk 3,12
[^17@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gr 26,3
[^18@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Cv 5,39
[^19@-bb479e73-69c2-47ff-bb8c-4a75cb32a0df]: Gr 22,17