|
|
<h1>THƯ GỬI TÍN HỮU GA-LÁT</h1> |
|
|
|
|
|
<h3>Lời mở đầu<sup><a href="#fn-1-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-1-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">1</a></sup></h3> |
|
|
<sup><b>1</b></sup> Tôi là Phao-lô<sup><a href="#fn-2-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-2-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">2</a></sup>, <sup><a href="#fn-1@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-1@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">1@</a></sup>Tông Đồ<sup><a href="#fn-3-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-3-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">3</a></sup> không phải <sup><a href="#fn-2@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-2@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">2@</a></sup>do loài người, cũng không phải nhờ một người nào, nhưng bởi Đức Giê-su<sup><a href="#fn-4-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-4-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">4</a></sup> Ki-tô và <sup><a href="#fn-3@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-3@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">3@</a></sup>Thiên Chúa là Cha, Đấng đã cho Người từ cõi chết trỗi dậy<sup><a href="#fn-5-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-5-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">5</a></sup>, <sup><b>2</b></sup> tôi và mọi anh em đang ở với tôi<sup><a href="#fn-6-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-6-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">6</a></sup>, kính gửi các Hội Thánh miền Ga-lát<sup><a href="#fn-7-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-7-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">7</a></sup>. <sup><b>3</b></sup> Xin<sup><a href="#fn-8-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-8-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">8</a></sup> Thiên Chúa là Cha chúng ta, và xin Chúa Giê-su<sup><a href="#fn-9-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-9-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">9</a></sup> Ki-tô ban cho anh em ân sủng và bình an<sup><a href="#fn-10-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-10-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">10</a></sup>. <sup><b>4</b></sup> Để <sup><a href="#fn-4@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-4@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">4@</a></sup>cứu chúng ta thoát khỏi cõi đời xấu xa hiện tại<sup><a href="#fn-11-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-11-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">11</a></sup>, Đức Giê-su<sup><a href="#fn-12-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-12-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">12</a></sup> Ki-tô<sup><a href="#fn-13-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-13-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">13</a></sup> đã tự hiến vì tội lỗi chúng ta, theo ý muốn của Thiên Chúa<sup><a href="#fn-14-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-14-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">14</a></sup> là Cha chúng ta. <sup><b>5</b></sup> Xin<sup><a href="#fn-15-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-15-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">15</a></sup> <sup><a href="#fn-5@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-5@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">5@</a></sup>tôn vinh Thiên Chúa<sup><a href="#fn-16-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-16-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">16</a></sup> đến muôn thuở muôn đời. A-men. |
|
|
|
|
|
<h3>Lời cảnh cáo<sup><a href="#fn-17-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-17-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">17</a></sup></h3> |
|
|
<sup><b>6</b></sup> Tôi lấy làm ngạc nhiên, khi thấy anh em trở mặt <sup><a href="#fn-6@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-6@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">6@</a></sup>mau lẹ như thế với Đấng đã kêu gọi anh em nhờ ân sủng của Đức Ki-tô<sup><a href="#fn-18-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-18-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">18</a></sup>, để theo một <sup><a href="#fn-7@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-7@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">7@</a></sup>Tin Mừng khác<sup><a href="#fn-19-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-19-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">19</a></sup>. <sup><b>7</b></sup> Không có Tin Mừng nào khác đâu, mà chỉ có một vài kẻ phá rối anh em, và muốn làm xáo trộn Tin Mừng của Đức Ki-tô<sup><a href="#fn-20-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-20-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">20</a></sup> đó thôi. <sup><b>8</b></sup> Nhưng nếu có ai, kể cả chúng tôi, hoặc một thiên thần nào từ trời xuống, loan báo cho anh em Tin Mừng khác với Tin Mừng chúng tôi đã loan báo cho anh em<sup><a href="#fn-21-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-21-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">21</a></sup>, thì xin <sup><a href="#fn-8@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-8@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">8@</a></sup>Thiên Chúa loại trừ<sup><a href="#fn-22-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-22-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">22</a></sup> kẻ ấy đi ! <sup><b>9</b></sup> Như tôi<sup><a href="#fn-23-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-23-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">23</a></sup> đã nói, và nay tôi xin nói lại : nếu có ai loan báo cho anh em một Tin Mừng khác với Tin Mừng anh em đã lãnh nhận, thì xin Thiên Chúa loại trừ kẻ ấy đi ! <sup><b>10</b></sup> Vậy, giờ đây tôi tìm cách lấy lòng người đời<sup><a href="#fn-24-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-24-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">24</a></sup>, hay lấy lòng Thiên Chúa ? Phải chăng tôi tìm cách làm đẹp lòng người đời ? Nếu tôi còn muốn làm đẹp lòng người đời, thì tôi không phải là <sup><a href="#fn-9@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-9@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">9@</a></sup>tôi tớ của Đức Ki-tô<sup><a href="#fn-25-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-25-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">25</a></sup>. |
|
|
|
|
|
<h2>I. LỜI THANH MINH<sup><a href="#fn-26-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-26-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">26</a></sup></h2> |
|
|
|
|
|
<h3>Ơn gọi của thánh Phao-lô<sup><a href="#fn-27-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-27-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">27</a></sup><sup><a href="#fn-28-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-28-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">28</a></sup></h3> |
|
|
<sup><b>11</b></sup> Thật vậy, thưa anh em, tôi xin nói cho anh em biết : Tin Mừng tôi loan báo không phải là do loài người. <sup><b>12</b></sup> Vì không có <sup><a href="#fn-10@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-10@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">10@</a></sup>ai trong loài người đã truyền lại hay dạy cho tôi Tin Mừng ấy, nhưng là chính Đức Giê-su<sup><a href="#fn-29-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-29-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">29</a></sup> Ki-tô đã mặc khải<sup><a href="#fn-30-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-30-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">30</a></sup>. <sup><b>13</b></sup> Anh em hẳn đã nghe nói tôi đã ăn ở thế nào <sup><a href="#fn-11@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-11@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">11@</a></sup>trước kia trong đạo Do-thái : tôi đã quá hăng say bắt bớ, và những muốn tiêu diệt Hội Thánh của Thiên Chúa<sup><a href="#fn-31-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-31-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">31</a></sup>. <sup><b>14</b></sup> Trong việc giữ đạo Do-thái, tôi đã vượt xa nhiều đồng bào cùng lứa tuổi với tôi : hơn ai hết, tôi đã tỏ ra nhiệt thành với các truyền thống của cha ông<sup><a href="#fn-32-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-32-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">32</a></sup>. |
|
|
|
|
|
<sup><b>15</b></sup> Nhưng Thiên Chúa đã dành riêng tôi <sup><a href="#fn-12@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-12@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">12@</a></sup>ngay từ khi tôi còn trong lòng mẹ, và đã gọi<sup><a href="#fn-33-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-33-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">33</a></sup> tôi nhờ ân sủng của Người. <sup><b>16</b></sup> Người đã đoái thương mặc khải Con của Người<sup><a href="#fn-34-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-34-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">34</a></sup> cho tôi, để tôi <sup><a href="#fn-13@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-13@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">13@</a></sup>loan báo Tin Mừng về Con của Người cho các dân ngoại<sup><a href="#fn-35-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-35-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">35</a></sup>. Tôi đã chẳng thuận theo các lý do tự nhiên<sup><a href="#fn-36-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-36-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">36</a></sup>, <sup><b>17</b></sup> cũng chẳng lên Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-37-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-37-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">37</a></sup> để gặp các vị đã là Tông Đồ trước tôi, nhưng tức khắc tôi đã sang xứ Ả-rập<sup><a href="#fn-38-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-38-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">38</a></sup><sup><a href="#fn-39-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-39-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">39</a></sup>, rồi lại trở về Đa-mát<sup><a href="#fn-40-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-40-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">40</a></sup>. <sup><b>18</b></sup> Ba năm sau tôi mới lên Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-41-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-41-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">41</a></sup> diện kiến ông Kê-pha<sup><a href="#fn-42-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-42-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">42</a></sup><sup><a href="#fn-43-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-43-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">43</a></sup>, và ở lại với ông mười lăm ngày. <sup><b>19</b></sup> Tôi đã không gặp một vị Tông Đồ nào khác ngoài ông Gia-cô-bê<sup><a href="#fn-44-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-44-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">44</a></sup>, người anh em của Chúa<sup><a href="#fn-45-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-45-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">45</a></sup>. <sup><b>20</b></sup> Viết cho anh em những điều này, tôi cam đoan trước mặt Thiên Chúa là tôi không nói dối. <sup><b>21</b></sup> Sau đó tôi đến miền Xy-ri<sup><a href="#fn-46-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-46-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">46</a></sup> và miền Ki-li-ki-a<sup><a href="#fn-47-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-47-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">47</a></sup><sup><a href="#fn-48-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-48-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">48</a></sup>. <sup><b>22</b></sup> Nhưng lúc ấy các Hội Thánh Đức Ki-tô<sup><a href="#fn-49-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-49-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">49</a></sup> tại miền Giu-đê<sup><a href="#fn-50-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-50-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">50</a></sup> không biết mặt tôi. <sup><b>23</b></sup> Họ chỉ nghe nói rằng : “Người trước đây <sup><a href="#fn-14@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-14@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">14@</a></sup>bắt bớ chúng ta, bây giờ lại loan báo đức tin mà xưa kia ông những muốn <sup><a href="#fn-15@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1" id="fnref-15@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">15@</a></sup>tiêu diệt”, <sup><b>24</b></sup> và vì tôi, họ tôn vinh Thiên Chúa.<hr> |
|
|
|
|
|
<ol><li id="fn-1-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Ngoài hình thức mở đầu thư theo thói quen thời ấy, thánh Phao-lô đi ngay vào hai luận đề chính yếu của thư Ga-lát : tính xác thực sứ vụ tông đồ của người 1,1, giáo lý về ơn được nên công chính nhờ đức tin vào Đức Giê-su Ki-tô hơn là việc giữ Luật 1,4. Người sẽ triển khai hai luận đề này trong các chương 1-2 và 3-5. Vì nóng lòng muốn giãi bày quan điểm, thánh Phao-lô bỏ lời tạ ơn (x. Rm 1,8 ; 1 Cr 1,4 ; 2 Cr 1,11 ; Pl 1,3 ; Cl 1,3 ; 1 Tx 1,2 ; 2 Tx 1,3). [<a href="#fnref-1-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">1</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-2-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [<a href="#fnref-2-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">2</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-3-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>X. Rm 1,1. Thánh Phao-lô xác tín ơn gọi làm tông đồ của mình. Người được Đức Giê-su Ki-tô kêu gọi trực tiếp làm tông đồ, vì người đã thấy Chúa Giê-su (1 Cr 9,1) và người nhận được sứ mệnh đến với các dân ngoại (1,16), làm sứ giả của các Hội Thánh (x. 2 Cr 8,23). Hơn nữa, cội nguồn ơn gọi làm tông đồ của người là từ nơi Chúa Cha. [<a href="#fnref-3-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">3</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-4-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 [<a href="#fnref-4-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">4</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-5-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Trong Cựu Ước, Thiên Chúa là <em>Đấng đưa dân Người ra khỏi Ai-cập</em>. Còn trong Tân Ước, Thiên Chúa là tác giả sự sống lại của Đức Giê-su (x. 1 Tx 1,10). [<a href="#fnref-5-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">5</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-6-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Thánh Phao-lô thường kể tên các cộng sự viên trong lời mở đầu thư, chẳng hạn ông Xốt-tê-nê (1 Cr 1,1) ; ông Ti-mô-thê (2 Cr 1,1 ; 1 Tx 1,1 ; 2 Tx 1,1) ; ông Xin-va-nô (1 Tx 1,1 ; 2 Tx 1,1). Chỉ có Gl 1,2 nói chung là <em>mọi anh em</em> đang ở với thánh Phao-lô, khi người viết thư Ga-lát. Điều này hàm ý : nhờ mối hiệp thông, các tín hữu đều quan tâm vấn đề được nêu ra trong thư này. [<a href="#fnref-6-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">6</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-7-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Galatians | French: Galate | Latin: Galatiae | Origin: Γαλατης | Vietnamese: Ga-lát 1 -- dân cư ở Ga-lát, 2 Mcb 8,20 [<a href="#fnref-7-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">7</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-8-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [<a href="#fnref-8-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">8</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-9-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 [<a href="#fnref-9-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">9</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-10-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Ân sủng là một từ quan trọng trong thư Ga-lát (x. 1,6.15 ; 2,9.21 ; 5,4 ; 6,18). Tín hữu Ga-lát có nguy cơ mất ân sủng (5,4) vì họ không trung thành giữ các giáo huấn của thánh Phao-lô. – <em>Bình an</em> là lời cầu chúc, chào hỏi thông thường của người Do-thái. Trong Ga-lát, từ này mang ý nghĩa đặc biệt : các Hội Thánh miền Ga-lát đang bị những <em>người giả danh giả nghĩa anh em</em> khuấy động, nên cần được bình an là ân huệ của Thánh Thần (5,22) gìn giữ và hướng dẫn. [<a href="#fnref-10-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">10</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-11-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Quan niệm Do-thái coi thế giới này xấu xa, đối lập với thế giới tương lai. Thế giới hiện tại lệ thuộc Xa-tan (Cv 26,18), <em>ác thần của đời này</em> (2 Cr 4,4 ; x. Ep 2,2 ; 6,12 ; Ga 8,12 ; 12,31). Thế giới này liên kết với sự thống trị của tội lỗi và Lề Luật 3,19. Nhưng Đức Ki-tô chết và sống lại để giải thoát chúng ta khỏi mọi sự ác ấy ngay từ đời này, và dẫn chúng ta vào vương quốc của Người (Cl 1,13) và của Thiên Chúa (Rm 14,17 ; Ep 5,5), trong khi chờ đợi ngày giải thoát hoàn toàn, đó là thân xác được phục sinh trong ngày Quang Lâm (x. Rm 5 – 8). [<a href="#fnref-11-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">11</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-12-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 [<a href="#fnref-12-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">12</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-13-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>ds : <em>Người</em>. Để tránh hiểu lầm, chúng tôi nói rõ <em>Đức Giê-su Ki-tô</em> và đặt ở giữa câu để làm nổi bật vai trò cứu thế của Đức Giê-su Ki-tô. [<a href="#fnref-13-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">13</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-14-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Thiên Chúa có sáng kiến cứu độ loài người. Tình thương của Thiên Chúa lôi kéo loài người ra khỏi vực thẳm tội lỗi (x. Cl 1,12-13 ; Xh 3,8.10). [<a href="#fnref-14-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">14</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-15-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [<a href="#fnref-15-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">15</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-16-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>HL dùng đại từ <em>Người</em>. Chúng tôi nói rõ <em>Thiên Chúa</em> cho câu vinh tụng ca được long trọng. [<a href="#fnref-16-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">16</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-17-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Khiển trách tín hữu Ga-lát không nghiêm túc sống theo Tin Mừng của Đức Giê-su, còn pha trộn những nghi thức bên ngoài của Do-thái giáo với lòng tin vào Đức Ki-tô. Thánh Phao-lô gọi đó là <em>Tin Mừng khác</em>. Người quy trách nhiệm cho một số tín hữu gốc Do-thái giáo đã du nhập <em>Tin Mừng khác</em> vào các Hội Thánh miền Ga-lát. Người thẳng thắn và nghiêm khắc kết án họ. [<a href="#fnref-17-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">17</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-18-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18 [<a href="#fnref-18-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">18</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-19-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>X. Mc 1,1. Chỉ có một Tin Mừng duy nhất là Đức Giê-su (x. 2 Cr 11,4) đã được các Tông Đồ loan báo. Thiên Chúa dành riêng thánh Phao-lô để phục vụ Tin Mừng (Rm 1,1 ; 1 Cr 1,17 ; x. Gl 1,15-16). Nội dung Tin Mừng là mặc khải về Chúa Con, Đức Giê-su Ki-tô (Rm 1,1-4), trỗi dậy từ cõi chết (1 Cr 15,1-5 ; 2 Tm 1,10), sau khi Người chịu đóng đinh vào thập giá (1 Cr 2,2). Người ban ơn được nên công chính (Rm 1,17), ơn cứu độ (Ep 1,13) cho mọi người, Do-thái cũng như dân ngoại (Rm 3,22-24), như các ngôn sứ đã loan báo (Rm 16,25-26). – Từ <em>Tin Mừng</em> vừa ám chỉ hoạt động của các Tông Đồ, vừa nói đến sứ điệp các ông loan báo (2 Cr 2,12 ; 8,18 ; Pl 1,5.12 ; 4,3.15 ; Plm 13 ; 1 Tx 3,2). – Ở đây, <em>Tin Mừng khác</em> ám chỉ Do-thái giáo với luật cắt bì (x. 6,12). [<a href="#fnref-19-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">19</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-20-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18 [<a href="#fnref-20-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">20</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-21-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Có học giả dịch là <em>giảng Tin Mừng</em>. Nhưng, động từ Hy-lạp ở đây là <em>eủagge-lizomai</em> (PTM : <em>evangelizare</em> = loan báo Tin Mừng), chứ không phải là <em>kêrussein</em> (PTM : <em>pracdicare</em> = giảng) như 1 Cr 1,23. [<a href="#fnref-21-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">21</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-22-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Từ <em>anathema</em> dịch từ Híp-ri Hërem. Cựu Ước dùng để chỉ những gì dâng hiến cho Thiên Chúa,lễ phẩm dâng trong Đền Thờ (gọi là biệt hiến), hoặc các chiến lợi phẩm phải tiêu huỷ (gọi là tru hiến). Tân Ước dùng từ này để khiển trách những người không trung tín với ơn Thiên Chúa gọi. Từ này không áp dụng cho người ngoại, mà chỉ dành cho những kẻ bội giáo. Vì thế, ở đây thánh Phao-lô xin Thiên Chúa tiêu diệt những ai không trung tín rao giảng Tin Mừng chính danh. [<a href="#fnref-22-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">22</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-23-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Db : <em>chúng tôi</em>. Hiểu là thánh Phao-lô và các cộng sự viên, hoặc các Tông Đồ khác. [<a href="#fnref-23-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">23</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-24-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Rao giảng phép cắt bì cho người ngoại làm đẹp lòng người Do-thái. [<a href="#fnref-24-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">24</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-25-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18 [<a href="#fnref-25-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">25</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-26-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Những tín hữu gốc Do-thái giáo gieo hoang mang cho các tín hữu gốc dân ngoại về sứ mạng tông đồ của thánh Phao-lô cũng như đòi các tín hữu giữ Luật Mô-sê. Vì thế, người phải tự biện hộ. Người nói lên kinh nghiệm bản thân về cuộc trở lại mà chẳng giấu giếm quá khứ (1,13). Người đồng ý với các vị lãnh đạo Hội Thánh ở Giê-ru-sa-lem về các người ngoại trở lại theo Đức Ki-tô không phải giữ Luật Mô-sê. Người bảo vệ quyền Tông Đồ của mình, nhấn mạnh đến trách nhiệm Thiên Chúa uỷ thác cho người giảng Tin Mừng. Người khẳng định rằng đức tin giúp đạt được ơn cứu độ, chứ không phải Lề Luật. [<a href="#fnref-26-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">26</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-27-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [<a href="#fnref-27-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">27</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-28-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Thánh Phao-lô tự thuật nguyên do ơn gọi làm tông đồ của mình. Ơn gọi này hoàn toàn siêu nhiên. Người được Đức Giê-su mặc khải Tin Mừng. Tin Mừng ấy là Đức Giê-su đã chết để cứu độ loài người. Người gặp thánh Phê-rô và các Tông Đồ <em>cột trụ</em> (Gl 2,9) để tuân phục quyền các vị này. Ở đại hội Giê-ru-sa-lem, người biện minh cho hoạt động tông đồ của mình. Người làm sáng tỏ chân lý của thập giá : đức tin là con đường duy nhất dẫn tới ơn cứu độ. [<a href="#fnref-28-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">28</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-29-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 [<a href="#fnref-29-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">29</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-30-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Tin Mừng do thánh Phao-lô loan báo được Đức Giê-su truyền lại, thông ban. Đức Giê-su là tác giả của Tin Mừng (x. Cv 26,16). [<a href="#fnref-30-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">30</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-31-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>X. Cv 8,3 ; Rm 9,1 ; 1 Cr 15,9 ; Pl 3,6 ; 1 Tm 1,13. Điều này chứng tỏ thánh Phao-lô là một người rất trung thực. [<a href="#fnref-31-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">31</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-32-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>X. Pl 3,6 ; Rm 10,2. Trước đây là người thuộc phái Pha-ri-sêu, thánh Phao-lô nhiệt thành bảo vệ Do-thái giáo. [<a href="#fnref-32-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">32</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-33-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>X. Gr 1,5 ; Is 49,1. Ơn gọi làm tông đồ do Thiên Chúa tiền định. – <em>dành riêng</em>, ds : <em>tách rời</em>. [<a href="#fnref-33-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">33</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-34-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Đức Giê-su trở thành đối tượng của mặc khải, của việc giảng Tin Mừng. Thiên Chúa tỏ bày trực tiếp cho thánh Phao-lô biết ý định cứu thế và sai Con của Người thực hiện ý định ấy. [<a href="#fnref-34-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">34</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-35-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Nhờ đó, thánh Phao-lô nhận được danh hiệu <em>Tông Đồ dân ngoại</em>. [<a href="#fnref-35-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">35</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-36-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>ds : <em>Thịt và máu</em> tức là con người, đối lập với Thiên Chúa. Thánh Phao-lô ý thức ơn gọi làm tông đồ của mình, đó là một ân huệ lớn lao Thiên Chúa dành cho người. Nên người lo chu toàn bổn phận làm tông đồ (1 Cr 4,1-4) ; loan báo Tin Mừng (1 Cr 9,16). [<a href="#fnref-36-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">36</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-37-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-37-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">37</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-38-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Arab | French: Arabe | Latin: Arabia | Origin: עֲרַב | Vietnamese: Ả-rập -- 2 Sb 9,14 [<a href="#fnref-38-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">38</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-39-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Theo 4,25 đó là núi Xi-nai, vào sa mạc để giảng Tin Mừng, hay là gặp gỡ Thiên Chúa và Đức Giê-su để lãnh nhận Tin Mừng ? [<a href="#fnref-39-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">39</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-40-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9 [<a href="#fnref-40-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">40</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-41-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-41-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">41</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-42-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Cephas | French: Céphas | Latin: Cephas | Origin: Κηϕας | Vietnamese: Kê-pha -- Ga 1,42 [<a href="#fnref-42-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">42</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-43-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Thánh Phê-rô, gọi theo tên Hy-lạp. Cuộc hội ngộ này ngắn ngủi, nhưng đầy ý nghĩa : đề cao vai trò lãnh đạo của thánh Phê-rô trong Hội Thánh, trao đổi phương pháp truyền giáo cho dân ngoại. [<a href="#fnref-43-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">43</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-44-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: James | French: Jacques | Latin: Iacobus | Origin: Ιακωβος | Vietnamese: Gia-cô-bê 1 -- một trong nhóm Mười Hai, con ông Dê-bê-đê, -- Mc 10,35-41 [<a href="#fnref-44-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">44</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-45-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Thánh Gia-cô-bê có ảnh hưởng sâu rộng nơi các tín hữu gốc Do-thái giáo, đứng đầu Hội Thánh tại Giê-ru-sa-lem (x. Mt 13,55 ; Mc 6,3 ; 1 Cr 15,7 ; Cv 12,17 ; 15,13 ; 21,18). Có lẽ ông kế vị tông đồ Gia-cô-bê bị vua Hê-rô-đê Ác-ríp-pa I giết bằng gươm khoảng năm 44. [<a href="#fnref-45-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">45</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-46-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Syria | French: Syrie | Latin: Syria | Origin: Συρια | Vietnamese: Xy-ri -- Gđt 1,12 ; Mt 4,24 ; Cv 15,23 [<a href="#fnref-46-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">46</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-47-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Cilicia | French: Cilicie | Latin: Cilicia | Origin: Κιλικιαν | Vietnamese: Ki-li-ki-a -- Cv 27,5 [<a href="#fnref-47-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">47</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-48-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Miền quê hương của thánh Phao-lô, trong đó có Tác-xô. Tóm tắt hành trình truyền giáo lần thứ nhất của thánh Phao-lô. Đây là miền Ga-lát hạ (x. Cv 13 – 14). [<a href="#fnref-48-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">48</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-49-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18 [<a href="#fnref-49-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">49</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-50-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v. [<a href="#fnref-50-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">50</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-1@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Rm 1,1 [<a href="#fnref-1@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">1@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-2@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Gl 1,11 [<a href="#fnref-2@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">2@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-3@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Rm 1,4 [<a href="#fnref-3@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">3@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-4@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Cl 1,13 [<a href="#fnref-4@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">4@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-5@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Rm 16,27 [<a href="#fnref-5@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">5@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-6@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>2 Tx 2,2 [<a href="#fnref-6@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">6@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-7@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>2 Cr 11,4 [<a href="#fnref-7@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">7@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-8@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Đnl 7,26; 1 Cr 5,5 [<a href="#fnref-8@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">8@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-9@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Rm 1,1 [<a href="#fnref-9@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">9@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-10@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Mt 16,17 [<a href="#fnref-10@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">10@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-11@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Gl 1,23; Cv 8,3; 9,1-2; 22,4-5; 26,9-11; 1 Cr 15,9 b; Pl 3,6; 1 Tm 1,13 [<a href="#fnref-11@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">11@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-12@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Is 49,1; Gr 1,5 [<a href="#fnref-12@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">12@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-13@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Gl 2,7-8; Cv 9,15; 22,21; 26,17; Rm 11,13 [<a href="#fnref-13@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">13@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-14@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Gl 1,13 [<a href="#fnref-14@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">14@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-15@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1"><p>Cv 9,21 [<a href="#fnref-15@-e4f8de48-8dac-4f49-93fe-be4394b604b1">15@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
</ol> |