duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
28 kB

Phân chia xứ sở[^1-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]

1 Đây là danh sách các chi tộc. Phần của Đan[^2-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] : ở cực bắc, về phía Khét-lôn[^3-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], phía Cửa ải Kha-mát[^4-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] và Kha-xa Ê-nan[^5-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], lãnh thổ của Đa-mát[^6-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], ở phía bắc, dọc theo Kha-mát[^7-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], từ ranh giới phía đông sang ranh giới phía tây. 2 Phần của A-se[^8-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] : dọc theo biên giới của Đan[^9-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], từ ranh giới phía đông sang ranh giới phía tây. 3 Phần của Náp-ta-li[^10-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] : dọc theo biên giới của A-se[^11-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], từ ranh giới phía đông sang ranh giới phía tây. 4 Phần của Mơ-na-se[^12-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] : dọc theo biên giới của Náp-ta-li[^13-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], từ ranh giới phía đông sang ranh giới phía tây. 5 Phần của Ép-ra-im[^14-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] : dọc theo biên giới của Mơ-na-se[^15-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], từ ranh giới phía đông sang ranh giới phía tây. 6 Phần của Rưu-vên[^16-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] : dọc theo biên giới Ép-ra-im[^17-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], từ ranh giới phía đông sang ranh giới phía tây. 7 Phần của Giu-đa[^18-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] : dọc theo biên giới của Rưu-vên[^19-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], từ ranh giới phía đông sang ranh giới phía tây. 8 Dọc theo biên giới của Giu-đa[^20-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], từ ranh giới phía đông sang ranh giới phía tây, các ngươi sẽ trích ra một phần rộng mười hai ngàn năm trăm thước và dài bằng phần của mỗi chi tộc, từ ranh giới phía đông sang ranh giới phía tây. Thánh điện sẽ nằm ở giữa.

9 Các ngươi sẽ [^1@-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]trích ra một phần để dâng kính ĐỨC CHÚA[^21-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] : dài mười hai ngàn năm trăm thước và rộng mười ngàn thước. 10 Đây sẽ là phần trích dâng làm đất thánh dành cho các tư tế : phía bắc dài mười hai ngàn năm trăm thước ; phía tây rộng năm ngàn thước ; phía đông rộng năm ngàn thước ; phía nam dài mười hai ngàn năm trăm thước. Thánh điện của ĐỨC CHÚA[^22-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] sẽ nằm ở giữa. 11 Đó là phần dành cho các [^2@-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]tư tế đã được thánh hiến, thuộc dòng dõi Xa-đốc[^23-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], những người đảm trách việc phục vụ Ta ; chúng đã không lầm lạc vào lúc con cái Ít-ra-en[^24-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] lầm lạc cũng như các thầy Lê-vi[^25-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] lầm lạc. 12 Sẽ thuộc về chúng một phần lấy từ phần trích dâng rất thánh trong xứ, gần lãnh thổ [^3@-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]các thầy Lê-vi[^26-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]. 13 Còn thuộc về các thầy Lê-vi[^27-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] một phần tương ứng với lãnh thổ của các tư tế, dài mười hai ngàn năm trăm thước, rộng năm ngàn thước. Tất cả dài mười hai ngàn năm trăm thước, rộng mười ngàn thước. 14 Không được đem đất ấy bán hay đổi chác, không được chuyển nhượng phần đất tuyệt hảo của xứ, vì đó là của thánh dâng kính ĐỨC CHÚA[^28-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]. 15 Phần còn lại rộng hai ngàn năm trăm thước, dài mười hai ngàn năm trăm thước, đó là đất phàm tục, dùng để làm thành, làm nhà ở và làm đồng cỏ. Thành sẽ nằm ở giữa. 16 Đây là kích thước của thành : phía bắc : hai ngàn hai trăm năm mươi thước ; phía nam : hai ngàn hai trăm năm mươi thước ; phía đông : hai ngàn hai trăm năm mươi thước ; phía tây : hai ngàn hai trăm năm mươi thước. 17 Đồng cỏ dành cho thành : phía bắc : một trăm hai mươi lăm thước ; phía nam : một trăm hai mươi lăm thước ; phía đông : một trăm hai mươi lăm thước ; phía tây : một trăm hai mươi lăm thước. 18 Phần còn lại có chiều dài chạy dọc theo phần trích dâng thánh : năm ngàn thước về phía đông và năm ngàn thước về phía tây ; lợi tức của phần đất này sẽ dùng làm lương thực nuôi những người lao động trong thành. 19 Những người lao động trong thành, thuộc mọi chi tộc Ít-ra-en[^29-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], sẽ canh tác phần đất này. 20 Toàn bộ phần đất ấy là mười hai ngàn năm trăm thước trên mười hai ngàn năm trăm thước : đó là phần đất vuông ; các ngươi sẽ trích ra một phần làm phần trích dâng thánh và phần sở hữu của thành. 21 Phần còn lại thuộc về ông hoàng thì ở hai bên phần trích dâng thánh và phần sở hữu của thành : từ cạnh phía đông của phần trích dâng –dài mười hai ngàn năm trăm thước– cho đến ranh giới phía đông ; từ cạnh phía tây của phần trích dâng –dài mười hai ngàn năm trăm thước– cho đến ranh giới phía tây. Đó là phần của ông hoàng tương ứng với những phần khác. Phần trích dâng thánh và thánh điện của Đền Thờ sẽ nằm ở giữa phần đất ấy. 22 Như thế, phần của ông hoàng sẽ nằm ở giữa lãnh thổ Giu-đa[^30-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] và lãnh thổ Ben-gia-min[^31-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]. Còn phần sở hữu của các thầy Lê-vi[^32-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] và phần sở hữu của thành thì nằm giữa hai phần của ông hoàng.

23 Đây là các chi tộc còn lại : phần của Ben-gia-min[^33-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] : từ ranh giới phía đông sang ranh giới phía tây. 24 Phần của Si-mê-ôn[^34-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] : dọc theo biên giới của Ben-gia-min[^35-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], từ ranh giới phía đông sang ranh giới phía tây. 25 Phần của Ít-xa-kha[^36-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] : dọc theo biên giới của Si-mê-ôn[^37-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], từ ranh giới phía đông sang ranh giới phía tây.

26 Phần của Dơ-vu-lun[^38-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] : dọc theo biên giới của Ít-xa-kha[^39-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], từ ranh giới phía đông sang ranh giới phía tây. 27 Phần của Gát[^40-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] : dọc theo biên giới của Dơ-vu-lun[^41-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], từ ranh giới phía đông sang ranh giới phía tây. 28 Còn biên giới phía nam của Gát[^42-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], về mạn nam : biên giới này sẽ chạy từ Ta-ma[^43-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] cho tới dòng nước Mơ-ri-va[^44-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] ở Ca-đê[^45-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac], dọc theo con sông, đến tận Biển Lớn[^46-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]. 29 Đó là xứ các ngươi sẽ bắt thăm để chia làm phần gia nghiệp cho các chi tộc Ít-ra-en[^47-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] ; đó sẽ là phần của chúng – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^48-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] là Chúa Thượng.

Các cổng thành Giê-ru-sa-lem[^49-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]

30 Còn đây là các lối ra của thành. Cạnh phía bắc : hai ngàn hai trăm năm mươi thước. 31 [^4@-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]Các cổng thành sẽ mang tên các chi tộc Ít-ra-en[^50-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]. Ba cổng ở phía bắc : một cổng mang tên Rưu-vên[^51-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] ; một cổng mang tên Giu-đa[^52-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] ; một cổng mang tên Lê-vi[^53-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]. 32 Phía đông, hai ngàn hai trăm năm mươi thước và ba cổng : một cổng mang tên Giu-se[^54-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] ; một cổng mang tên Ben-gia-min[^55-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] ; một cổng mang tên Đan[^56-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]. 33 Phía nam, hai ngàn hai trăm năm mươi thước và ba cổng : một cổng mang tên Si-mê-ôn[^57-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] ; một cổng mang tên Ít-xa-kha[^58-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] ; một cổng mang tên Dơ-vu-lun[^59-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]. 34 Phía tây, hai ngàn hai trăm năm mươi thước và ba cổng : một cổng mang tên Gát[^60-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] ; một cổng mang tên A-se[^61-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac] ; một cổng mang tên Náp-ta-li[^62-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]. 35 Chu vi là chín ngàn thước.

35 Và từ nay trở đi, [^5@-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]tên của thành sẽ là : “ĐỨC-CHÚA-ngự-ở-đó[^63-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac].”

[^1-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: Đây là phần lý tưởng nhất trong kế hoạch ngôn sứ Ê-dê-ki-en vẽ ra về đất Ít-ra-en sau lưu đày. Ngôn sứ chia đất từ bắc xuống nam thành những dải đất song song, chạy dài từ biên giới phía đông sang Địa Trung Hải mà không hề để ý tới những chi tiết về địa lý hình thể và dân cư. Trung tâm là phần đất thánh, tức là phần của Đức Chúa, tại đây có đền thờ Giê-ru-sa-lem. Phần đất này còn được chia cho các tư tế và các thầy Lê-vi, còn bao nhiêu thì làm thành và đồng cỏ. Hai bên phần đất thánh của Đức Chúa là phần đất dành cho ông hoàng. – Phần đất phía bắc, phần của Đức Chúa và ông hoàng được chia đều thành bảy dải, chia cho bảy chi tộc, kể từ bắc xuống gồm : Đan, A-se, Náp-ta-li, Mơ-na-se, Ép-ra-im, Rưu-vên, Giu-đa. Phần đất phía nam, phần của Đức Chúa và ông hoàng được chia đều thành năm dải, chia cho năm chi tộc, kể từ bắc xuống gồm : Ben-gia-min, Si-mê-on, I-xa-kha, Dơ-vu-lun, Gát. – Cách bố trí như trên cũng cho thấy thứ tự ưu tiên : Giu-đa gần Đền Thờ nhất, vì là chi tộc thừa hưởng các lời hứa cứu độ (x. St 49,10 ; 2 Sm 7,14), tiếp đến là Ben-gia-min, người được tổ phụ Gia-cóp yêu thương đặc biệt (x. St 43-44). Các chi tộc xa nhất là con cháu của những người nô lệ của tổ phụ Gia-cóp : Đan và Náp-ta-li là con của nữ tì của bà Ra-khen, A-se và Gát là con của bà Lê-a (x. St 30,1-13).

[^2-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Dan | French: Dan | Latin: Dan | Origin: דָּן | Vietnamese: Đan 1 -- Con trai ông Gia-cóp, St 30,6

[^3-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Hethlon | French: Hétlôn | Latin: Hethalon | Origin: חֶתְלןֹ | Vietnamese: Khét-lôn -- Ed 47,15

[^4-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Pass of Hamath | French: Lebo-Hamath | Latin: introitus Emath | Origin: לְבֹא חֲמָת | Vietnamese: Cửa ải Kha-mát -- Ds 13,21; Gs 13,5

[^5-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Hazar-Enan | French: Hacar-Einân, Hacar-Einôn | Latin: Asarenon | Origin: חֲצַר עֵינָן | Vietnamese: Kha-xa Ê-nan -- Ds 34,9-10 ; Ed 47,17

[^6-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9

[^7-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Pass of Hamath | French: Lebo-Hamath | Latin: introitus Emath | Origin: לְבֹא חֲמָת | Vietnamese: Cửa ải Kha-mát -- Ds 13,21; Gs 13,5

[^8-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Asher | French: Asher, Aser | Latin: Aser | Origin: אֲשֶׁר -- Ασηρ | Vietnamese: A-se 1 -- con ông Gia-cóp, St 20,12-13 ; Lc 2,36

[^9-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Dan | French: Dan | Latin: Dan | Origin: דָּן | Vietnamese: Đan 1 -- Con trai ông Gia-cóp, St 30,6

[^10-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Naphtali | French: Nephtali | Latin: Nephtali | Origin: נַפְתָּלִי | Vietnamese: Náp-ta-li 1 -- thành, St 30,8 ; 1 Sb 7,13

[^11-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Asher | French: Asher, Aser | Latin: Aser | Origin: אֲשֶׁר -- Ασηρ | Vietnamese: A-se 1 -- con ông Gia-cóp, St 20,12-13 ; Lc 2,36

[^12-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 1 -- con ông Giu-se, thủy tổ chi tộc Mơ-na-se, Ds 27,1

[^13-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Naphtali | French: Nephtali | Latin: Nephtali | Origin: נַפְתָּלִי | Vietnamese: Náp-ta-li 1 -- thành, St 30,8 ; 1 Sb 7,13

[^14-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23

[^15-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 1 -- con ông Giu-se, thủy tổ chi tộc Mơ-na-se, Ds 27,1

[^16-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23

[^17-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23

[^18-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 2 -- vua Giu-đa, Gr 15,4 ; 1 Sb 3,13

[^19-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23

[^20-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 2 -- vua Giu-đa, Gr 15,4 ; 1 Sb 3,13

[^21-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^22-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^23-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Zadok | French: Sadoq | Latin: Sadoc | Origin: צָדוֹק | Vietnamese: Xa-đốc 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 2 Sm 15,24-29 ; 1 Sb 24,3

[^24-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 3 -- người Ít-ra-en, con ông Pa-khát Mô-áp, Er 10,30

[^25-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47

[^26-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47

[^27-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47

[^28-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^29-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 3 -- người Ít-ra-en, con ông Pa-khát Mô-áp, Er 10,30

[^30-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 2 -- vua Giu-đa, Gr 15,4 ; 1 Sb 3,13

[^31-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18

[^32-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47

[^33-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18

[^34-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Simeon | French: Siméon | Latin: Simeon | Origin: שִׁמְעוֹן | Vietnamese: Si-mê-ôn 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,33

[^35-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18

[^36-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Issachar | French: Issakar | Latin: Issachar | Origin: יׅשָּׂכָר | Vietnamese: Ít-xa-kha 1 -- con trai thứ 5 của ông Gia-cóp, St 30,18

[^37-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Simeon | French: Siméon | Latin: Simeon | Origin: שִׁמְעוֹן | Vietnamese: Si-mê-ôn 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,33

[^38-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Zebulun | French: Zabulon | Latin: Zabulon | Origin: זְבֻלוּן | Vietnamese: Dơ-vu-lun 1 -- con ông Gia-cóp, St 30,20

[^39-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Issachar | French: Issakar | Latin: Issachar | Origin: יׅשָּׂכָר | Vietnamese: Ít-xa-kha 1 -- con trai thứ 5 của ông Gia-cóp, St 30,18

[^40-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11

[^41-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Zebulun | French: Zabulon | Latin: Zabulon | Origin: זְבֻלוּן | Vietnamese: Dơ-vu-lun 1 -- con ông Gia-cóp, St 30,20

[^42-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11

[^43-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Tamar | French: Tamar | Latin: Thamar | Origin: תָּמָר | Vietnamese: Ta-ma 1 -- con dâu ông Giu-đa, St 38,6-30 ; R 4,12

[^44-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Meribah | French: Mériba | Latin: Meriba | Origin: מְרִיבָה | Vietnamese: Mơ-ri-va 1 -- tên dòng nước vọt ra từ tảng đá trong sa mạc, -- Xh 17,7 ; Ds 20,13

[^45-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Meribah in Kadesh | French: Mériba-de-Qadesh | Latin: Meribathcades | Origin: מְרִיבוֹת ‎(קָדֵשׁ) | Vietnamese: Mơ-ri-va 2 (ở Ca-đê) -- địa danh ở ranh giới phía nam Đất Hứa, -- Ed 47,19 ; 48,28

[^46-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Great Sea | French: Grande Mer | Latin: Magnum (mare) | Origin: הַיָם הַגָּדוֹל | Vietnamese: Biển Lớn -- Ds 34,6-7 ; Gs 1,4

[^47-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 3 -- người Ít-ra-en, con ông Pa-khát Mô-áp, Er 10,30

[^48-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^49-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23

[^50-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 3 -- người Ít-ra-en, con ông Pa-khát Mô-áp, Er 10,30

[^51-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23

[^52-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 2 -- vua Giu-đa, Gr 15,4 ; 1 Sb 3,13

[^53-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47

[^54-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 1 -- con ông Giu-se, thủy tổ chi tộc Mơ-na-se, Ds 27,1

[^55-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18

[^56-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Dan | French: Dan | Latin: Dan | Origin: דָּן | Vietnamese: Đan 1 -- Con trai ông Gia-cóp, St 30,6

[^57-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Simeon | French: Siméon | Latin: Simeon | Origin: שִׁמְעוֹן | Vietnamese: Si-mê-ôn 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,33

[^58-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Issachar | French: Issakar | Latin: Issachar | Origin: יׅשָּׂכָר | Vietnamese: Ít-xa-kha 1 -- con trai thứ 5 của ông Gia-cóp, St 30,18

[^59-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Zebulun | French: Zabulon | Latin: Zabulon | Origin: זְבֻלוּן | Vietnamese: Dơ-vu-lun 1 -- con ông Gia-cóp, St 30,20

[^60-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11

[^61-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Asher | French: Asher, Aser | Latin: Aser | Origin: אֲשֶׁר -- Ασηρ | Vietnamese: A-se 1 -- con ông Gia-cóp, St 20,12-13 ; Lc 2,36

[^62-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: English: Naphtali | French: Nephtali | Latin: Nephtali | Origin: נַפְתָּלִי | Vietnamese: Náp-ta-li 1 -- thành, St 30,8 ; 1 Sb 7,13

[^63-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: Các ngôn sứ khác đã từng đặt tên cho Thành (x. Is 1,26 ; 60,14 ; 62,4.12 ; Gr 3,17). Ngôn sứ Ê-dê-ki-en, khi phác hoạ tương lai của dân lưu đày, cũng đặt tên cho thành là Đức-Chúa-ngự-ở-đó. Ngôn sứ muốn cho thấy sự hiện diện của Thiên Chúa là nguồn hoan lạc cho tâm hồn mọi người cư ngụ trong đất này. Trước đây, chính những người lưu đày này từng tin rằng Đức Chúa đã bỏ họ, vì thế tên gọi mới ngôn sứ Ê-dê-ki-en đặt cho thành khơi lại trong tâm hồn họ niềm hy vọng mãnh liệt vào Đức Chúa, vào tương lai. Ngôn sứ Ê-dê-ki-en hoàn tất sứ mạng : sau khi được sai đến với một dân phản loạn để loan báo cho họ biết hình phạt họ phải chịu, ông đã mở ra cho họ thấy chân trời hy vọng của ngày phục hưng, ngày Đức Chúa lại đưa dân trở về Đất Hứa và Đức Chúa hiện diện giữa dân.

[^1@-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: Ed 45,1-6

[^2@-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: Ed 44,15-16

[^3@-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: Ds 35

[^4@-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: Kh 21,12

[^5@-38b36128-a805-4047-be1d-42fdf06ec5ac]: Is 1,26; Dcr 8,3