duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
raw
history blame
30.2 kB
<h1>II. CÁC SẤM NGÔN HẠCH TỘI CHƯ DÂN<sup><a href="#fn-1-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-1-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">1</a></sup></h1>
<h2>Hạch tội dân Am-mon<sup><a href="#fn-2-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-2-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">2</a></sup><sup><a href="#fn-3-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-3-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">3</a></sup></h2>
<sup><b>1</b></sup> Có lời ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-4-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-4-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">4</a></sup> phán với tôi rằng : <sup><b>2</b></sup> Hỡi con người, hãy quay mặt về phía con cái <sup><a href="#fn-1@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-1@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">1@</a></sup>Am-mon<sup><a href="#fn-5-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-5-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">5</a></sup> mà tuyên sấm hạch tội chúng. <sup><b>3</b></sup> Ngươi hãy bảo con cái Am-mon<sup><a href="#fn-6-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-6-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">6</a></sup> : Hãy nghe lời của Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-7-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-7-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">7</a></sup>. Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-8-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-8-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">8</a></sup> phán thế này :
<sup><b>3</b></sup> Vì ngươi đã nói “A ha !” về thánh điện của Ta, khi nó bị xúc phạm, về đất Ít-ra-en<sup><a href="#fn-9-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-9-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">9</a></sup> khi nó bị tàn phá, và về nhà Giu-đa<sup><a href="#fn-10-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-10-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">10</a></sup> khi chúng phải đi đày, <sup><b>4</b></sup> nên Ta sẽ trao ngươi cho con cái Phương Đông<sup><a href="#fn-11-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-11-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">11</a></sup><sup><a href="#fn-12-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-12-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">12</a></sup> làm sở hữu ; chúng sẽ lập trại và dựng nhà của chúng ở giữa ngươi. Chính chúng sẽ hưởng dùng hoa trái, sẽ uống sữa của ngươi. <sup><b>5</b></sup> Ta sẽ biến Ráp-ba<sup><a href="#fn-13-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-13-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">13</a></sup> thành đồng cỏ nuôi lạc đà và xứ sở của con cái Am-mon<sup><a href="#fn-14-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-14-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">14</a></sup> thành chuồng giữ chiên dê ; bấy giờ các ngươi sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-15-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-15-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">15</a></sup>.
<sup><b>6</b></sup> Quả vậy, Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-16-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-16-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">16</a></sup> phán thế này :
<sup><b>6</b></sup> Vì ngươi đã <sup><a href="#fn-2@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-2@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">2@</a></sup>đập tay, giậm chân, đã vui mừng, lòng đầy khinh bỉ đối với đất Ít-ra-en<sup><a href="#fn-17-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-17-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">17</a></sup>, <sup><b>7</b></sup> nên Ta sẽ dang tay trừng phạt ngươi, sẽ để cho các dân tộc cướp phá, sẽ loại bỏ ngươi khỏi chư dân, sẽ xoá tên ngươi khỏi các nước và huỷ diệt ngươi ; bấy giờ, ngươi sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-18-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-18-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">18</a></sup>.
<h2>Hạch tội Mô-áp<sup><a href="#fn-19-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-19-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">19</a></sup><sup><a href="#fn-20-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-20-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">20</a></sup></h2>
<sup><b>8</b></sup> Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-21-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-21-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">21</a></sup> phán thế này :
<sup><b>8</b></sup> Vì Mô-áp<sup><a href="#fn-22-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-22-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">22</a></sup> và Xê-ia<sup><a href="#fn-23-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-23-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">23</a></sup><sup><a href="#fn-24-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-24-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">24</a></sup> đã nói : “Nhà Giu-đa<sup><a href="#fn-25-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-25-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">25</a></sup> nào có khác gì chư dân”, <sup><b>9</b></sup> nên Ta sẽ làm cho mọi thành trên các triền đồi <sup><a href="#fn-3@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-3@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">3@</a></sup>Mô-áp<sup><a href="#fn-26-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-26-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">26</a></sup> hoàn toàn biến dạng ; Bết Ha Giơ-si-mốt<sup><a href="#fn-27-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-27-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">27</a></sup>, Ba-an Mơ-ôn<sup><a href="#fn-28-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-28-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">28</a></sup> và Kia-gia-tha-gim<sup><a href="#fn-29-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-29-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">29</a></sup> không còn là những thành huy hoàng của xứ sở nữa. <sup><b>10</b></sup> Ta sẽ trao các thành ấy cùng với con cái Am-mon<sup><a href="#fn-30-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-30-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">30</a></sup> cho con cái Phương Đông<sup><a href="#fn-31-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-31-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">31</a></sup> làm sở hữu, khiến chẳng còn ai trong các dân tộc nhớ đến con cái Am-mon<sup><a href="#fn-32-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-32-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">32</a></sup> nữa. <sup><b>11</b></sup> Ta sẽ thi hành án phạt Mô-áp<sup><a href="#fn-33-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-33-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">33</a></sup> ; bấy giờ chúng sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-34-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-34-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">34</a></sup>.
<h2>Hạch tội Ê-đôm<sup><a href="#fn-35-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-35-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">35</a></sup><sup><a href="#fn-36-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-36-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">36</a></sup></h2>
<sup><b>12</b></sup> Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-37-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-37-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">37</a></sup> phán thế này :
<sup><b>12</b></sup> Vì cách xử sự của Ê-đôm<sup><a href="#fn-38-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-38-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">38</a></sup> khi báo oán nhà Giu-đa<sup><a href="#fn-39-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-39-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">39</a></sup>, và vì những sai lỗi nặng nề khi báo oán nhà ấy, <sup><b>13</b></sup> nên Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-40-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-40-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">40</a></sup> phán như sau : Ta sẽ dang tay trừng phạt <sup><a href="#fn-4@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-4@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">4@</a></sup>Ê-đôm<sup><a href="#fn-41-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-41-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">41</a></sup>, sẽ diệt trừ người cũng như súc vật khỏi xứ, sẽ làm cho Ê-đôm<sup><a href="#fn-42-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-42-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">42</a></sup> ra hoang tàn ; từ Tê-man<sup><a href="#fn-43-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-43-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">43</a></sup> tới Đơ-đan<sup><a href="#fn-44-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-44-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">44</a></sup>, người ta sẽ phải ngã gục vì gươm. <sup><b>14</b></sup> Ta quyết định dùng tay dân Ta là Ít-ra-en<sup><a href="#fn-45-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-45-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">45</a></sup> để báo oán Ê-đôm<sup><a href="#fn-46-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-46-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">46</a></sup> ; dân ấy sẽ xử với Ê-đôm<sup><a href="#fn-47-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-47-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">47</a></sup> theo cơn lôi đình thịnh nộ của Ta ; bấy giờ chúng sẽ nhận biết sự báo oán của Ta, – sấm ngôn của Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-48-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-48-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">48</a></sup>.
<h2>Hạch tội Phi-li-tinh<sup><a href="#fn-49-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-49-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">49</a></sup><sup><a href="#fn-50-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-50-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">50</a></sup></h2>
<sup><b>15</b></sup> Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-51-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-51-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">51</a></sup> phán thế này :
<sup><b>15</b></sup> Vì dân Phi-li-tinh<sup><a href="#fn-52-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-52-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">52</a></sup> đã hành động do lòng thù oán và vì chúng đã báo oán do mối thù thiên thu, lòng đầy khinh bỉ, nhằm tận diệt, <sup><b>16</b></sup> nên Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-53-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-53-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">53</a></sup> phán thế này : Ta sẽ dang tay trừng phạt dân <sup><a href="#fn-5@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-5@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">5@</a></sup>Phi-li-tinh<sup><a href="#fn-54-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-54-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">54</a></sup> ; Ta sẽ loại trừ những người Cơ-rê-thi<sup><a href="#fn-55-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-55-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">55</a></sup> và tiêu diệt số dân cư miền duyên hải còn sót lại. <sup><b>17</b></sup> Ta sẽ giáng xuống trên chúng những hình phạt hết sức nặng nề để báo oán ; bấy giờ, khi Ta thi hành sự báo oán, chúng sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-56-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a" id="fnref-56-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">56</a></sup>.<hr>
<ol><li id="fn-1-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>Ch. 25 mở đầu phần thứ hai Ed (ch. 25-32), gồm những lời sấm hạch tội các dân (x. Am 1-2 ; Is 13-23 ; Gr 47-51). Tuy báo trước số phận tang thương của dân được tuyển chọn (ch. 1-24), nhưng Thiên Chúa cũng không để cho các dân khác vô can, vì thế họ cũng phải chịu giờ Thiên Chúa bày tỏ sự công minh. Ch. 25-28 nói về các dân lân cận Ít-ra-en : Am-môn, Mô-áp, Ê-đôm và Phi-li-tinh (ch. 25), Tia và Xi-đôn (ch. 26-28) ; ch. 29-32 nói về Ai-cập. – Điểm khác biệt giữa những sấm ngôn hạch tội Giu-đa với những lời hạch tội các dân là bao giờ lời hạch tội Giu-đa cũng kèm theo lời hứa phục hồi và hy vọng, trong khi lời hạch tội các dân kết thúc ở chỗ loan báo sự sụp đổ hoàn toàn. – Thời điểm được ghi ở 26,1 ; 29,1 ; 30,20 ; 31,1 ; 32,1.17 trải dài từ năm 587-585, trong và sau khi Giê-ru-sa-lem bị bao vây. Các ch. 24 và 33 cùng một bối cảnh lịch sử. 29,17-21 viết năm 571, được thêm vào sau. [<a href="#fnref-1-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">1</a>]</p></li>
<li id="fn-2-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Bene-Ammon | French: Fils d'Ammon | Latin: Ammonitae | Origin: בְנֵי־עַמּוֹן | Vietnamese: Am-mon (con cái) -- St 19,38 [<a href="#fnref-2-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">2</a>]</p></li>
<li id="fn-3-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>Dân Am-mon (x. Đnl 2,19 tt) đã từng tham gia nhiều cuộc nổi dậy chống lại Na-bu-cô-đô-nô-xo. Sau đó, dân này bỏ rơi các đồng minh của mình và lợi dụng lúc Giê-ru-sa-lem gặp tai hoạ để thủ lợi. [<a href="#fnref-3-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">3</a>]</p></li>
<li id="fn-4-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-4-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">4</a>]</p></li>
<li id="fn-5-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Bene-Ammon | French: Fils d'Ammon | Latin: Ammonitae | Origin: בְנֵי־עַמּוֹן | Vietnamese: Am-mon (con cái) -- St 19,38 [<a href="#fnref-5-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">5</a>]</p></li>
<li id="fn-6-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Bene-Ammon | French: Fils d'Ammon | Latin: Ammonitae | Origin: בְנֵי־עַמּוֹן | Vietnamese: Am-mon (con cái) -- St 19,38 [<a href="#fnref-6-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">6</a>]</p></li>
<li id="fn-7-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-7-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">7</a>]</p></li>
<li id="fn-8-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-8-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">8</a>]</p></li>
<li id="fn-9-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-9-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">9</a>]</p></li>
<li id="fn-10-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [<a href="#fnref-10-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">10</a>]</p></li>
<li id="fn-11-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: East | French: Orient | Latin: orientis | Origin: קֶדֶם | Vietnamese: Phương Đông -- St 25,6 ; Ds 23,7 [<a href="#fnref-11-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">11</a>]</p></li>
<li id="fn-12-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p><em>Con cái phương Đông</em> : những người Ả-rập du mục (x. Is 11,14 ; Gr 49,28 ; Ds 24,21 tt) sẽ xâm chiếm xứ sở và sẽ làm cho những văn minh thành thị ra bán khai, hoang tàn. [<a href="#fnref-12-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">12</a>]</p></li>
<li id="fn-13-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Rabbah | French: Rabba | Latin: Rabba | Origin: רַבָּה | Vietnamese: Ráp-ba -- Đnl 3,11 ; Gs 13,25 [<a href="#fnref-13-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">13</a>]</p></li>
<li id="fn-14-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Bene-Ammon | French: Fils d'Ammon | Latin: Ammonitae | Origin: בְנֵי־עַמּוֹן | Vietnamese: Am-mon (con cái) -- St 19,38 [<a href="#fnref-14-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">14</a>]</p></li>
<li id="fn-15-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-15-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">15</a>]</p></li>
<li id="fn-16-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-16-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">16</a>]</p></li>
<li id="fn-17-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-17-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">17</a>]</p></li>
<li id="fn-18-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-18-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">18</a>]</p></li>
<li id="fn-19-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [<a href="#fnref-19-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">19</a>]</p></li>
<li id="fn-20-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>Mô-áp đã vui mừng khi thấy Giu-đa sụp đổ, không còn là phần sở hữu của Đức Chúa nữa, và trở nên như bất cứ một dân nào. Nhưng Đức Chúa lại không nghĩ như thế và Người trừng phạt nghiêm khắc Mô-áp bằng cách triệt hạ các thành kiên cố trên triền đồi Mô-áp, những thành mà dân Mô-áp coi như cửa ngõ phòng thủ, bất khả tấn công. Kẻ xâm lăng cũng chính là những dân Ả-rập du mục. [<a href="#fnref-20-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">20</a>]</p></li>
<li id="fn-21-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-21-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">21</a>]</p></li>
<li id="fn-22-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [<a href="#fnref-22-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">22</a>]</p></li>
<li id="fn-23-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Seir | French: Séir | Latin: Seir | Origin: שֵׂעִיר | Vietnamese: Xê-ia 1 -- miền có múi Xê-ia, ở phía bắc Biển Chết, -- Đnl 1,44 [<a href="#fnref-23-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">23</a>]</p></li>
<li id="fn-24-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p><em>Xê-ia</em> : cao nguyên ở đông nam Biển Chết, trong lãnh thổ Ê-đôm (nhưng x. Đnl 2,1 tt). Tên này thường được dùng thay thế Ê-đôm (x. St 32,4 ; Tl 5,4 ; Ds 24,18 ; Ed 35,2 ...) Ê-đôm được kể ở phần tiếp theo. Có lẽ do thêm vào sau. [<a href="#fnref-24-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">24</a>]</p></li>
<li id="fn-25-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [<a href="#fnref-25-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">25</a>]</p></li>
<li id="fn-26-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [<a href="#fnref-26-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">26</a>]</p></li>
<li id="fn-27-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Beth-ha-Jeshimoth | French: Beth-Yeshimoth | Latin: Bethiesimoth | Origin: בֵּית הַיְשִׁמֹת | Vietnamese: Bết Ha Giơ-si-mốt -- Ds 33,49 [<a href="#fnref-27-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">27</a>]</p></li>
<li id="fn-28-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Baal-Meon | French: Baal-Méôn | Latin: Baalmeon | Origin: בַּעַל מְעוֹן | Vietnamese: Ba-an Mơ-ôn -- Ds 32,38 [<a href="#fnref-28-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">28</a>]</p></li>
<li id="fn-29-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Kiriathaim | French: Qiryataim | Latin: Savecariathaim | Origin: קִרְיָתָיׅם | Vietnamese: Kia-gia-tha-gim 1 -- thành ở phía đông Biển Chết, St 14,5 ; Ds 32,37 [<a href="#fnref-29-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">29</a>]</p></li>
<li id="fn-30-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Bene-Ammon | French: Fils d'Ammon | Latin: Ammonitae | Origin: בְנֵי־עַמּוֹן | Vietnamese: Am-mon (con cái) -- St 19,38 [<a href="#fnref-30-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">30</a>]</p></li>
<li id="fn-31-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: East | French: Orient | Latin: orientis | Origin: קֶדֶם | Vietnamese: Phương Đông -- St 25,6 ; Ds 23,7 [<a href="#fnref-31-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">31</a>]</p></li>
<li id="fn-32-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Bene-Ammon | French: Fils d'Ammon | Latin: Ammonitae | Origin: בְנֵי־עַמּוֹן | Vietnamese: Am-mon (con cái) -- St 19,38 [<a href="#fnref-32-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">32</a>]</p></li>
<li id="fn-33-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [<a href="#fnref-33-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">33</a>]</p></li>
<li id="fn-34-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-34-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">34</a>]</p></li>
<li id="fn-35-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [<a href="#fnref-35-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">35</a>]</p></li>
<li id="fn-36-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>Ê-đôm là dân gần gũi với Ít-ra-en nhất. Vì là con cháu của ông Ê-xau, anh ông Gia-cóp, nên lẽ ra Ê-đôm phải tỏ lòng thương Ít-ra-en hơn. Thế nhưng sau khi Na-bu-cô-đô-nô-xo hạ thành Giê-ru-sa-lem, Ê-đôm đã báo oán Ít-ra-en (x. 2 V 24,2 ; Gr 27,1-11). Thế nên từ Bắc (Tê-man) chí Nam (Đơ-đan, nay là El Ela, x. Is 21,13 ; Gr 49,8), Ê-đôm bị tiêu diệt, cụ thể là thời Gio-an Hia-can (năm 126), ông này đã chiếm Ê-đôm (I-đu-mê) và bắt dân cư phải chịu phép cắt bì và sáp nhập vào dân Do-thái (x. 1 Mcb 5,65 ; 2 Mcb 10,16). [<a href="#fnref-36-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">36</a>]</p></li>
<li id="fn-37-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-37-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">37</a>]</p></li>
<li id="fn-38-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [<a href="#fnref-38-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">38</a>]</p></li>
<li id="fn-39-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [<a href="#fnref-39-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">39</a>]</p></li>
<li id="fn-40-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-40-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">40</a>]</p></li>
<li id="fn-41-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [<a href="#fnref-41-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">41</a>]</p></li>
<li id="fn-42-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [<a href="#fnref-42-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">42</a>]</p></li>
<li id="fn-43-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Teman | French: Témân | Latin: Theman | Origin: תֵּימָן | Vietnamese: Tê-man 1 -- con ông Ê-li-pha, con cháu ông Ê-xau, -- St 36,11 ; 1 Sb 1,36 [<a href="#fnref-43-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">43</a>]</p></li>
<li id="fn-44-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Dedan | French: Dedân | Latin: Dedan | Origin: דְּדָן | Vietnamese: Đơ-đan 1 -- bộ tộc miền Ả-rập, giáp ranh Ê-đôm, -- Gr 49,8 [<a href="#fnref-44-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">44</a>]</p></li>
<li id="fn-45-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-45-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">45</a>]</p></li>
<li id="fn-46-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [<a href="#fnref-46-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">46</a>]</p></li>
<li id="fn-47-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [<a href="#fnref-47-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">47</a>]</p></li>
<li id="fn-48-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-48-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">48</a>]</p></li>
<li id="fn-49-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14 [<a href="#fnref-49-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">49</a>]</p></li>
<li id="fn-50-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>Phi-li-tinh là dân sống ở miền duyên hải giữa Ai-cập và Phê-ni-xi. Họ là kẻ thù của Ít-ra-en từ thời các Thủ lãnh (x. Tl 15-16) và bị Ít-ra-en coi như ngoại bang số một, đặc biệt là vì <em>không cắt bì</em>. Họ bị Đức Chúa kết án vì đã <em>báo oán</em><em>lòng đầy khinh bỉ</em>. Họ bị tiêu diệt cùng với dân Cơ-rê-thi, dân lân bang của Phi-li-tinh (x. Gs 13,2 tt) và ở đây họ được đồng hoá với tên của Phi-li-tinh. [<a href="#fnref-50-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">50</a>]</p></li>
<li id="fn-51-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-51-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">51</a>]</p></li>
<li id="fn-52-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14 [<a href="#fnref-52-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">52</a>]</p></li>
<li id="fn-53-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-53-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">53</a>]</p></li>
<li id="fn-54-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14 [<a href="#fnref-54-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">54</a>]</p></li>
<li id="fn-55-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Cherethites | French: Kerétiens | Latin: Cherethi | Origin: כְּרֵתִי | Vietnamese: Cơ-rê-thi (người) -- 1 Sm 30,14 [<a href="#fnref-55-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">55</a>]</p></li>
<li id="fn-56-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-56-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">56</a>]</p></li>
<li id="fn-1@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>Ed 21,33-37; Gr 49,1-6; Am 1,13-15 [<a href="#fnref-1@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">1@</a>]</p></li>
<li id="fn-2@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>Ed 6,11 [<a href="#fnref-2@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">2@</a>]</p></li>
<li id="fn-3@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>Gr 48; Am 2,1-3 [<a href="#fnref-3@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">3@</a>]</p></li>
<li id="fn-4@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>Gr 49,7-20 [<a href="#fnref-4@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">4@</a>]</p></li>
<li id="fn-5@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a"><p>Xp 2,4-7 [<a href="#fnref-5@-5e84639b-dbda-4e99-819d-eeca1a48a31a">5@</a>]</p></li>
</ol>