|
|
<h1><sup><a href="#fn-1@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-1@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">1@</a></sup>Phần dành cho các thầy Lê-vi<sup><a href="#fn-1-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-1-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">1</a></sup><sup><a href="#fn-2-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-2-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">2</a></sup></h1> |
|
|
<sup><b>1</b></sup> ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-3-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-3-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">3</a></sup> phán với ông Mô-sê<sup><a href="#fn-4-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-4-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">4</a></sup> trong vùng thảo nguyên Mô-áp<sup><a href="#fn-5-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-5-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">5</a></sup>, gần sông Gio-đan<sup><a href="#fn-6-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-6-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">6</a></sup>, đối diện với Giê-ri-khô<sup><a href="#fn-7-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-7-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">7</a></sup> : <sup><b>2</b></sup> “Hãy ra lệnh cho con cái Ít-ra-en<sup><a href="#fn-8-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-8-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">8</a></sup> phải nhường một số thành, lấy trong gia nghiệp thuộc quyền sở hữu của chúng, cho các người Lê-vi<sup><a href="#fn-9-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-9-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">9</a></sup> ở ; các ngươi cũng sẽ nhường cho các người Lê-vi<sup><a href="#fn-10-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-10-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">10</a></sup> những đồng cỏ chung quanh các thành ấy. <sup><b>3</b></sup> Các thành ấy sẽ là nơi chúng ở ; còn các đồng cỏ thì dành cho mọi thú vật, súc vật và các vật dụng của chúng. <sup><b>4</b></sup> Đồng cỏ chung quanh những thành các ngươi nhường cho người Lê-vi<sup><a href="#fn-11-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-11-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">11</a></sup>, sẽ rộng năm trăm thước<sup><a href="#fn-12-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-12-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">12</a></sup> kể từ tường thành trở ra. |
|
|
|
|
|
<sup><b>5</b></sup> Bên ngoài thành, các ngươi sẽ đo một ngàn thước phía đông, một ngàn thước phía nam, một ngàn thước phía tây, một ngàn thước phía bắc, còn thành thì ở giữa ; đó sẽ là đồng cỏ thuộc các thành của chúng. <sup><b>6</b></sup> Những thành các ngươi nhường cho người Lê-vi<sup><a href="#fn-13-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-13-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">13</a></sup> sẽ là sáu thành trú ẩn : các ngươi để cho kẻ sát nhân đến đó <sup><a href="#fn-2@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-2@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">2@</a></sup>nương náu ; ngoài ra, các ngươi sẽ nhường thêm bốn mươi hai thành nữa. <sup><b>7</b></sup> Tổng số các thành nhường cho người Lê-vi<sup><a href="#fn-14-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-14-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">14</a></sup> sẽ là bốn mươi tám<sup><a href="#fn-15-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-15-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">15</a></sup>, cùng với đồng cỏ thuộc các thành ấy. <sup><b>8</b></sup> Các thành được nhường là những thành lấy trong số các thành thuộc quyền sở hữu của con cái Ít-ra-en<sup><a href="#fn-16-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-16-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">16</a></sup> : chi tộc nào <sup><a href="#fn-3@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-3@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">3@</a></sup>có nhiều, các ngươi sẽ lấy nhiều ; chi tộc nào có ít, các ngươi sẽ lấy ít ; mỗi chi tộc sẽ nhường một số thành của mình cho người Lê-vi<sup><a href="#fn-17-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-17-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">17</a></sup>, tuỳ theo phần gia nghiệp mình đã nhận được.” |
|
|
|
|
|
<h1>Các thành <sup><a href="#fn-4@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-4@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">4@</a></sup>trú ẩn<sup><a href="#fn-18-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-18-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">18</a></sup></h1> |
|
|
<sup><b>9</b></sup> ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-19-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-19-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">19</a></sup> phán với ông Mô-sê<sup><a href="#fn-20-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-20-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">20</a></sup> : <sup><b>10</b></sup> “Hãy bảo con cái Ít-ra-en<sup><a href="#fn-21-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-21-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">21</a></sup> rằng : Khi đi qua sông Gio-đan<sup><a href="#fn-22-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-22-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">22</a></sup> vào đất Ca-na-an<sup><a href="#fn-23-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-23-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">23</a></sup>, <sup><b>11</b></sup> các ngươi sẽ chọn một số thành làm thành trú ẩn cho các ngươi ; kẻ nào đã vô ý làm thiệt mạng ai, thì sẽ có thể đến đó nương náu. <sup><b>12</b></sup> Các thành ấy sẽ là nơi các ngươi trú ẩn để tránh người đòi nợ máu<sup><a href="#fn-24-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-24-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">24</a></sup>, và như thế kẻ sát nhân sẽ không phải chết khi chưa được xét xử trước mặt cộng đồng<sup><a href="#fn-25-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-25-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">25</a></sup>. <sup><b>13</b></sup> Trong số những thành các ngươi nhường sẽ có sáu thành <sup><a href="#fn-5@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-5@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">5@</a></sup>trú ẩn cho các ngươi : <sup><b>14</b></sup> ba thành các ngươi nhường bên kia sông Gio-đan<sup><a href="#fn-26-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-26-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">26</a></sup>, và ba thành các ngươi nhường trên đất Ca-na-an<sup><a href="#fn-27-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-27-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">27</a></sup><sup><a href="#fn-28-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-28-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">28</a></sup>, sẽ là những thành trú ẩn. <sup><b>15</b></sup> Sáu thành đó sẽ là nơi trú ẩn cho con cái Ít-ra-en<sup><a href="#fn-29-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-29-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">29</a></sup>, cũng như cho khách ngoại kiều và người trú ngụ<sup><a href="#fn-30-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-30-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">30</a></sup> giữa các ngươi. Kẻ nào đã vô ý làm thiệt mạng ai, thì sẽ có thể đến đó nương náu. |
|
|
|
|
|
<sup><b>16</b></sup> Ai dùng đồ sắt<sup><a href="#fn-31-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-31-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">31</a></sup> mà đánh người khác chết, thì là kẻ sát nhân. Kẻ sát nhân sẽ phải bị xử tử. <sup><b>17</b></sup> Ai cầm trong tay một hòn đá chết người mà đánh người khác chết, thì là kẻ sát nhân. Kẻ sát nhân sẽ phải bị xử tử. <sup><b>18</b></sup> Ai cầm trong tay đồ vật bằng gỗ có thể giết người mà đánh người khác chết, thì là kẻ sát nhân. Kẻ sát nhân sẽ phải bị xử tử. <sup><b>19</b></sup> Chính người đòi nợ máu sẽ giết kẻ sát nhân ; khi gặp tên sát nhân, người đó sẽ giết nó. |
|
|
|
|
|
<sup><b>20</b></sup> Nếu ai vì căm hờn<sup><a href="#fn-32-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-32-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">32</a></sup> mà xô ngã người khác, hay cố tình ném vật gì trúng người ấy, làm cho người ấy chết, <sup><b>21</b></sup> hoặc ai vì thù ghét mà giơ tay đánh người ấy chết, kẻ đã đánh sẽ bị xử tử : đó là một kẻ sát nhân. Người đòi nợ máu<sup><a href="#fn-33-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-33-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">33</a></sup> sẽ giết kẻ sát nhân, khi gặp nó. <sup><b>22</b></sup> Nhưng nếu vì ngẫu nhiên, chứ không phải vì thù ghét, ai xô ngã người khác, hay vô ý ném vật gì trúng người ấy, <sup><b>23</b></sup> hoặc ai vì không thấy mà đánh rơi trúng người ấy một hòn đá chết người, làm cho người ấy chết, tuy chẳng thù ghét cũng chẳng muốn hại người ấy, <sup><b>24</b></sup> cộng đồng<sup><a href="#fn-34-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-34-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">34</a></sup> sẽ chiếu theo các luật đó mà phân xử đôi bên : kẻ đã đánh và người đòi nợ máu. <sup><b>25</b></sup> Cộng đồng sẽ gỡ kẻ sát nhân khỏi tay người đòi nợ máu, rồi đưa nó trở về thành trú ẩn là nơi nó đã tới nương náu. Nó sẽ ở lại đó cho đến khi thượng tế, là người đã được xức dầu thánh, qua đời. <sup><b>26</b></sup> Nhưng nếu kẻ sát nhân ra khỏi ranh giới thành trú ẩn là nơi nó đã tới nương náu, <sup><b>27</b></sup> và người đòi nợ máu gặp thấy nó bên ngoài ranh giới thành nó trú ẩn, và giết nó, thì không mắc tội đổ máu. <sup><b>28</b></sup> Vì kẻ sát nhân phải ở lại trong thành nó trú ẩn cho đến khi thượng tế qua đời ; chỉ khi nào thượng tế qua đời, kẻ sát nhân mới được trở về đất sở hữu của nó. <sup><b>29</b></sup> Đó sẽ là những quy tắc pháp lý các ngươi phải tuân giữ qua mọi thế hệ, tại bất cứ nơi nào các ngươi ở. |
|
|
|
|
|
<sup><b>30</b></sup> Trong mọi trường hợp đánh chết người, người ta sẽ dựa vào lời khai của các chứng nhân mà xử tử kẻ sát nhân. Nhưng lời khai của một chứng nhân duy nhất<sup><a href="#fn-35-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-35-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">35</a></sup> sẽ không thể làm cho ai bị kết án tử hình. <sup><b>31</b></sup> Các ngươi sẽ không được nhận tiền chuộc mạng<sup><a href="#fn-36-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-36-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">36</a></sup> một kẻ sát nhân can án chết : nó sẽ phải bị xử tử. <sup><b>32</b></sup> Các ngươi cũng không được nhận tiền chuộc cho phép kẻ đã trốn vào thành trú ẩn được về ở xứ sở, trước khi thượng tế qua đời. <sup><b>33</b></sup> Các ngươi sẽ không được làm nhiễm uế<sup><a href="#fn-37-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-37-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">37</a></sup> đất các ngươi ở, vì chính <sup><a href="#fn-6@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-6@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">6@</a></sup>máu làm nhiễm uế đất ấy, và không có gì có thể tẩy rửa đất ấy khỏi máu đã đổ ra tại đó, ngoài máu của người đã làm đổ máu. <sup><b>34</b></sup> (Các) ngươi sẽ không gây ô nhục cho đất (các) ngươi ở, cũng là nơi Ta <sup><a href="#fn-7@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-7@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">7@</a></sup>ngự ; vì Ta là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-38-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-38-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">38</a></sup>, Ta ngự giữa con cái Ít-ra-en<sup><a href="#fn-39-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508" id="fnref-39-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">39</a></sup>.”<hr> |
|
|
|
|
|
<ol><li id="fn-1-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47 [<a href="#fnref-1-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">1</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-2-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Ch. 35 và ch. 36 gồm những chỉ thị cuối cùng liên quan đến cuộc định cư ở Ca-na-an. 35,1-8 : bốn mươi tám thành cư trú, kể cả đồng cỏ, dành cho các thầy Lê-vi. Các thầy Lê-vi không có quyền sở hữu mà chỉ sử dụng thôi. Thi hành chỉ thị này được nói ở Gs 21. Có thể đọc thêm về luật cư trú của các Lê-vi ở Lv 25,32-34 ; Gs 14,4 ; 1 Sb 13,2 ; 2 Sb 11,14 ; 35,15-19. [<a href="#fnref-2-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">2</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-3-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-3-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">3</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-4-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [<a href="#fnref-4-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">4</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-5-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [<a href="#fnref-5-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">5</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-6-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [<a href="#fnref-6-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">6</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-7-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Jericho | French: Jéricho | Latin: Iericho | Origin: יְרׅחוׄ | Vietnamese: Giê-ri-khô -- Đnl 34,3 ; 2 Sb 28,15 ; 2 V 25,5 [<a href="#fnref-7-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">7</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-8-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-8-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">8</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-9-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47 [<a href="#fnref-9-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">9</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-10-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47 [<a href="#fnref-10-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">10</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-11-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47 [<a href="#fnref-11-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">11</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-12-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>ds : <em>một ngàn</em> ´ammâ. C.5 cho chu vi đồng cỏ rộng gấp đôi. [<a href="#fnref-12-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">12</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-13-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47 [<a href="#fnref-13-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">13</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-14-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47 [<a href="#fnref-14-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">14</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-15-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Theo lý thuyết, mỗi chi tộc nhường bốn thành. [<a href="#fnref-15-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">15</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-16-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-16-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">16</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-17-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47 [<a href="#fnref-17-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">17</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-18-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Lập sáu thành trú ẩn. Gs 20 sẽ kể tên các thành ấy. Có thể xem các bản văn liên hệ (1 V 1,50-53 ; 2,28-31 ; Xh 21,12-24 ; Đnl 19,1-13). Các thành trú ẩn này là một dấu cho thấy luật pháp Ít-ra-en nhân đạo, cho những kẻ sát nhân có chỗ dung thân trước khi được xét xử, khỏi bị trả nợ máu. [<a href="#fnref-18-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">18</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-19-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-19-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">19</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-20-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [<a href="#fnref-20-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">20</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-21-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-21-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">21</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-22-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [<a href="#fnref-22-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">22</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-23-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27 [<a href="#fnref-23-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">23</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-24-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Đó là người bà con gần nhất với nạn nhân, có bổn phận giết kẻ sát nhân. Luật đòi nợ máu này chỉ là một trường hợp đặc biệt ; người ta phải có nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi người thân cận của mình. [<a href="#fnref-24-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">24</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-25-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Toàn thể con cái Ít-ra-en, hay Thượng hội đồng, hoặc Hội đồng kỳ mục, ai có quyền xử kẻ sát nhân ? [<a href="#fnref-25-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">25</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-26-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [<a href="#fnref-26-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">26</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-27-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27 [<a href="#fnref-27-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">27</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-28-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>X. Đnl 4,43 ; Gs 20,7-8. [<a href="#fnref-28-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">28</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-29-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-29-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">29</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-30-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Điều này cho thấy tính nhân đạo của luật về thành trú ẩn. Mạng sống con người rất quý vì Thiên Chúa ban cho con người. Ngoại kiều ở vĩnh viễn hay tạm thời và người trú ngụ không có quyền bất động sản ở Ít-ra-en. Ngoại kiều có thể hiểu là dân bản xứ (x. 9,14). [<a href="#fnref-30-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">30</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-31-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Cc. 16-18 : kể các hung khí giết người. [<a href="#fnref-31-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">31</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-32-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Cc. 20-23 : những hoàn cảnh khác nhau về tội giết người cố ý (cc. 20-21) hay vô ý (cc. 22-23). [<a href="#fnref-32-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">32</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-33-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Avenger of blood | French: Vengeur | Latin: ultor sanguinis | Origin: גֹאֵל | Vietnamese: Người đòi nợ máu -- Ds 35,12 [<a href="#fnref-33-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">33</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-34-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Cc. 24-28 : việc tố tụng trong trường hợp sát nhân vô ý. Vai trò của cộng đồng là bảo vệ kẻ sát nhân trong thành cư trú cho đến khi thượng tế qua đời. Khi có vị thượng tế mới, những tội phạm không cố ý được ân xá (x. Lv 21,10 ; Gs 20,6). Có lẽ ở đây áp dụng luật xưa về đại ân xá khi nhà vua qua đời, hoặc khai mở triều đại mới. [<a href="#fnref-34-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">34</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-35-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Để bảo đảm tính vô tư của nhân chứng, luật đòi phải có hai hoặc ba nhân chứng (x. Đnl 17,6 ; 19,15). [<a href="#fnref-35-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">35</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-36-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Cc. 31-32 : cấm nhận tiền chuộc mạng cho tội sát nhân cố ý hay tội sát nhân vô ý nương náu trong thành trú ẩn. Trong khi ở Xh 21,29-30 người ta chấp nhận một khoản tiền thế thân. [<a href="#fnref-36-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">36</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-37-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Cc. 33-34 : cấm không được làm nhiễm uế đất vì làm đổ máu. Đề tài chính yếu của Dân số là đất phải giữ tinh tuyền bởi Đức Chúa, Đấng Thánh ngự ở giữa dân tại đất Ca-na-an. [<a href="#fnref-37-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">37</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-38-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-38-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">38</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-39-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-39-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">39</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-1@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Ds 18,20-24; Gs 21; Ed 48,13 [<a href="#fnref-1@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">1@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-2@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Đnl 4,41-43 [<a href="#fnref-2@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">2@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-3@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Ds 26,54 [<a href="#fnref-3@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">3@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-4@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Xh 21,13; Đnl 19,1-13; Gs 20,1-9 [<a href="#fnref-4@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">4@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-5@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Đnl 4,41-43 [<a href="#fnref-5@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">5@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-6@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>St 9,5-6 [<a href="#fnref-6@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">6@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-7@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508"><p>Xh 25,8 [<a href="#fnref-7@-649a30c7-393c-4386-8bcf-a0f770104508">7@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
</ol> |