duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
31.2 kB

Ông Phao-lô[^1-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] lên Giê-ru-sa-lem[^2-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a][^3-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]

1 Đến khi dứt ra được mà xuống tàu, chúng tôi đi thẳng đến đảo Cô[^4-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], ngày hôm sau đến đảo Rô-đô[^5-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a][^6-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], rồi từ đó đến Pa-ta-ra[^7-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]. 2 Gặp chuyến đi Phê-ni-xi[^8-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], chúng tôi xuống tàu và ra khơi. 3 Khi trông thấy đảo Sýp[^9-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], chúng tôi đi vòng phía nam mà hướng về Xy-ri[^10-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], và cập bến tại Tia[^11-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], vì tàu phải đổ hàng ở đó. 4 Tìm gặp được các môn đệ[^12-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], chúng tôi ở lại đó bảy ngày. Được Thần Khí soi sáng, họ nói với ông Phao-lô[^13-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] đừng lên Giê-ru-sa-lem[^14-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a][^15-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]. 5 Nhưng khi hết thời gian ở đó, chúng tôi ra đi và lên đường, có tất cả các môn đệ cùng với vợ con họ tiễn chân đến tận ngoại thành. Chúng tôi [^1@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]quỳ xuống trên bãi biển mà cầu nguyện. 6 Sau khi từ biệt nhau, chúng tôi xuống tàu, còn họ thì trở về nhà.

7 Phần chúng tôi, để kết thúc chuyến vượt biển này, chúng tôi đi từ Tia[^16-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] đến Pơ-tô-lê-mai[^17-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a][^18-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] ; chúng tôi chào thăm các anh em ở đó và ở lại với họ một ngày. 8 Hôm sau chúng tôi lên đường và đến Xê-da-rê[^19-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a][^20-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]. Chúng tôi vào nhà ông Phi-líp-phê[^21-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], người loan báo Tin Mừng, thuộc nhóm [^2@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]Bảy người, và ở lại với ông. 9 Ông này có bốn người con gái đồng trinh[^22-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] được ơn nói tiên tri. 10 Đang khi chúng tôi ở lại đó nhiều ngày, có một ngôn sứ tên là A-ga-bô[^23-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a][^24-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] từ miền Giu-đê[^25-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] xuống. 11 Ông đến thăm chúng tôi và lấy dây lưng của ông Phao-lô[^26-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] tự trói chân tay lại[^27-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] và nói : “Đây là điều Thánh Thần phán : người có dây lưng này sẽ bị người Do-thái trói lại như thế ở Giê-ru-sa-lem[^28-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] mà [^3@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]nộp vào tay người ngoại.” 12 Nghe vậy, chúng tôi[^29-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] và các người địa phương nài xin ông Phao-lô[^30-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] đừng lên Giê-ru-sa-lem[^31-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]. 13 Bấy giờ ông Phao-lô[^32-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] trả lời : “Có gì mà anh em phải khóc và làm tan nát trái tim tôi ? Phần tôi, tôi sẵn sàng không những để cho người ta trói, mà còn [^4@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]chịu chết tại Giê-ru-sa-lem[^33-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] vì danh Chúa Giê-su[^34-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a].” 14 Không thể thuyết phục được ông, chúng tôi đành thôi và nói : “Xin[^35-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] cho [^5@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]ý Chúa được thể hiện[^36-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] !”

Ông Phao-lô[^37-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] tới Giê-ru-sa-lem[^38-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]

15 Sau mấy ngày đó, khi đã chuẩn bị xong, chúng tôi [^6@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]lên Giê-ru-sa-lem[^39-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]. 16 Có những môn đệ từ Xê-da-rê[^40-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] cùng đi với chúng tôi ; họ dẫn chúng tôi đến trọ nhà ông Mơ-na-xon[^41-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] người Sýp[^42-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], một môn đệ kỳ cựu.

17 Khi chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem[^43-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], các anh em niềm nở đón tiếp chúng tôi. 18 Hôm sau, ông Phao-lô[^44-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] cùng đi với chúng tôi đến nhà ông Gia-cô-bê[^45-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a][^46-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], ở đó có đông đủ các kỳ mục đang họp. 19 Sau khi chào hỏi, ông Phao-lô[^47-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] kể lại từng chi tiết những gì Thiên Chúa đã dùng việc phục vụ của ông mà làm nơi các dân ngoại. 20 Nghe nói thế, họ tôn vinh Thiên Chúa, rồi nói với ông Phao-lô[^48-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] : “Thưa anh, anh thấy có hàng vạn người Do-thái đã tin theo, và tất cả đều nhiệt thành đối với Luật Mô-sê[^49-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]. 21 Thế mà họ đã nghe nói về anh rằng : anh dạy tất cả những người Do-thái sống giữa các dân ngoại phải bỏ ông Mô-sê[^50-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], anh bảo họ đừng làm phép [^7@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]cắt bì cho con cái, và đừng giữ các tục lệ nữa[^51-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]. 22 Vậy phải làm gì ? Thế nào người ta cũng sẽ nghe biết là anh đã tới. 23 Vậy xin anh làm như chúng tôi nói với anh đây : chúng tôi có bốn người đang phải giữ lời [^8@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]khấn ; 24 anh hãy đem họ theo mà cùng làm nghi lễ tẩy uế với họ, và đài thọ chi phí cho họ để họ có thể [^9@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]xuống tóc[^52-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]. Như vậy ai nấy sẽ biết rằng những điều họ đã nghe nói về anh chỉ là chuyện không đâu ; trái lại, chính anh cũng ăn ở như người tuân giữ Lề Luật. 25 Còn về những người [^10@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]ngoại đã tin theo, thì chúng tôi đã viết thư thông báo những quyết định của chúng tôi, là họ phải kiêng : ăn đồ cúng cho ngẫu tượng, ăn tiết, ăn thịt loài vật không cắt tiết, và tránh gian dâm.”

26 Bấy giờ ông Phao-lô[^53-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] đem bốn người kia theo, và ngày hôm sau ông cùng làm nghi lễ tẩy uế với họ. Rồi ông vào Đền Thờ và loan báo ngày kết thúc thời gian tẩy uế, là ngày phải dâng lễ vật cầu cho mỗi người trong nhóm họ[^54-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a].

Ông Phao-lô[^55-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] bị bắt[^56-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]

27 Khi sắp hết thời gian bảy ngày, những người Do-thái từ A-xi-a[^57-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] đến thấy ông trong Đền Thờ thì sách động toàn thể đám đông và tra tay bắt ông. 28 Họ tri hô : “Hỡi đồng bào Ít-ra-en[^58-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], giúp một tay nào ! Nó kia kìa, tên vẫn đi mọi nơi dạy cho mọi người những điều phản dân[^59-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], phạm đến [^11@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]Lề Luật và Nơi Thánh[^60-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] này ! Nó còn đem cả mấy người Hy-lạp[^61-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] vào Đền Thờ mà làm cho Nơi Thánh này ra [^12@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]ô uế.” 29 Họ nói thế là vì trước đó họ đã thấy ông Trô-phi-mô[^62-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], người Ê-phê-xô[^63-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], cùng đi với ông Phao-lô[^64-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] trong thành, và họ nghĩ ông Phao-lô[^65-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] đã đưa ông ấy vào Đền Thờ.

30 Cả thành phố sôi động và dân đổ xô đến. Họ túm lấy ông Phao-lô[^66-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], lôi ra khỏi Đền Thờ ; lập tức người ta đóng các cửa Đền Thờ lại. 31 Họ còn đang tìm cách [^13@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]giết ông, thì có tin báo lên cho vị chỉ huy cơ đội[^67-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] : “Cả Giê-ru-sa-lem[^68-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] náo động !” 32 Lập tức, ông ta huy động một số binh sĩ và đại đội trưởng, và xông vào đám đông. Vừa thấy vị chỉ huy và binh sĩ, thì họ thôi không đánh ông Phao-lô[^69-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] nữa. 33 Bấy giờ vị chỉ huy lại gần, bắt ông và ra lệnh lấy hai cái xiềng còng ông lại, rồi hỏi cho biết ông là ai và đã làm gì. 34 Đám đông la hét, kẻ thế này, người thế nọ. Vì quá ồn ào, vị chỉ huy không thể biết được điều gì chắc chắn, nên mới ra lệnh đem ông Phao-lô[^70-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] về đồn. 35 Khi đến bậc thềm, binh sĩ phải khiêng ông đi, vì đám đông quá hung bạo. 36 Dân cứ theo sau cả đám mà hò la : “[^14@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]Giết nó đi !”

37 Khi sắp bị đem vào đồn, ông Phao-lô[^71-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] nói với vị chỉ huy : “Tôi có được phép nói với ông một lời chăng ?” Ông này đáp : “Ông biết tiếng Hy-lạp[^72-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] à ? 38 Vậy ra ông không phải là tên Ai-cập[^73-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], trước đây ít lâu, đã xúi bốn ngàn[^74-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] tên khủng bố nổi loạn và dẫn chúng vào sa mạc hay sao ?” 39 Ông Phao-lô[^75-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] nói : “Tôi đây là người Do-thái, quê ở Tác-xô[^76-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] miền Ki-li-ki-a[^77-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a], công dân một thành không phải là không có tiếng tăm. Xin[^78-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] ông cho phép tôi ngỏ lời với dân.” 40 Được vị chỉ huy cho phép, ông Phao-lô[^79-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] đứng trên bậc thềm[^80-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] giơ tay làm hiệu cho dân. Mọi người im phăng phắc ; ông Phao-lô[^81-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] nói với họ bằng tiếng Híp-ri[^82-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a][^83-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a] :

[^1-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^2-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^3-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Kết thúc mọi hành trình truyền giáo. Từ ch. 21 này, Giê-ru-sa-lem được coi là trọng điểm. Ông Phao-lô vâng theo Thánh Thần thúc đẩy lên Giê-ru-sa-lem. Có thể so sánh với cuộc lên Giê-ru-sa-lem của Đức Giê-su. Ông Phao-lô bị bắt và phải ra hầu toà bốn lần (23,1 ; 24,1 ; 25,1 ; 26,1). Trước toà án, ông Phao-lô nhất mực làm chứng về Đức Giê-su phục sinh. Cuối cùng ông nại đến toà án hoàng đế Rô-ma, vì ông là công dân Rô-ma. Ông đến Rô-ma và bị giam giữ hai năm. Sách Công vụ kết thúc, nhưng không cho biết số phận của ông Phao-lô, vì sách không viết tiểu sử ông.

[^4-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Một đảo nhỏ nằm đối diện bờ biển mạn tây nam miền Tiểu Á.

[^5-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Rhodes | French: Rhodes | Latin: Rhodus | Origin: Ροδος | Vietnamese: Rô-đô -- 1 Mcb 15,23 ; Cv 21,1

[^6-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Đảo này là trung tâm hàng hải quan trọng và là một thành phố có nền văn hoá cao.

[^7-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Patara | French: Patara | Latin: Patara | Origin: Παταρα | Vietnamese: Pa-ta-ra -- cảng ở Ly-ki-a, thuộc Tiểu Á, Cv 21,1

[^8-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Phenicia | French: Phénicie | Latin: Phoenices | Origin: Φοινιξ | Vietnamese: Phê-ni-xi -- 2 Mcb 4,22 ; Mt 15,22

[^9-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Cyprus | French: Chypre | Latin: Chyprus | Origin: Κυπρος, Κυπριος | Vietnamese: Sýp 1 -- đảo ở phía tây Địa trung hải, 2 Mcb 10,12-13

[^10-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Syria | French: Syrie | Latin: Syria | Origin: Συρια | Vietnamese: Xy-ri -- Gđt 1,12 ; Mt 4,24 ; Cv 15,23

[^11-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3

[^12-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Các tín hữu bỏ Giê-ru-sa-lem lên Tia lánh nạn và lập cộng đoàn ở đây (x. 11,19-20).

[^13-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^14-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^15-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Khác hẳn với 20,22 ; 19,21. Ý kiến riêng của các môn đệ, chứ không phải của Thánh Thần.

[^16-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3

[^17-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: King of the South | French: roi du Midi | Latin: rex austri | Origin: מֶלֶךְ־הַנֶגֶּב | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai (I) -- còn gọi là Vua Phương Nam, vua Ai-cập (306-285 tr.CN), Đn 11,5

[^18-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Thành phố mang tên Pơ-tô-lê-mê, một trong bốn tướng của vua A-lê-xan-đê Hy-lạp, cai trị Ai-cập từ 306-285 tCN.

[^19-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Caesarea | French: Césarée | Latin: Caesarea | Origin: Καισαρεια | Vietnamese: Xê-da-rê -- Cv 9,30

[^20-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Nơi thường trú của các viên tổng trấn Rô-ma cai trị xứ Giu-đê. Tại đây, viên thái giám người Ê-thi-ốp (8,26-39), đại đội trưởng Co-nê-li-ô và gia đình (10 – 11) trở lại theo Đức Ki-tô.

[^21-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1

[^22-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Theo tinh thần 1 Cr 7,25.

[^23-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Agabus | French: Agabus | Latin: Agabus | Origin: ′Αγαβος | Vietnamese: A-ga-bô -- Cv 11,27-28

[^24-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: X. 11,28.

[^25-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.

[^26-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^27-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Hành động biểu tượng như các ngôn sứ Cựu Ước (x. Gr 18,1).

[^28-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^29-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Các người cộng sự với ông Phao-lô, trong đó có ông Lu-ca, cũng ngăn cản ông Phao-lô lên Giê-ru-sa-lem.

[^30-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^31-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^32-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^33-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^34-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51

[^35-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^36-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Lặp lại ý kinh Lạy Cha (x. Mt 6,10) và lời cầu nguyện của Đức Giê-su trong vườn Ghết-sê-ma-ni (x. Mt 26,42).

[^37-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^38-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^39-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^40-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Caesarea | French: Césarée | Latin: Caesarea | Origin: Καισαρεια | Vietnamese: Xê-da-rê -- Cv 9,30

[^41-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Mnason | French: Mnason (de Chypre) | Latin: Mnason | Origin: Μνασων | Vietnamese: Mơ-na-xon -- Cv 21,16

[^42-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Cyprus | French: Chypre | Latin: Chyprus | Origin: Κυπρος, Κυπριος | Vietnamese: Sýp 1 -- đảo ở phía tây Địa trung hải, 2 Mcb 10,12-13

[^43-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^44-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^45-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: James | French: Jacques | Latin: Iacobus | Origin: Ιακωβος | Vietnamese: Gia-cô-bê 1 -- một trong nhóm Mười Hai, con ông Dê-bê-đê, -- Mc 10,35-41

[^46-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Ông này là anh em của Chúa (x. 12,17+).

[^47-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^48-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^49-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^50-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^51-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Cuộc họp mặt giữa ông Phao-lô với các Tông Đồ đã nêu lên vấn đề người tín hữu gốc Do-thái giáo không phải tuân giữ luật Mô-sê. Thực ra, ông Phao-lô không dạy bảo như thế (x. 1 Cr 7,17-18) ; ông cũng chẳng làm điều đó (16,3 ; 1 Cr 9,20). Người ta suy luận dựa theo lời ông tuyên bố về việc cắt bì vô ích đối với dân ngoại (1 Cr 7,19 ; Gl 6,15).

[^52-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Các kỳ mục khuyên ông Phao-lô kết thúc thời kỳ khấn Na-dia (18,18) theo luật (Ds 6,1-21), để tránh tai hoạ (x. 18,18) tại Ken-khơ-rê, ông Phao-lô đã xuống tóc một lần.

[^53-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^54-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Ông Phao-lô nhượng bộ làm theo lời các kỳ mục khuyên để minh chứng ông không vi phạm luật Mô-sê hoặc sách động kiều bào Do-thái chống luật Mô-sê.

[^55-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^56-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Người Do-thái vịn cớ ông Phao-lô vi phạm luật về Đền Thờ, nên tố cáo và muốn giết ông. Thực chất của vấn đề : Do-thái giáo đang mất dần ảnh hưởng trước sự mở rộng của Ki-tô giáo ở các miền xa xôi. Các tín đồ Do-thái giáo đổ lên đầu ông Phao-lô mọi nỗi bực dọc, ghen tuông của họ. Họ muốn giết ông cùng một tội danh như ông Tê-pha-nô (x. 6,11-14) hay như Đức Giê-su (x. Mc 14,58 ; 15,29 ; Mt 26,61 ; 27,40). Quân đội can thiệp cứu được ông Phao-lô khỏi bị ném đá chết, nhưng lại nghi ngờ ông là một tên chống đế quốc Rô-ma. Ông Phao-lô quả quyết Ki-tô giáo không tạo mối nguy hiểm đe doạ lật đổ đế quốc.

[^57-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Asia | French: Asie | Latin: Asia | Origin: Ασια | Vietnamese: A-xi-a 1 -- tỉnh thuộc đế quốc Rô-ma, 2 Mcb 10,24 ; Cv 2,9

[^58-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Philip | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 4 -- người Phy-gi-a, quan cai trị Ít-ra-en, rất độc ác, -- 2 Mcb 5,22

[^59-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Dân Ít-ra-en, nhấn mạnh đến giao ước Xi-nai. Ít-ra-en dân riêng của Thiên Chúa.

[^60-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Đền Thờ Giê-ru-sa-lem.

[^61-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Ptolemais | French: Ptolémais | Latin: Ptolemaida | Origin: Πτολεμαις | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai 1 -- tên thành Ắc-co thời Hy-lạp, 1 Mcb 10,1.56-60

[^62-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Trophimus | French: Trophime | Latin: Trophimus | Origin: Τροϕιμος | Vietnamese: Trô-phi-mô -- Cv 20,4 ; 2 Tm 4,20

[^63-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Ephesus | French: Ephèse | Latin: Ephesus | Origin: Εϕεσος | Vietnamese: Ê-phê-xô 1 -- hải cảng quan trọng ở phía đông biển Ê-giê, -- Cv 19,35

[^64-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^65-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^66-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^67-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Đồn An-tô-ni-a nằm ở góc tây bắc Đền Thờ, có một tiểu đoàn quân Rô-ma trú đóng. Mục đích đập tan những cuộc bạo loạn, chống đối của dân bản xứ, giữ an ninh trật tự thành Giê-ru-sa-lem trong những ngày lễ.

[^68-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^69-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^70-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^71-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^72-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Ptolemais | French: Ptolémais | Latin: Ptolemaida | Origin: Πτολεμαις | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai 1 -- tên thành Ắc-co thời Hy-lạp, 1 Mcb 10,1.56-60

[^73-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: King of the South | French: roi du Midi | Latin: rex austri | Origin: מֶלֶךְ־הַנֶגֶּב | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai (I) -- còn gọi là Vua Phương Nam, vua Ai-cập (306-285 tr.CN), Đn 11,5

[^74-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Những người yêu nước cực đoan muốn dùng vũ lực chống lại Rô-ma.

[^75-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^76-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Tarsus | French: Tarse | Latin: Tharsenses, Tarso | Origin: Ταρσος | Vietnamese: Tác-xô -- 2 Mcb 4,30 ; Cv 9,11

[^77-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Cilicia | French: Cilicie | Latin: Cilicia | Origin: Κιλικιαν | Vietnamese: Ki-li-ki-a -- Cv 27,5

[^78-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^79-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^80-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Bậc thềm của đồn An-tô-ni-a.

[^81-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^82-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: English: Hebrew | French: Hébreu (Hébraique) | Latin: Hebraeus | Origin: עִבְרִי | Vietnamese: Híp-ri 1 -- chỉ dân Ít-ra-en, St 39,14.17 ; Xh 21,2

[^83-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Đúng hơn tiếng A-ram, vì từ sau cuộc lưu đày trở về, người Do-thái không nói được tiếng Híp-ri. Do đó, mới có LXX (tiếng Hy-lạp) và TG (tiếng A-ram). Có thể hiểu những người bắt ông Phao-lô là người Do-thái sinh sống ở Pa-lét-tin.

[^1@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Cv 20,36-38

[^2@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Cv 6,5; 8,5

[^3@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Lc 18,32

[^4@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Cv 20,24; Lc 22,33

[^5@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Lc 22,42

[^6@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Lc 9,51

[^7@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Cv 15,1; 28,17; Mc 7,1-13

[^8@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Ds 6,13-20

[^9@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Cv 18,18

[^10@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Cv 15,19

[^11@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Cv 18,13-15; 21,21

[^12@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Ed 44,9

[^13@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Cv 26,21

[^14@-478e9ccc-da79-4234-8635-f1430964521a]: Cv 22,22; Lc 23,18