duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
raw
history blame
19.5 kB
<sup><b>1</b></sup> Thế là hoàn thành toàn bộ công trình Đền Thờ của ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-1-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-1-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">1</a></sup> do vua Sa-lô-môn<sup><a href="#fn-2-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-2-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">2</a></sup> thực hiện. Vua Sa-lô-môn<sup><a href="#fn-3-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-3-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">3</a></sup> đưa vào đó các vật thánh mà vua Đa-vít<sup><a href="#fn-4-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-4-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">4</a></sup>, thân phụ ông đã dâng : bạc, vàng, các vật dụng : vua đặt các vật ấy trong kho Nhà Thiên Chúa.
<h1><sup><a href="#fn-1@-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-1@-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">1@</a></sup>Di chuyển Hòm Bia Giao Ước</h1>
<sup><b>2</b></sup> Bấy giờ vua Sa-lô-môn<sup><a href="#fn-5-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-5-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">5</a></sup> triệu tập về Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-6-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-6-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">6</a></sup> các kỳ mục Ít-ra-en<sup><a href="#fn-7-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-7-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">7</a></sup>, tất cả các người đứng đầu các chi tộc cùng các trưởng tộc con cái Ít-ra-en<sup><a href="#fn-8-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-8-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">8</a></sup> để đưa Hòm Bia Giao Ước của ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-9-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-9-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">9</a></sup> lên từ Thành vua Đa-vít<sup><a href="#fn-10-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-10-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">10</a></sup> tức là Xi-on<sup><a href="#fn-11-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-11-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">11</a></sup>. <sup><b>3</b></sup> Mọi người Ít-ra-en<sup><a href="#fn-12-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-12-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">12</a></sup> tập hợp lại bên nhà vua để mừng lễ. Đó là tháng thứ bảy<sup><a href="#fn-13-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-13-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">13</a></sup>. <sup><b>4</b></sup> Tất cả các kỳ mục Ít-ra-en<sup><a href="#fn-14-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-14-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">14</a></sup> đều tới ; các thầy Lê-vi<sup><a href="#fn-15-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-15-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">15</a></sup><sup><a href="#fn-16-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-16-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">16</a></sup> thì khiêng Hòm Bia, <sup><b>5</b></sup> và đưa Hòm Bia cũng như Lều Hội Ngộ và tất cả các vật dụng thánh trong Lều lên. Các tư tế và<sup><a href="#fn-17-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-17-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">17</a></sup> các thầy Lê-vi<sup><a href="#fn-18-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-18-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">18</a></sup> đưa những thứ ấy lên.
<sup><b>6</b></sup> Vua Sa-lô-môn<sup><a href="#fn-19-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-19-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">19</a></sup> và toàn thể cộng đồng Ít-ra-en<sup><a href="#fn-20-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-20-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">20</a></sup> tụ họp lại bên cạnh vua trước Hòm Bia, sát tế chiên bò nhiều vô kể không sao đếm nổi. <sup><b>7</b></sup> Các tư tế đưa Hòm Bia Giao Ước của ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-21-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-21-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">21</a></sup> vào nơi đã dành sẵn trong cung Đơ-via của Đền Thờ, tức là Nơi Cực Thánh, dưới cánh các Kê-ru-bim. <sup><b>8</b></sup> Quả vậy, các Kê-ru-bim xoè cánh ra bên trên Hòm Bia, che phía trên Hòm Bia và các đòn khiêng. <sup><b>9</b></sup> Các đòn này dài đến nỗi từ Cung Thánh, trước Nơi Cực Thánh, có thể nhìn thấy các đầu đòn, nhưng từ bên ngoài thì không thấy được. Các đòn này vẫn còn đó cho tới ngày nay<sup><a href="#fn-22-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-22-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">22</a></sup>. <sup><b>10</b></sup> Trong Hòm Bia không có gì ngoài hai Bia đá ông Mô-sê<sup><a href="#fn-23-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-23-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">23</a></sup> đã đặt vào đó, trên núi Khô-rếp<sup><a href="#fn-24-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-24-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">24</a></sup>, khi ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-25-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-25-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">25</a></sup> lập Giao Ước với con cái Ít-ra-en<sup><a href="#fn-26-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-26-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">26</a></sup> vào thời họ ra khỏi đất Ai-cập<sup><a href="#fn-27-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-27-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">27</a></sup>.
<h1><sup><a href="#fn-2@-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-2@-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">2@</a></sup>Thiên Chúa ngự xuống Đền Thờ</h1>
<sup><b>11</b></sup> Sau đó, các tư tế ra khỏi Cung Thánh<sup><a href="#fn-28-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-28-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">28</a></sup>. Quả thật, tất cả các tư tế có mặt đều đã được thánh hoá, không theo thứ tự ban <sup><a href="#fn-3@-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-3@-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">3@</a></sup>nhóm. <sup><b>12</b></sup> Các thầy Lê-vi<sup><a href="#fn-29-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-29-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">29</a></sup> làm ca viên có mặt đầy đủ : A-xáp<sup><a href="#fn-30-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-30-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">30</a></sup>, Hê-man<sup><a href="#fn-31-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-31-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">31</a></sup>, Giơ-đu-thun<sup><a href="#fn-32-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-32-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">32</a></sup>, cùng với con cháu và anh em của họ. Họ mặc trúc bâu, mang não bạt, đàn sắt, đàn cầm, đứng phía đông bàn thờ ; cùng với họ có một trăm hai mươi tư tế thổi kèn. <sup><b>13</b></sup> Họ thổi kèn và ca hát, cùng nhau cất tiếng tung hô và ngợi khen ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-33-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-33-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">33</a></sup>. Họ cất tiếng hát cùng với tiếng kèn, tiếng não bạt và các nhạc cụ khác, để tung hô ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-34-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-34-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">34</a></sup>, “vì Chúa nhân từ, vì muôn ngàn đời Chúa vẫn trọn tình thương.”<sup><a href="#fn-35-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-35-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">35</a></sup> Vậy khi các tư tế ra khỏi Cung Thánh, thì có đám mây toả đầy Đền Thờ ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-36-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-36-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">36</a></sup><sup><a href="#fn-37-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-37-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">37</a></sup>.
<sup><b>14</b></sup> Các tư tế không thể tiếp tục thi hành nhiệm vụ được vì đám mây. Quả thật, vinh quang ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-38-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b" id="fnref-38-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">38</a></sup> đã tràn ngập Đền Thờ của Thiên Chúa.<hr>
<ol><li id="fn-1-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-1-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">1</a>]</p></li>
<li id="fn-2-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 [<a href="#fnref-2-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">2</a>]</p></li>
<li id="fn-3-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 [<a href="#fnref-3-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">3</a>]</p></li>
<li id="fn-4-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 [<a href="#fnref-4-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">4</a>]</p></li>
<li id="fn-5-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 [<a href="#fnref-5-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">5</a>]</p></li>
<li id="fn-6-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-6-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">6</a>]</p></li>
<li id="fn-7-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-7-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">7</a>]</p></li>
<li id="fn-8-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-8-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">8</a>]</p></li>
<li id="fn-9-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-9-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">9</a>]</p></li>
<li id="fn-10-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: David (City of) | French: David (Cité de) | Latin: David (Civitas) | Origin: עִיר דָּוִד | Vietnamese: Thành vua Đa-vít -- 2 Sm 5,6-7 [<a href="#fnref-10-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">10</a>]</p></li>
<li id="fn-11-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [<a href="#fnref-11-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">11</a>]</p></li>
<li id="fn-12-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-12-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">12</a>]</p></li>
<li id="fn-13-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>1 V 8,2 : <em>Tháng Ê-ta-nim tức là tháng thứ bảy</em> (tháng chín / mười dương lịch). Vậy lễ ấy là lễ Lều (x. 7,8-10 dưới đây). [<a href="#fnref-13-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">13</a>]</p></li>
<li id="fn-14-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-14-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">14</a>]</p></li>
<li id="fn-15-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47 [<a href="#fnref-15-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">15</a>]</p></li>
<li id="fn-16-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>Theo 1 V 8,4.6 các tư tế khiêng Hòm Bia, còn tác giả Sb ở đây cũng như ở 1 Sb 15,2 lại theo truyền thống Ds 1,50-53. [<a href="#fnref-16-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">16</a>]</p></li>
<li id="fn-17-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>HR ở đây không có <em></em> (dù rằng HL và 1 V 8,4 có) cũng như ở 23,18 và 30,27. Do đó có lẽ phải dịch <em>các tư tế Lê-vi</em> (x. BJ chỗ này), như một thành ngữ đệ nhị luật muốn dung hoà hai truyền thống với nhau chăng. [<a href="#fnref-17-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">17</a>]</p></li>
<li id="fn-18-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47 [<a href="#fnref-18-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">18</a>]</p></li>
<li id="fn-19-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 [<a href="#fnref-19-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">19</a>]</p></li>
<li id="fn-20-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-20-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">20</a>]</p></li>
<li id="fn-21-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-21-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">21</a>]</p></li>
<li id="fn-22-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>Tác giả chép y nguyên 1 V 8,8, chứ ở thời ông thì làm gì còn những thứ ấy (x. Gr 3,16 ; 2 Mcb 2,4-8). [<a href="#fnref-22-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">22</a>]</p></li>
<li id="fn-23-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [<a href="#fnref-23-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">23</a>]</p></li>
<li id="fn-24-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Horeb | French: Horeb | Latin: Horeb | Origin: חֹרֵב | Vietnamese: Khô-rếp -- Xh 17,6 ; 1 V 8,9 [<a href="#fnref-24-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">24</a>]</p></li>
<li id="fn-25-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-25-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">25</a>]</p></li>
<li id="fn-26-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-26-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">26</a>]</p></li>
<li id="fn-27-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [<a href="#fnref-27-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">27</a>]</p></li>
<li id="fn-28-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>Ở đây tác giả cắt đôi câu 1 V 8,10 và dặm vào một khúc dài (cc. 11b-13a) để say sưa nói về việc xướng hát thánh nhạc mà ông rất coi trọng. Trình thuật cắt ngang sẽ được nói lại ở c.13b. [<a href="#fnref-28-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">28</a>]</p></li>
<li id="fn-29-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47 [<a href="#fnref-29-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">29</a>]</p></li>
<li id="fn-30-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Asaph | French: Asaf | Latin: Asaph | Origin: אָסָף | Vietnamese: A-xáp 1 -- con ông Bê-réc-gia-hu, 1 Sb 6,24 [<a href="#fnref-30-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">30</a>]</p></li>
<li id="fn-31-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Heman | French: Hémân | Latin: Heman | Origin: הֵמָן | Vietnamese: Hê-man -- 1 V 5,11 [<a href="#fnref-31-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">31</a>]</p></li>
<li id="fn-32-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Jeduthun | French: Yedoutoun | Latin: Idithun | Origin: יְדֻתוּן | Vietnamese: Giơ-đu-thun -- 2 Sb 5,12 [<a href="#fnref-32-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">32</a>]</p></li>
<li id="fn-33-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-33-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">33</a>]</p></li>
<li id="fn-34-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-34-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">34</a>]</p></li>
<li id="fn-35-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>Xem ra câu Thánh vịnh này là câu tâm niệm đặc biệt của tác giả, vì ông nhắc đến nguyên văn nhiều lần (1 Sb 16,34-41 ; 2 Sb 7,3-6 ; 20,21). [<a href="#fnref-35-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">35</a>]</p></li>
<li id="fn-36-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-36-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">36</a>]</p></li>
<li id="fn-37-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>Bản Việt Nam thêm <em>Vậy khi các tư tế ra khỏi Cung Thánh</em> lấy lại đầu c.11 ở trên cho xuôi. Phần sau cũng lấy từ 1 V 8,10 rõ nghĩa hơn chính bản Sb ở đây (ds : <em>Vì Nhà đầy mây của Nhà Đức Chúa</em>). [<a href="#fnref-37-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">37</a>]</p></li>
<li id="fn-38-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-38-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">38</a>]</p></li>
<li id="fn-1@-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>1 V 8,1-9 [<a href="#fnref-1@-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">1@</a>]</p></li>
<li id="fn-2@-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>1 V 8,10-13 [<a href="#fnref-2@-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">2@</a>]</p></li>
<li id="fn-3@-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b"><p>1 Sb 24 [<a href="#fnref-3@-cf1c82df-4580-495c-91e0-75b87f0b0d3b">3@</a>]</p></li>
</ol>