|
|
<h1>Ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-1-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-1-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">1</a></sup> giao hảo với người Rô-ma<sup><a href="#fn-2-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-2-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">2</a></sup> và Xi-pác-ta<sup><a href="#fn-3-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-3-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">3</a></sup></h1> |
|
|
<sup><b>1</b></sup> Thấy hoàn cảnh thuận lợi, ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-4-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-4-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">4</a></sup> đã chọn một số người và phái họ đi Rô-ma<sup><a href="#fn-5-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-5-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">5</a></sup> để củng cố và tái lập<sup><a href="#fn-6-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-6-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">6</a></sup> tình <sup><a href="#fn-1@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-1@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">1@</a></sup>hữu nghị với người Rô-ma<sup><a href="#fn-7-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-7-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">7</a></sup>. <sup><b>2</b></sup> Đối với người Xi-pác-ta<sup><a href="#fn-8-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-8-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">8</a></sup> và những người ở nơi khác, ông cũng gửi thư nhằm cùng một mục đích<sup><a href="#fn-9-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-9-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">9</a></sup>. <sup><b>3</b></sup> Vậy các sứ giả đã đến Rô-ma<sup><a href="#fn-10-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-10-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">10</a></sup>. Họ vào Nghị viện và nói : “Thượng tế Giô-na-than<sup><a href="#fn-11-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-11-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">11</a></sup> và dân tộc Do-thái đã phái chúng tôi đến tái lập hữu nghị và liên minh giữa đôi bên như đã có trước đây.” <sup><b>4</b></sup> Nghị viện đã trao thư cho họ đến các nhà chức trách địa phương yêu cầu những người này đưa họ trở về đất Giu-đa<sup><a href="#fn-12-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-12-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">12</a></sup> an toàn. |
|
|
|
|
|
<sup><b>5</b></sup> Đây là bản sao bức thư ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-13-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-13-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">13</a></sup> viết cho người Xi-pác-ta<sup><a href="#fn-14-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-14-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">14</a></sup><sup><a href="#fn-15-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-15-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">15</a></sup> : |
|
|
|
|
|
<sup><b>6</b></sup> “Thượng tế Giô-na-than<sup><a href="#fn-16-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-16-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">16</a></sup>, Hội đồng kỳ mục của dân tộc<sup><a href="#fn-17-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-17-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">17</a></sup>, các tư tế và toàn dân Do-thái, xin gửi lời chào người Xi-pác-ta<sup><a href="#fn-18-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-18-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">18</a></sup> anh em. <sup><b>7</b></sup> Trước đây, có một bức thư do ông A-rê-ô<sup><a href="#fn-19-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-19-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">19</a></sup>, là người bấy giờ cai trị anh em, gửi cho <sup><a href="#fn-2@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-2@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">2@</a></sup>thượng tế Ô-ni-a, nói rằng anh em là bạn hữu của chúng tôi, theo bản sao đính kèm<sup><a href="#fn-20-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-20-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">20</a></sup>. <sup><b>8</b></sup> Ông Ô-ni-a đã long trọng tiếp đón người được cử tới và đã nhận bức thư nói rõ về mối liên minh và tình hữu nghị. <sup><b>9</b></sup> Phần chúng tôi, dù không cần đến những chuyện như thế, bởi vì chúng tôi đã <sup><a href="#fn-3@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-3@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">3@</a></sup>có sẵn các Sách Thánh trong tay làm nguồn an ủi, <sup><b>10</b></sup> chúng tôi cũng mạn phép cử người đi tái lập tình huynh đệ và hữu nghị với anh em, để khỏi mang tiếng là đối xử với anh em như người dưng nước lã, bởi vì thời gian đã quá lâu kể từ ngày anh em gửi thư cho chúng tôi. <sup><b>11</b></sup> Phần chúng tôi, trong mọi dịp, vào các ngày lễ cũng như các ngày thích hợp khác, chúng tôi vẫn không ngừng nhớ đến anh em, trong các lễ tế và các lời cầu nguyện của chúng tôi, vì nhớ đến những người anh em thật là điều phải đạo và xứng đáng. <sup><b>12</b></sup> Chúng tôi cũng vui mừng vì anh em được vinh quang hiển hách. <sup><b>13</b></sup> Còn chúng tôi, chúng tôi đã gặp bao cơn thử thách, phải đương đầu với biết bao cuộc chiến, và bị các vua chung quanh tấn công, <sup><b>14</b></sup> nhưng chúng tôi đã không muốn phiền hà anh em cũng như các đồng minh và bạn hữu khác của chúng tôi vì các cuộc giao tranh đó, <sup><b>15</b></sup> bởi lẽ chúng tôi được sự trợ giúp từ Trời và nhờ vậy được giải thoát khỏi tay quân thù. Chính những kẻ thù của chúng tôi phải nhục nhã. <sup><b>16</b></sup> Vì thế chúng tôi đã chọn ông <sup><a href="#fn-4@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-4@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">4@</a></sup>Nu-mê-ni-ô<sup><a href="#fn-21-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-21-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">21</a></sup> con ông An-ti-ô-khô<sup><a href="#fn-22-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-22-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">22</a></sup> và ông An-ti-pa-te<sup><a href="#fn-23-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-23-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">23</a></sup> con ông Gia-xon<sup><a href="#fn-24-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-24-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">24</a></sup><sup><a href="#fn-25-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-25-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">25</a></sup> và phái họ đến gặp người Rô-ma<sup><a href="#fn-26-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-26-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">26</a></sup> để tái lập hữu nghị và liên minh đã có trước đây giữa chúng tôi với họ. <sup><b>17</b></sup> Vậy chúng tôi cũng truyền cho họ đến gặp cả anh em nữa, để chào thăm và chuyển cho anh em bức thư nói về việc tái lập mối dây thân hữu của chúng tôi. <sup><b>18</b></sup> Vậy giờ đây, xin anh em vui lòng trả lời cho chúng tôi về vấn đề trên.” |
|
|
|
|
|
<sup><b>19</b></sup> Còn đây là bản sao bức thư gửi cho ông Ô-ni-a<sup><a href="#fn-27-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-27-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">27</a></sup> : |
|
|
|
|
|
<sup><b>20</b></sup> “A-rê-ô<sup><a href="#fn-28-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-28-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">28</a></sup>, vua dân Xi-pác-ta<sup><a href="#fn-29-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-29-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">29</a></sup> gửi lời chào thượng tế Ô-ni-a ! <sup><b>21</b></sup> Có một bản văn liên quan đến dân Xi-pác-ta<sup><a href="#fn-30-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-30-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">30</a></sup> và dân Do-thái viết rằng họ là anh em với nhau và đều thuộc dòng dõi ông Áp-ra-ham<sup><a href="#fn-31-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-31-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">31</a></sup>. <sup><b>22</b></sup> Vì bây giờ chúng tôi được biết như thế, nên xin anh em vui lòng viết cho tôi về cảnh thanh bình của anh em. <sup><b>23</b></sup> Phần chúng tôi, chúng tôi xin báo cho anh em hay là súc vật của anh em, tài sản của anh em là của chúng tôi, và các vật sở hữu của chúng tôi là của anh em. Vì vậy chúng tôi truyền phải thông báo cho anh em theo chiều hướng đó.” |
|
|
|
|
|
<h1>Ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-32-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-32-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">32</a></sup> đi tới miền Coi-lê Xy-ri<sup><a href="#fn-33-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-33-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">33</a></sup>. Ông Si-môn<sup><a href="#fn-34-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-34-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">34</a></sup> đi tới miền duyên hải.</h1> |
|
|
<sup><b>24</b></sup> Ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-35-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-35-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">35</a></sup> nghe tin là các tướng lãnh của vua Đê-mết-ri-ô<sup><a href="#fn-36-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-36-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">36</a></sup> đã quay trở lại, mang theo đạo quân đông đảo hơn trước để giao chiến với ông. <sup><b>25</b></sup> Ông liền rời khỏi Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-37-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-37-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">37</a></sup> và đi tới miền Kha-mát<sup><a href="#fn-38-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-38-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">38</a></sup><sup><a href="#fn-39-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-39-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">39</a></sup> để nghênh chiến với chúng, vì ông không muốn cho chúng có thời giờ để tràn vào miền đất của ông. <sup><b>26</b></sup> Ông phái người đi do thám doanh trại của chúng ; họ trở về báo cho ông hay là chúng định ập vào tấn công lúc ban đêm. <sup><b>27</b></sup> Khi mặt trời lặn, ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-40-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-40-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">40</a></sup> ra lệnh cho những người thuộc phe ông phải tỉnh thức, cầm khí giới sẵn sàng giao chiến suốt đêm. Ông còn đặt lính canh chung quanh trại. <sup><b>28</b></sup> Khi nghe tin ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-41-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-41-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">41</a></sup> và những người thuộc phe ông sẵn sàng giao chiến, thì quân địch sợ hãi, tâm thần hoảng hốt ; chúng đã nổi lửa trong doanh trại của chúng. <sup><b>29</b></sup> Ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-42-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-42-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">42</a></sup> và những người thuộc phe ông không hay biết gì cho đến sáng, vì họ vẫn nhìn thấy ánh lửa. <sup><b>30</b></sup> Ông liền đuổi theo chúng, nhưng không bắt kịp bởi vì chúng đã vượt qua sông Ê-lêu-thê-rô<sup><a href="#fn-43-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-43-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">43</a></sup><sup><a href="#fn-44-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-44-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">44</a></sup>. <sup><b>31</b></sup> Bấy giờ ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-45-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-45-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">45</a></sup> quay ra đánh những người Ả-rập<sup><a href="#fn-46-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-46-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">46</a></sup> cũng gọi là người Da-ba-đê<sup><a href="#fn-47-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-47-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">47</a></sup><sup><a href="#fn-48-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-48-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">48</a></sup>. Ông đánh bại họ và thu lấy chiến lợi phẩm. <sup><b>32</b></sup> Rồi ông nhổ trại, lên đường đi Đa-mát<sup><a href="#fn-49-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-49-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">49</a></sup> và rảo qua khắp miền ấy. <sup><b>33</b></sup> Còn ông Si-môn<sup><a href="#fn-50-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-50-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">50</a></sup> cũng ra đi, tiến đến tận Át-cơ-lôn<sup><a href="#fn-51-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-51-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">51</a></sup> và các pháo đài lân cận. Đoạn ông quay về Gia-phô<sup><a href="#fn-52-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-52-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">52</a></sup> và đã chiếm được thành, <sup><b>34</b></sup> vì ông được biết là dân thành muốn nộp pháo đài cho những người thuộc phe vua Đê-mết-ri-ô<sup><a href="#fn-53-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-53-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">53</a></sup>. Ông đặt một toán quân ở đó để canh giữ thành. |
|
|
|
|
|
<h1>Công trình phòng thủ Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-54-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-54-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">54</a></sup></h1> |
|
|
<sup><b>35</b></sup> Sau khi trở về, ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-55-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-55-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">55</a></sup> triệu tập đại hội các kỳ mục<sup><a href="#fn-56-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-56-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">56</a></sup> trong dân ; ông cùng với họ quyết định xây dựng các pháo đài ở miền Giu-đê<sup><a href="#fn-57-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-57-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">57</a></sup>, <sup><b>36</b></sup> nâng cao các tường luỹ Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-58-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-58-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">58</a></sup> và dựng một bức tường lớn giữa Thành Luỹ<sup><a href="#fn-59-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-59-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">59</a></sup> và thành phố để ngăn cách đôi bên và cô lập Thành Luỹ<sup><a href="#fn-60-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-60-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">60</a></sup> cho binh lính không mua bán gì được<sup><a href="#fn-61-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-61-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">61</a></sup>. <sup><b>37</b></sup> Dân chúng họp nhau lại để tái thiết thành, bởi vì một phần tường luỹ ở chỗ suối, về phía đông, đã sụp đổ ; họ cũng tu bổ khu phố gọi là Kha-phê-na-tha<sup><a href="#fn-62-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-62-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">62</a></sup>. <sup><b>38</b></sup> Còn ông Si-môn<sup><a href="#fn-63-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-63-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">63</a></sup> thì tái thiết thành Át-đi-đa<sup><a href="#fn-64-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-64-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">64</a></sup><sup><a href="#fn-65-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-65-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">65</a></sup> thuộc miền Sơ-phê-la<sup><a href="#fn-66-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-66-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">66</a></sup>, ông tăng cường phòng thủ và lắp <sup><a href="#fn-5@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-5@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">5@</a></sup>cửa đóng then cho thành. |
|
|
|
|
|
<h1>Ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-67-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-67-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">67</a></sup> sa vào tay quân thù</h1> |
|
|
<sup><b>39</b></sup> Trong khi đó, <sup><a href="#fn-6@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-6@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">6@</a></sup>Try-phôn<sup><a href="#fn-68-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-68-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">68</a></sup> tìm cách nắm quyền cai trị A-xi-a<sup><a href="#fn-69-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-69-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">69</a></sup><sup><a href="#fn-70-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-70-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">70</a></sup>, đội lấy vương miện và ra tay hại vua An-ti-ô-khô<sup><a href="#fn-71-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-71-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">71</a></sup>. <sup><b>40</b></sup> Vì sợ ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-72-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-72-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">72</a></sup> không để cho mình hành động, lại còn tấn công mình nữa, nên ông ta tìm cách bắt giết ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-73-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-73-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">73</a></sup>. Vì thế ông ta lên đường đi Bết San<sup><a href="#fn-74-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-74-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">74</a></sup>. |
|
|
|
|
|
<sup><b>41</b></sup> Ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-75-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-75-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">75</a></sup> ra nghênh chiến, cùng với bốn mươi ngàn quân tinh nhuệ, đi tới Bết San. <sup><b>42</b></sup> Thấy ông đến cùng với đoàn quân đông đảo, Try-phôn<sup><a href="#fn-76-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-76-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">76</a></sup> sợ không dám ra tay hại ông. <sup><b>43</b></sup> Ông ta long trọng tiếp đón ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-77-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-77-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">77</a></sup> và giới thiệu với tất cả các bạn hữu, lại còn tặng quà và truyền cho các bạn hữu cũng như quân đội phải tuân lệnh ông như tuân lệnh mình. <sup><b>44</b></sup> Ông ta nói với ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-78-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-78-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">78</a></sup> : “Sao ông lại bắt tất cả đám dân này phải cực nhọc, đang lúc giữa chúng ta không có chiến tranh ? <sup><b>45</b></sup> Vậy bây giờ, xin ông tuyển lấy một ít người tháp tùng, còn bao nhiêu cho về nhà hết, rồi cùng với tôi đi đến thành Pơ-tô-lê-mai<sup><a href="#fn-79-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-79-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">79</a></sup><sup><a href="#fn-80-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-80-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">80</a></sup>. Tôi sẽ nộp cho ông thành đó, cùng với các pháo đài, cũng như quân đội còn lại và tất cả các quan chức, rồi sẽ bỏ đó quay về. Chính vì thế mà tôi có mặt ở đây.” <sup><b>46</b></sup> Vì cả tin, ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-81-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-81-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">81</a></sup> đã làm như ông ta nói : ông cho binh lính giải ngũ và họ đã trở về đất Giu-đa<sup><a href="#fn-82-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-82-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">82</a></sup>. <sup><b>47</b></sup> Ông chỉ giữ lại ba ngàn quân, trong số đó hai ngàn để ở Ga-li-lê<sup><a href="#fn-83-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-83-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">83</a></sup>, còn một ngàn đi theo ông. <sup><b>48</b></sup> Nhưng thoạt khi ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-84-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-84-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">84</a></sup> vào Pơ-tô-lê-mai<sup><a href="#fn-85-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-85-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">85</a></sup>, dân thành liền đóng cổng lại. Họ bắt lấy ông, còn những người cùng đi vào với ông đều bị họ dùng gươm giết chết<sup><a href="#fn-86-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-86-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">86</a></sup>. <sup><b>49</b></sup> Try-phôn<sup><a href="#fn-87-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-87-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">87</a></sup> sai quân đội và kỵ binh đến miền Ga-li-lê<sup><a href="#fn-88-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-88-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">88</a></sup> và miền Đồng Bằng Lớn<sup><a href="#fn-89-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-89-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">89</a></sup><sup><a href="#fn-90-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-90-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">90</a></sup> tàn sát mọi người thuộc phe ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-91-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-91-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">91</a></sup>. <sup><b>50</b></sup> Nhưng những người này nghe tin ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-92-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-92-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">92</a></sup> đã bị bắt và bị giết cùng với các người theo ông, nên họ khuyến khích nhau siết chặt hàng ngũ để sẵn sàng chiến đấu. <sup><b>51</b></sup> Bọn người đuổi theo thấy họ liều mạng chiến đấu liền quay về. <sup><b>52</b></sup> Mọi người đều đã về tới đất Giu-đa<sup><a href="#fn-93-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-93-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">93</a></sup> bằng an vô sự. Họ đã tổ chức tang lễ cho ông Giô-na-than<sup><a href="#fn-94-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-94-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">94</a></sup> và những người cùng đi với ông. Họ sợ hãi lắm. Toàn dân Ít-ra-en<sup><a href="#fn-95-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364" id="fnref-95-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">95</a></sup> đớn đau và sầu thảm vô cùng. <sup><b>53</b></sup> Tất cả các dân tộc chung quanh đều tìm cách tiêu diệt họ. Thật thế, chúng bảo nhau : “Bọn ấy bây giờ không còn ai chỉ huy, không có ai trợ lực. Vậy chúng ta hãy tấn công chúng để không còn ai trong loài người nhớ tới chúng nữa.”<hr> |
|
|
|
|
|
<ol><li id="fn-1-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-1-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">1</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-2-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16 [<a href="#fnref-2-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">2</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-3-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Sparta | French: Sparte | Latin: Spartiatae | Origin: Σπαρτης | Vietnamese: Xi-pác-ta 1 -- thành của Hy-lạp, 1 Mcb 14,16 [<a href="#fnref-3-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">3</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-4-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-4-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">4</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-5-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16 [<a href="#fnref-5-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">5</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-6-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>Tình hữu nghị vào thời ấy thường được khẳng định lại, làm mới lại ; các hiệp ước được nhắc lại (x. 8,22-23 ; 14,18.22). [<a href="#fnref-6-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">6</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-7-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16 [<a href="#fnref-7-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">7</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-8-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Sparta | French: Sparte | Latin: Spartiatae | Origin: Σπαρτης | Vietnamese: Xi-pác-ta 1 -- thành của Hy-lạp, 1 Mcb 14,16 [<a href="#fnref-8-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">8</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-9-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>Có thể Giô-na-than muốn được quốc tế nhìn nhận, và muốn cả Try-phôn lẫn Đê-mết-ri-ô phải kiêng nể. [<a href="#fnref-9-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">9</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-10-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16 [<a href="#fnref-10-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">10</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-11-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-11-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">11</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-12-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [<a href="#fnref-12-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">12</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-13-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-13-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">13</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-14-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Sparta | French: Sparte | Latin: Spartiatae | Origin: Σπαρτης | Vietnamese: Xi-pác-ta 1 -- thành của Hy-lạp, 1 Mcb 14,16 [<a href="#fnref-14-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">14</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-15-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p><em>Xi-pác-ta</em> là một thành phố Hy-lạp, nằm ở tây nam Cô-rin-tô. [<a href="#fnref-15-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">15</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-16-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-16-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">16</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-17-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>Đây là lần đầu tiên nhắc đến sự hiện hữu của cơ chế này trong thời kỳ Ma-ca-bê (x. 1 Mcb 2,35 ; 2 Mcb 1,10). Hẳn là hội đồng này nhìn nhận quyền của thượng tế Giô-na-than. [<a href="#fnref-17-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">17</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-18-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Sparta | French: Sparte | Latin: Spartiatae | Origin: Σπαρτης | Vietnamese: Xi-pác-ta 1 -- thành của Hy-lạp, 1 Mcb 14,16 [<a href="#fnref-18-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">18</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-19-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Areios | French: Aréios | Latin: Arius | Origin: Αρειος | Vietnamese: A-rê-ô -- 1 Mcb 12,20 [<a href="#fnref-19-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">19</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-20-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>Bức thư này được vua A-rê-ô I, vua xứ Xi-pác-ta (309-265 tCN), gửi cho một vị thượng tế Do-thái có tên là Ô-ni-a. Có thể đây là thượng tế Ô-ni-a I làm thượng tế từ năm 320 đến 300 (hay 290) tCN. [<a href="#fnref-20-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">20</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-21-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Numenius | French: Numénius | Latin: Numenius | Origin: Νουμηνιος | Vietnamese: Nu-mê-ni-ô -- 1 Mcb 12,16 [<a href="#fnref-21-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">21</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-22-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8 [<a href="#fnref-22-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">22</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-23-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Antipater | French: Antipater | Latin: Antipater | Origin: Αντιπατρος | Vietnamese: An-ti-pa-te -- 1 Mcb 12,16-17 [<a href="#fnref-23-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">23</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-24-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jason | French: Jason | Latin: Iason | Origin: Ιασον | Vietnamese: Gia-xon 1 -- con ông E-la-da được phái đi ký hòa ước tại Rô-ma, 1 Mcb 8,17 [<a href="#fnref-24-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">24</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-25-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p><em>Gia-xon</em> ở đây rất có thể là người đã ký kết hiệp ước với người Rô-ma ở 1 Mcb 8,17. [<a href="#fnref-25-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">25</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-26-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16 [<a href="#fnref-26-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">26</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-27-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>Phần lớn các học giả cho rằng bức thư này là không xác thực. [<a href="#fnref-27-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">27</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-28-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Areios | French: Aréios | Latin: Arius | Origin: Αρειος | Vietnamese: A-rê-ô -- 1 Mcb 12,20 [<a href="#fnref-28-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">28</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-29-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Sparta | French: Sparte | Latin: Spartiatae | Origin: Σπαρτης | Vietnamese: Xi-pác-ta 1 -- thành của Hy-lạp, 1 Mcb 14,16 [<a href="#fnref-29-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">29</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-30-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Sparta | French: Sparte | Latin: Spartiatae | Origin: Σπαρτης | Vietnamese: Xi-pác-ta 1 -- thành của Hy-lạp, 1 Mcb 14,16 [<a href="#fnref-30-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">30</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-31-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 [<a href="#fnref-31-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">31</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-32-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-32-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">32</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-33-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8 [<a href="#fnref-33-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">33</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-34-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας | Vietnamese: Giu-đa 4 -- con ông Si-môn, 1 Mcb 16,2.9 ; 13-21 [<a href="#fnref-34-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">34</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-35-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-35-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">35</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-36-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Demetrius | French: Démétrius | Latin: Demetrius | Origin: Δημητριος | Vietnamese: Đê-mết-ri-ô 1 -- Đê-mết-ri-ô I (Sôter), con vua Xê-lêu-cô IV, vua Xy-ri, 1 Mcb 7,1 [<a href="#fnref-36-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">36</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-37-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-37-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">37</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-38-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Hamathites | French: Hamath, Hamatite | Latin: Emathaeus | Origin: חֲמַת -- Αμαθιτις | Vietnamese: Kha-mát -- St 10,18 ; Am 6,2 ; 1 Mcb 12,25 [<a href="#fnref-38-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">38</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-39-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p><em>Kha-mát</em> (còn gọi là A-ma-thi-tít) nằm ở vùng bắc Xy-ri, tức đông bắc vùng Coi-lê Xy-ri. [<a href="#fnref-39-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">39</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-40-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-40-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">40</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-41-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-41-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">41</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-42-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-42-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">42</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-43-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Eleutherus | French: Éleuthère | Latin: Eleutherus | Origin: Ελευθερος | Vietnamese: Ê-lêu-thê-rô -- 1 Mcb 11,7.12,30 [<a href="#fnref-43-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">43</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-44-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>Con sông này tạo nên ranh giới phía tây bắc của vùng Coi-lê Xy-ri. Nó đổ ra Địa Trung Hải. [<a href="#fnref-44-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">44</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-45-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-45-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">45</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-46-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Arab | French: Arabe | Latin: Arabia | Origin: עֲרַב | Vietnamese: Ả-rập -- 2 Sb 9,14 [<a href="#fnref-46-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">46</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-47-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Zabadaeans | French: Zabadéens | Latin: Zabadaeus | Origin: Zαβαδαιοι | Vietnamese: Da-ba-đê (người) -- 1 Mcb 12,31 [<a href="#fnref-47-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">47</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-48-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>Vùng người Da-ba-đê cư ngụ nay mang tên là Dép-da-ni (Zepdani), nằm ở tây bắc Đa-mát. [<a href="#fnref-48-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">48</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-49-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9 [<a href="#fnref-49-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">49</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-50-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας | Vietnamese: Giu-đa 4 -- con ông Si-môn, 1 Mcb 16,2.9 ; 13-21 [<a href="#fnref-50-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">50</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-51-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Ashkelon | French: Ashqelôn, Ascalon | Latin: Ascalon | Origin: אַשְׁקְלוֹן | Vietnamese: Át-cơ-lôn 1 -- thành trong vùng 5 thủ lãnh Phi-li-tinh, Tl 1,18 [<a href="#fnref-51-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">51</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-52-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jaffa | French: Jaffa, Joppé | Latin: Ioppe | Origin: יָפוֹ -- Ιοππη | Vietnamese: Gia-phô 1 -- thành ở ranh giới chi tộc Đan, -- Gs 19,46 ; 2 Sb 2,15 ; 1 Mcb 10,75 ; Cv 9,36 [<a href="#fnref-52-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">52</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-53-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Demetrius | French: Démétrius | Latin: Demetrius | Origin: Δημητριος | Vietnamese: Đê-mết-ri-ô 1 -- Đê-mết-ri-ô I (Sôter), con vua Xê-lêu-cô IV, vua Xy-ri, 1 Mcb 7,1 [<a href="#fnref-53-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">53</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-54-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-54-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">54</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-55-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-55-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">55</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-56-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>Đây chỉ là một phần của Hội đồng kỳ mục được nói đến ở 12,6. [<a href="#fnref-56-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">56</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-57-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v. [<a href="#fnref-57-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">57</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-58-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-58-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">58</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-59-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Citadel | French: Citadelle | Latin: Civitas | Origin: ακρα | Vietnamese: Thành Luỹ -- 1 Mcb 1,33 [<a href="#fnref-59-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">59</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-60-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Citadel | French: Citadelle | Latin: Civitas | Origin: ακρα | Vietnamese: Thành Luỹ -- 1 Mcb 1,33 [<a href="#fnref-60-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">60</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-61-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>Với quyền hạn của mình trong đế quốc của An-ti-ô-khô VI, Giô-na-than đã làm cho Giê-ru-sa-lem thêm kiên cố. Ông cho xây tường để cô lập Thành Luỹ vẫn còn bị quân của vua Đê-mết-ri-ô II chiếm cứ. [<a href="#fnref-61-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">61</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-62-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Chaphenatha | French: Khaphenatha | Latin: Chaphenatha | Origin: Χαϕεναθα | Vietnamese: Kha-phê-na-tha -- 1 Mcb 12,37 [<a href="#fnref-62-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">62</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-63-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας | Vietnamese: Giu-đa 4 -- con ông Si-môn, 1 Mcb 16,2.9 ; 13-21 [<a href="#fnref-63-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">63</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-64-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Adida | French: Adida | Latin: Adida | Origin: Αδιδα | Vietnamese: Át-đi-đa -- 1 Mcb 12,38 [<a href="#fnref-64-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">64</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-65-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p><em>Át-đi-đa</em> (tiếng Híp-ri là Kha-đít, được nhắc đến trong Er 2,33 và Nkm 7,37). Cách Ly-đa 6 km về hướng đông đông bắc. [<a href="#fnref-65-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">65</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-66-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Shephelah | French: Bas-pays | Latin: Sephela | Origin: שְׁפֵלָה | Vietnamese: Sơ-phê-la 1 -- đồng bằng giữa miền núi Giu-đa và Địa trung hải, Gs 10,40 ; 1 Sb 27,28 [<a href="#fnref-66-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">66</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-67-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-67-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">67</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-68-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Trypho | French: Tryphon | Latin: Tryphon | Origin: Τρυϕων | Vietnamese: Try-phôn -- 1 Mcb 11,39-54 [<a href="#fnref-68-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">68</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-69-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Asia | French: Asie | Latin: Asia | Origin: Ασια | Vietnamese: A-xi-a 1 -- tỉnh thuộc đế quốc Rô-ma, 2 Mcb 10,24 ; Cv 2,9 [<a href="#fnref-69-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">69</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-70-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p><em>A-xi-a</em> là từ chung để chỉ đế quốc Xê-lêu-xít. [<a href="#fnref-70-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">70</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-71-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8 [<a href="#fnref-71-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">71</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-72-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-72-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">72</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-73-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-73-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">73</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-74-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p><em>Bết San</em> là một thành phố Hy-lạp còn có tên là Xi-ky-thô-pô-li (2 Mcb 12,29). Đây là một thành phố chiến lược nằm ở bờ tây sông Gio-đan, cách hồ Ga-li-lê khoảng 25 km về hướng tây tây nam. [<a href="#fnref-74-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">74</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-75-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-75-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">75</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-76-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Trypho | French: Tryphon | Latin: Tryphon | Origin: Τρυϕων | Vietnamese: Try-phôn -- 1 Mcb 11,39-54 [<a href="#fnref-76-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">76</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-77-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-77-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">77</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-78-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-78-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">78</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-79-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: King of the South | French: roi du Midi | Latin: rex austri | Origin: מֶלֶךְ־הַנֶגֶּב | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai (I) -- còn gọi là Vua Phương Nam, vua Ai-cập (306-285 tr.CN), Đn 11,5 [<a href="#fnref-79-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">79</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-80-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p><em>Pơ-tô-lê-mai</em> (còn gọi là Ác-cô) là một vị trí chiến lược ở ven biển Địa Trung Hải. Dân vùng này thù nghịch với người Do-thái (1 Mcb 5,15 ; 2 Mcb 13,24-26). Anh em nhà Ma-ca-bê muốn chinh phục từ lâu, nhưng không thành công. [<a href="#fnref-80-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">80</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-81-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-81-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">81</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-82-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [<a href="#fnref-82-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">82</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-83-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας | Vietnamese: Giu-đa 6 -- người Ga-li-lê chống lại Rô-ma, Cv 5,37 [<a href="#fnref-83-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">83</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-84-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-84-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">84</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-85-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: King of the South | French: roi du Midi | Latin: rex austri | Origin: מֶלֶךְ־הַנֶגֶּב | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai (I) -- còn gọi là Vua Phương Nam, vua Ai-cập (306-285 tr.CN), Đn 11,5 [<a href="#fnref-85-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">85</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-86-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>Hẳn dân Pơ-tô-lê-mai đã vui vẻ bắt Giô-na-than theo lệnh của Try-phôn. [<a href="#fnref-86-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">86</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-87-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Trypho | French: Tryphon | Latin: Tryphon | Origin: Τρυϕων | Vietnamese: Try-phôn -- 1 Mcb 11,39-54 [<a href="#fnref-87-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">87</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-88-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας | Vietnamese: Giu-đa 6 -- người Ga-li-lê chống lại Rô-ma, Cv 5,37 [<a href="#fnref-88-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">88</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-89-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Great Plain | French: Grande Plaine | Latin: campus magnus Iordanis | Origin: πεδιον Ιορδανην | Vietnamese: Đồng Bằng Lớn -- nằm giữa Bết-san và sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,52 ; 12,49 [<a href="#fnref-89-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">89</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-90-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p><em>Đồng Bằng Lớn</em> nằm ở giữa Bết San và sông Gio-đan (x. 5,52). [<a href="#fnref-90-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">90</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-91-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-91-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">91</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-92-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-92-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">92</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-93-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [<a href="#fnref-93-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">93</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-94-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1 [<a href="#fnref-94-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">94</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-95-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-95-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">95</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-1@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>1 Mcb 8,17-32 [<a href="#fnref-1@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">1@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-2@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>1 Mcb 12,20-23; 2 Mcb 5,9 [<a href="#fnref-2@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">2@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-3@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>Rm 15,4 [<a href="#fnref-3@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">3@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-4@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>1 Mcb 14,22; 15,15 [<a href="#fnref-4@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">4@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-5@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>1 Mcb 9,50 [<a href="#fnref-5@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">5@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
<li id="fn-6@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364"><p>1 Mcb 11,39+.54tt [<a href="#fnref-6@-6ffa0867-b5c9-4830-a9b7-2de63d5c6364">6@</a>]</p></li> |
|
|
|
|
|
</ol> |