File size: 36,714 Bytes
3c05c25
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
0418125
3c05c25
 
 
 
 
 
 
 
 
0418125
 
3c05c25
 
0418125
 
 
 
 
 
 
3c05c25
 
0418125
 
 
 
 
3c05c25
 
0418125
 
 
 
3c05c25
 
0418125
 
3c05c25
 
0418125
 
 
 
 
 
3c05c25
 
0418125
 
 
 
3c05c25
7769089
0418125
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
7769089
 
 
 
 
 
0418125
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3c05c25
 
 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
<root>
  <FILE ID="RCO_021" NUMBER="21">
    <meta>
      <DOCUMENT_ID>RCO_021</DOCUMENT_ID>
      <DOCUMENT_NUMBER>21</DOCUMENT_NUMBER>
      <GENRE>
        <CODE>O</CODE>
        <CATEGORY>old testament</CATEGORY>
        <VIETNAMESE>Kinh Thánh Cựu Ước</VIETNAMESE>
      </GENRE>
      <TAGS>
        <TAG>
          <CATEGORY>bible historical books division</CATEGORY>
          <VIETNAMESE>Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước)</VIETNAMESE>
        </TAG>
      </TAGS>
      <TITLE>Sách Ma-ca-bê 2</TITLE>
      <VOLUME>Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước)</VOLUME>
      <AUTHOR></AUTHOR>
      <SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE>
      <SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/2 mcb</SOURCE_URL>
      <SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE>
      <HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS>
      <PERIOD></PERIOD>
      <PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME>
      <LANGUAGE>Việt</LANGUAGE>
      <NOTE></NOTE>
    </meta>
    <SECT ID="RCO_021.013" NAME="" NUMBER="13">
      <PAGE ID="RCO_021.013.001" NUMBER="1">
        <STC ID="RCO_021.013.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Năm một trăm bốn mươi chín, ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giu-đa</PER> và những người theo ông nghe tin vua <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">An-ti-ô-khô</PER> Êu-pa-to đem đoàn quân đông đảo tới đánh xứ <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giu-đê</PER>.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.001.02" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Cùng đi với vua còn có <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ly-xi-a</PER>, người giám hộ của vua và cũng là quan nhiếp chính ; ông này dẫn một đạo quân <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hy-lạp</PER> gồm một trăm mười ngàn bộ binh, năm ngàn ba trăm kỵ binh, hai mươi hai thớt voi và ba trăm xe trận có trang bị câu liêm.</STC>
      </PAGE>
      <PAGE ID="RCO_021.013.002" NUMBER="2">
        <STC ID="RCO_021.013.002.01" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="3">Cả <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mê-nê-la-ô</PER> cũng nhập bọn với chúng : ông ta dùng nhiều thủ đoạn để thuyết phục vua <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">An-ti-ô-khô</PER>, không phải vì mục đích cứu nước, nhưng với hy vọng được nắm lại quyền hành.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.002.02" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="4">Thế nhưng, Vua các vua đã khiến cho vua <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">An-ti-ô-khô</PER> nổi giận với tên gian ác ấy ; vì <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ly-xi-a</PER> đã trình cho vua biết ông ta là người đã gây ra mọi tai hoạ, nên vua cho điệu ông ta đến <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Bê-roi-a</PER> để hành hình theo thói tục địa phương.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.002.03" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="5">Ở đấy có một cái tháp cao hai mươi lăm thước, chứa đầy tro ; có một cái máy lớn xoay tròn, phía nào cũng rớt thẳng xuống tro.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.002.04" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="6">Kẻ nào can tội cướp của Đền Thờ hay vi phạm bất cứ trọng tội nào khác, đều bị đưa lên và xô vào tháp cho chết.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.002.05" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="7">Đó là số phận cuối cùng của <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mê-nê-la-ô</PER>, một tên phản bội Lề Luật ; ông ta đã phải chết mà ngay cả một tấc đất để chôn cũng không có.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.002.06" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="8">Thật là công bằng !</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.002.07" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="8">Vì ông ta đã mắc rất nhiều tội xúc phạm đến bàn thờ ; mà lửa và tro bàn thờ đều thiêng thánh, nên ông ta đã phải chết trong đống tro.</STC>
      </PAGE>
      <PAGE ID="RCO_021.013.003" NUMBER="3">
        <STC ID="RCO_021.013.003.01" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="9">Vậy vua <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">An-ti-ô-khô</PER> đến, lòng đầy những ý tưởng man rợ, định xử sự với người Do-thái tàn nhẫn hơn là phụ vương của ông trước kia.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.003.02" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="10">Được tin ấy, ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giu-đa</PER> ra lệnh cho dân chúng ngày đêm khẩn cầu Đức Chúa : <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xin</PER> Người, bây giờ cũng như bao lần trước, trợ giúp những kẻ sắp mất Lề Luật, tổ quốc và Đền Thánh ;</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.003.03" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="11">cũng xin Người đừng để dân tộc vừa mới được hồi sinh lại phải rơi vào tay chư dân ngạo mạn.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.003.04" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="12">Sau khi mọi người đã cùng nhau làm như thế là than khóc, ăn chay và phủ phục suốt ba ngày, để kêu xin Đức Chúa nhân từ, thì ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giu-đa</PER> khích lệ và ra lệnh cho họ phải sẵn sàng.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.003.05" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="13">Gặp riêng các kỳ mục rồi, ông quyết định : trước khi đoàn quân của vua <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">An-ti-ô-khô</PER> xâm lược xứ <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giu-đê</PER> và chiếm được thành <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-ru-sa-lem</PER>, người Do-thái phải xuất quân và giải quyết mọi việc nhờ ơn Đức Chúa trợ giúp.</STC>
      </PAGE>
      <PAGE ID="RCO_021.013.004" NUMBER="4">
        <STC ID="RCO_021.013.004.01" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="14">Vì thế, sau khi dâng quyết định cho Đấng Tạo Hoá càn khôn, và khích lệ quân binh chiến đấu anh dũng cho đến chết để bảo vệ Lề Luật, Đền Thờ, Thành Thánh, tổ quốc và thể chế, ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giu-đa</PER> đóng quân gần thành <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Mô-đin</PER>.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.004.02" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="15">Ông ra mật khẩu cho quân binh : Thiên Chúa toàn thắng ; rồi tuyển một đoàn quân gồm những trai tráng tinh nhuệ, đang đêm ông tấn công vào doanh trại của vua <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">An-ti-ô-khô</PER>, giết được khoảng hai ngàn tên địch trong trại. Ông đâm chết con voi đầu đàn và tên quản tượng ngồi trong tháp.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.004.03" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="16">Cuối cùng họ đã làm cho doanh trại địch kinh hoàng tán loạn ; rồi họ rút lui trong chiến thắng vẻ vang.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.004.04" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="17">Khi trời vừa tảng sáng, cuộc tấn công đã kết thúc nhờ có Đức Chúa che chở phù trợ ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giu-đa</PER>.</STC>
      </PAGE>
      <PAGE ID="RCO_021.013.005" NUMBER="5">
        <STC ID="RCO_021.013.005.01" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="18">Nếm cảm được sự táo bạo của người Do-thái, vua <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.005.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">An-ti-ô-khô</PER> thử áp dụng chiến thuật đánh các vị trí quan trọng.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.005.02" TYPE="single" NUMBER="19" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="19">Vua tiến đánh Bết <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.005.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xua</PER>, một pháo đài kiên cố của người Do-thái, nhưng bị đẩy lui, bị thất bại và suy yếu.</STC>
      </PAGE>
      <PAGE ID="RCO_021.013.006" NUMBER="6">
        <STC ID="RCO_021.013.006.01" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="20">Ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giu-đa</PER> tiếp tế cho quân lính bên trong pháo đài những gì họ cần đến.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.006.02" TYPE="single" NUMBER="21" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="21">Nhưng <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Rô-đô-cô</PER> thuộc quân Do-thái tiết lộ bí mật cho quân thù, nên đã bị theo dõi, bị bắt và bị cầm tù.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.006.03" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="22">Vua lại phải thương thuyết với dân thành Bết <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xua</PER> một lần nữa. Sau khi đôi bên bắt tay làm hoà thì vua rút quân.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.006.04" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="22">Vua cũng tấn công ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giu-đa</PER> và những người theo ông, nhưng vua đã bị đánh bại.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.006.05" TYPE="single" NUMBER="23" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="23">Hay tin <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Phi-líp-phê</PER> đã được vua để lại ở <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">An-ti-ô-khi-a</PER> lo việc triều chính, nay làm loạn, nên vua bối rối. Vì thế, vua thương thuyết với người Do-thái, chịu nhượng bộ và thề sẽ cho họ được hưởng mọi quyền lợi chính đáng.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.006.06" TYPE="single" NUMBER="23" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="23">Vua cũng ký hoà ước, dâng một hy lễ, bày tỏ lòng tôn kính đối với Đền Thờ và cho Nơi Thánh được hưởng nhiều đặc ân.</STC>
      </PAGE>
      <PAGE ID="RCO_021.013.007" NUMBER="7">
        <STC ID="RCO_021.013.007.01" TYPE="single" NUMBER="24" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="24">Vua niềm nở tiếp đón ông Ma-ca-bê, và đặt ông <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hê-ghê-mô-nít</PER> làm tổng trấn cai trị từ <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Pơ-tô-lê-mai</PER> cho đến đất của người <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ghe-ra</PER>.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.007.02" TYPE="single" NUMBER="25" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="25">Vua đến <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Pơ-tô-lê-mai</PER>, nhưng dân thành này không hài lòng về hiệp ước. Quả thật, họ bất mãn về các điều khoản trong hiệp ước, nên muốn huỷ bỏ.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.007.03" TYPE="single" NUMBER="26" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="26"><PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ly-xi-a</PER> lên diễn đàn, ra sức biện hộ, thuyết phục, trấn an dân thành và gây được thiện cảm với họ ; rồi ông ta trở về <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">An-ti-ô-khi-a</PER>.</STC>
        <STC ID="RCO_021.013.007.04" TYPE="single" NUMBER="26" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="26">Đó là chuyện về cuộc xuất chinh và rút lui của vua <PER SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">An-ti-ô-khô</PER> Êu-pa-to.</STC>
      </PAGE>
      <FOOTNOTES>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.01" LABEL="4" POSITION="26" ORDER="0">Vào mùa thu năm 163 tCN, nghĩa là gần một năm sau ngày Đền Thờ được tái cung hiến. Một số biến cố được kể ở ch. 13 này tương ứng với 1 Mcb 6,28-63.</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.01" LABEL="5" POSITION="38" ORDER="1">English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1492;&#x26;#64309;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.01" LABEL="6" POSITION="87" ORDER="2">English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#x26;#913;&#x26;#957;&#x26;#964;&#x26;#953;&#x26;#959;&#x26;#967;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.01" LABEL="8" POSITION="138" ORDER="3">Vì Giu-đa bao vây và tấn công khu Thành Luỹ ở Giê-ru-sa-lem (x. 1 Mcb 6,18tt).</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.01" LABEL="7" POSITION="138" ORDER="4">English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: &#x26;#921;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#948;&#x26;#945;&#x26;#953;&#x26;#945; | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.02" LABEL="9" POSITION="30" ORDER="5">English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: &#x26;#923;&#x26;#965;&#x26;#963;&#x26;#953;&#x26;#945;&#x26;#962; | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.02" LABEL="10" POSITION="115" ORDER="6">English: Greek | French: Grec | Latin: Graecus | Origin: &#x26;#8242;&#x26;#917;&#x26;#955;&#x26;#955;&#x26;#951;&#x26;#957;&#x26;#44;&#x26;#32;&#x26;#951;&#x26;#957;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Hy-lạp 1 -- thuộc văn minh Hy-lạp ; người theo văn hóa Hy-lạp, 1 Mcb 8,18 ; Rm 1,14</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.02" LABEL="1@" POSITION="120" ORDER="7">1 Mcb 6,30</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.01" LABEL="11" POSITION="13" ORDER="8">English: Menelaus | French: Ménélas | Latin: Menelaus | Origin: &#x26;#924;&#x26;#949;&#x26;#957;&#x26;#949;&#x26;#955;&#x26;#945;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Mê-nê-la-ô -- 2 Mcb 4,23-50</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.01" LABEL="12" POSITION="97" ORDER="9">English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#x26;#913;&#x26;#957;&#x26;#964;&#x26;#953;&#x26;#959;&#x26;#967;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.01" LABEL="13" POSITION="173" ORDER="10">Từ khi Đền Thờ được tái cung hiến, Mê-nê-la-ô hầu chắc không được thi hành chức vụ thượng tế. Vả lại không chắc An-ti-ô-khô V nhìn nhận Mê-nê-la-ô là thượng tế nữa. Thế nên ông ta muốn trở lại Giê-ru-sa-lem với quyền hành như xưa.</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.02" LABEL="14" POSITION="51" ORDER="11">English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#x26;#913;&#x26;#957;&#x26;#964;&#x26;#953;&#x26;#959;&#x26;#967;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.02" LABEL="15" POSITION="92" ORDER="12">English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: &#x26;#923;&#x26;#965;&#x26;#963;&#x26;#953;&#x26;#945;&#x26;#962; | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.02" LABEL="17" POSITION="190" ORDER="13">*Bê-roi-a* là vùng Aleppo ngày nay ở Xy-ri.</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.02" LABEL="16" POSITION="190" ORDER="14">English: Beroea | French: Bérée | Latin: Berea | Origin: &#x26;#914;&#x26;#949;&#x26;#961;&#x26;#959;&#x26;#953;&#x26;#945; | Vietnamese: Bê-roi-a 1 -- nơi ông Mê-nê-la-ô bị hành hình, 2 Mcb 13,4</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.03" LABEL="18" POSITION="124" ORDER="15">Cao khoảng 22 m. Ta khó hình dung ra cách vận hành của bộ phận xoay tròn. Lối hành hình này đã được các vị vua của đế quốc Ba-tư sử dụng ở thế kỷ V và IV tCN. Có lẽ tội nhân chết vì bị xô vào đống tro lạnh và ngộp thở.</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.04" LABEL="19" POSITION="31" ORDER="16">Mê-nê-la-ô thật là kẻ cướp tài sản Đền Thờ và phạm nhiều trọng tội (x. 4,25-50 ; 5,5-26).</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.05" LABEL="20" POSITION="38" ORDER="17">English: Menelaus | French: Ménélas | Latin: Menelaus | Origin: &#x26;#924;&#x26;#949;&#x26;#957;&#x26;#949;&#x26;#955;&#x26;#945;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Mê-nê-la-ô -- 2 Mcb 4,23-50</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.01" LABEL="22" POSITION="19" ORDER="18">English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#x26;#913;&#x26;#957;&#x26;#964;&#x26;#953;&#x26;#959;&#x26;#967;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.02" LABEL="23" POSITION="23" ORDER="19">English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1492;&#x26;#64309;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.02" LABEL="24" POSITION="78" ORDER="20">English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: &#x26;#1505;&#x26;#1460;&#x26;#1497;&#x26;#1503; | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.02" LABEL="2@" POSITION="164" ORDER="21">1 Mcb 4,36</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.02" LABEL="25" POSITION="173" ORDER="22">Những giá trị đạo đời của người Do-thái thời Hy hoá (x. c.14).</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.04" LABEL="26" POSITION="134" ORDER="23">English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1492;&#x26;#64309;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.05" LABEL="27" POSITION="82" ORDER="24">English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#x26;#913;&#x26;#957;&#x26;#964;&#x26;#953;&#x26;#959;&#x26;#967;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.05" LABEL="28" POSITION="101" ORDER="25">English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: &#x26;#921;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#948;&#x26;#945;&#x26;#953;&#x26;#945; | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.05" LABEL="29" POSITION="135" ORDER="26">English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1512;&#x26;#64309;&#x26;#64298;&#x26;#1464;&#x26;#1500;&#x26;#1461;&#x26;#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.01" LABEL="30" POSITION="184" ORDER="27">English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1492;&#x26;#64309;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.01" LABEL="32" POSITION="211" ORDER="28">*Mô-đin* là thành phố ở tây bắc Giê-ru-sa-lem, quê của ông Mát-tít-gia, thân phụ ông Giu-đa Ma-ca-bê (x. 1 Mcb 2,1+).</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.01" LABEL="31" POSITION="211" ORDER="29">English: Modein | French: Modin | Latin: Modin | Origin: &#x26;#924;&#x26;#969;&#x26;#948;&#x26;#949;&#x26;#953;&#x26;#957; | Vietnamese: Mô-đin -- 1 Mcb 2,1.70</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.02" LABEL="3@" POSITION="7" ORDER="30">2 Mcb 8,23</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.02" LABEL="33" POSITION="168" ORDER="31">English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#x26;#913;&#x26;#957;&#x26;#964;&#x26;#953;&#x26;#959;&#x26;#967;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.02" LABEL="4@" POSITION="230" ORDER="32">1 Mcb 6,43tt</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.02" LABEL="34" POSITION="279" ORDER="33">Theo 1 Mcb 6,43-46, ông E-la-da là người đâm chết con voi lớn nhất trong trận đánh ở Bết Xua (nam Giê-ru-sa-lem). Còn ở đây, Giu-đa là người giết voi tại Mô-đin.</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.04" LABEL="35" POSITION="92" ORDER="34">English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1492;&#x26;#64309;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.005.01" LABEL="37" POSITION="58" ORDER="35">English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#x26;#913;&#x26;#957;&#x26;#964;&#x26;#953;&#x26;#959;&#x26;#967;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.005.02" LABEL="38" POSITION="21" ORDER="36">English: Zur | French: &#x26;#199;our | Latin: Sur | Origin: &#x26;#1510;&#x26;#64309;&#x26;#1512; | Vietnamese: Xua 1 -- một tộc trưởng người Ma-đi-an, Ds 25,15</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.01" LABEL="39" POSITION="10" ORDER="37">English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1492;&#x26;#64309;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.02" LABEL="40" POSITION="14" ORDER="38">English: Rhodocus | French: Rhodocus | Latin: Rhodocus | Origin: &#x26;#929;&#x26;#959;&#x26;#948;&#x26;#959;&#x26;#954;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Rô-đô-cô -- 2 Mcb 13,21</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.03" LABEL="41" POSITION="48" ORDER="39">English: Zur | French: &#x26;#199;our | Latin: Sur | Origin: &#x26;#1510;&#x26;#64309;&#x26;#1512; | Vietnamese: Xua 1 -- một tộc trưởng người Ma-đi-an, Ds 25,15</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.03" LABEL="42" POSITION="110" ORDER="40">Theo 2 Mcb, quân nhà vua không thành công trong cuộc chiến ở Bết Xua (2 Mcb 13,18-22). Còn theo 1 Mcb 6,31-50, người Do-thái phải bỏ pháo đài Bết Xua để cho quân Xê-lêu-xít đóng tại đó. Có vẻ 1 Mcb gần với thực tế hơn, vì tác giả 2 Mcb không biết kết cục của cuộc chiến này hay vì ông ngần ngại khi phải chấp nhận thất bại của Giu-đa.</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.04" LABEL="43" POSITION="28" ORDER="41">English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1492;&#x26;#64309;&#x26;#1491;&#x26;#1464;&#x26;#1492; | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.05" LABEL="44" POSITION="19" ORDER="42">English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: &#x26;#934;&#x26;#953;&#x26;#955;&#x26;#953;&#x26;#960;&#x26;#960;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.05" LABEL="45" POSITION="54" ORDER="43">English: Antiochists | French: Antioche | Latin: Antiochia | Origin: &#x26;#913;&#x26;#957;&#x26;#964;&#x26;#953;&#x26;#959;&#x26;#967;&#x26;#949;&#x26;#953;&#x26;#945; | Vietnamese: An-ti-ô-khi-a 1 -- thành phố ở Xy-ri, 2 Mcb 4,9.19</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.01" LABEL="46" POSITION="33" ORDER="44">English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: &#x26;#921;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#948;&#x26;#945;&#x26;#953;&#x26;#945; | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.01" LABEL="47" POSITION="59" ORDER="45">English: Hegemonides | French: Hégémonide | Latin: Hegemonid | Origin: &#x26;#1369;&#x26;#919;&#x26;#947;&#x26;#949;&#x26;#956;&#x26;#959;&#x26;#957;&#x26;#953;&#x26;#948; | Vietnamese: Hê-ghê-mô-nít -- 2 Mcb 13,24</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.01" LABEL="48" POSITION="97" ORDER="46">English: King of the South | French: roi du Midi | Latin: rex austri | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1462;&#x26;#1500;&#x26;#1462;&#x26;#1498;&#x26;#1456;&#x26;#1470;&#x26;#1492;&#x26;#1463;&#x26;#1504;&#x26;#1462;&#x26;#1490;&#x26;#1468;&#x26;#1462;&#x26;#1489; | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai (I) -- còn gọi là Vua Phương Nam, vua Ai-cập (306-285 tr.CN), Đn 11,5</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.01" LABEL="50" POSITION="126" ORDER="47">*Ghe-ra*, khó xác định. Có thể là một thành phố ở phía đông nam Ga-da.</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.01" LABEL="49" POSITION="126" ORDER="48">English: Gerrenians | French: Gerréniens | Latin: Gerrenos | Origin: &#x26;#915;&#x26;#949;&#x26;#961;&#x26;#961;&#x26;#951;&#x26;#957;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ghe-ra -- 2 Mcb 13,24</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.02" LABEL="51" POSITION="20" ORDER="49">English: King of the South | French: roi du Midi | Latin: rex austri | Origin: &#x26;#1502;&#x26;#1462;&#x26;#1500;&#x26;#1462;&#x26;#1498;&#x26;#1456;&#x26;#1470;&#x26;#1492;&#x26;#1463;&#x26;#1504;&#x26;#1462;&#x26;#1490;&#x26;#1468;&#x26;#1462;&#x26;#1489; | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai (I) -- còn gọi là Vua Phương Nam, vua Ai-cập (306-285 tr.CN), Đn 11,5</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.03" LABEL="52" POSITION="7" ORDER="50">English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: &#x26;#923;&#x26;#965;&#x26;#963;&#x26;#953;&#x26;#945;&#x26;#962; | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.03" LABEL="53" POSITION="131" ORDER="51">English: Antiochists | French: Antioche | Latin: Antiochia | Origin: &#x26;#913;&#x26;#957;&#x26;#964;&#x26;#953;&#x26;#959;&#x26;#967;&#x26;#949;&#x26;#953;&#x26;#945; | Vietnamese: An-ti-ô-khi-a 1 -- thành phố ở Xy-ri, 2 Mcb 4,9.19</FOOTNOTE>
        <FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.04" LABEL="54" POSITION="62" ORDER="52">English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#x26;#913;&#x26;#957;&#x26;#964;&#x26;#953;&#x26;#959;&#x26;#967;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8</FOOTNOTE>
      </FOOTNOTES>
      <HEADINGS>
        <HEADING SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.01" LEVEL="1" ORDER="0">Cuộc chinh phạt của vua An-ti-ô-khô và tướng Ly-xi-a. Ông Mê-nê-la-ô bị tử hình.</HEADING>
        <HEADING SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.01" LEVEL="1" ORDER="0">Người Do-thái cầu nguyện và đã thành công ở gần thành Mô-đin</HEADING>
        <HEADING SENTENCE_ID="RCO_021.013.005.01" LEVEL="1" ORDER="0">Vua An-ti-ô-khô V thương thuyết với người Do-thái</HEADING>
      </HEADINGS>
      <ANNOTATIONS>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="32" END="38" LABEL="PER">Giu-đa</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="76" END="87" LABEL="PER">An-ti-ô-khô</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="132" END="138" LABEL="PER">Giu-đê</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="23" END="30" LABEL="PER">Ly-xi-a</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.001.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="109" END="115" LABEL="PER">Hy-lạp</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="3" END="13" LABEL="PER">Mê-nê-la-ô</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="86" END="97" LABEL="PER">An-ti-ô-khô</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="40" END="51" LABEL="PER">An-ti-ô-khô</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="85" END="92" LABEL="PER">Ly-xi-a</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="182" END="190" LABEL="PER">Bê-roi-a</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.002.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="28" END="38" LABEL="PER">Mê-nê-la-ô</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="8" END="19" LABEL="PER">An-ti-ô-khô</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="17" END="23" LABEL="PER">Giu-đa</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="75" END="78" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="128" END="134" LABEL="PER">Giu-đa</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="71" END="82" LABEL="PER">An-ti-ô-khô</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="95" END="101" LABEL="PER">Giu-đê</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.003.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="122" END="135" LABEL="PER">Giê-ru-sa-lem</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="178" END="184" LABEL="PER">Giu-đa</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="205" END="211" LABEL="PER">Mô-đin</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="157" END="168" LABEL="PER">An-ti-ô-khô</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.004.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="86" END="92" LABEL="PER">Giu-đa</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.005.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="47" END="58" LABEL="PER">An-ti-ô-khô</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.005.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="18" END="21" LABEL="PER">Xua</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giu-đa</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="6" END="14" LABEL="PER">Rô-đô-cô</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="45" END="48" LABEL="PER">Xua</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="22" END="28" LABEL="PER">Giu-đa</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="8" END="19" LABEL="PER">Phi-líp-phê</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.006.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="41" END="54" LABEL="PER">An-ti-ô-khi-a</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="46" END="59" LABEL="PER">Hê-ghê-mô-nít</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="85" END="97" LABEL="PER">Pơ-tô-lê-mai</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="120" END="126" LABEL="PER">Ghe-ra</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="8" END="20" LABEL="PER">Pơ-tô-lê-mai</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="7" LABEL="PER">Ly-xi-a</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="118" END="131" LABEL="PER">An-ti-ô-khi-a</ANNOTATION>
        <ANNOTATION SENTENCE_ID="RCO_021.013.007.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="51" END="62" LABEL="PER">An-ti-ô-khô</ANNOTATION>
      </ANNOTATIONS>
    </SECT>
  </FILE>
</root>