File size: 15,157 Bytes
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
2b3ed8b
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
2b3ed8b
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
2b3ed8b
cf60671
2b3ed8b
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
 
 
2b3ed8b
 
 
cf60671
 
56afc21
cf60671
2b3ed8b
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
 
 
2b3ed8b
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
2b3ed8b
cf60671
56afc21
cf60671
 
 
56afc21
cf60671
2b3ed8b
cf60671
2b3ed8b
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
2b3ed8b
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
2b3ed8b
 
56afc21
cf60671
 
 
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
2b3ed8b
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
2b3ed8b
cf60671
56afc21
2b3ed8b
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
# Giê-ru-sa-lem[^1-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] được giải thoát

> <sup><b>1</b></sup> Hỡi Xi-on[^2-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5], [^1@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]thức dậy, thức dậy đi[^3-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5], hãy biểu dương sức mạnh !
>
> <sup><b>1</b></sup> Hỡi thành thánh Giê-ru-sa-lem[^4-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5], hãy mặc lễ phục huy hoàng !
>
> <sup><b>1</b></sup> Vì từ nay, kẻ không cắt bì cũng như người [^2@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]ô uế
>
> <sup><b>1</b></sup> sẽ không còn bước vào thành thánh nữa.
>
> <sup><b>2</b></sup> Hỡi Giê-ru-sa-lem[^5-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] bị tù đày, hãy giũ bụi, đứng lên[^6-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] !
>
> <sup><b>2</b></sup> Nào thiếu nữ Xi-on[^7-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] bị tù đày, hãy mở tung xích xiềng buộc cổ !
>
> <sup><b>3</b></sup> Quả thật, ĐỨC CHÚA[^8-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] phán như sau :
>
> <sup><b>3</b></sup> các ngươi đã bị bán đi mà không được một đồng,
>
> <sup><b>3</b></sup> thì sẽ được [^3@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]chuộc về cũng không mất một xu.
>
> <sup><b>4</b></sup> Quả thật, ĐỨC CHÚA[^9-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] là Chúa Thượng phán thế này :
>
> <sup><b>4</b></sup> Lúc đầu, dân Ta xuống Ai-cập[^10-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] cư trú,
>
> <sup><b>4</b></sup> rồi bị Át-sua[^11-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] đàn áp bất công[^12-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5].
>
> <sup><b>5</b></sup> Bây giờ Ta ở đây để được gì[^13-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] ? – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^14-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5].
>
> <sup><b>5</b></sup> Vì dân Ta đã bị đem đi mà không được một đồng,
>
> <sup><b>5</b></sup> còn bọn người thống trị chúng thì reo cười hể hả,
>
> <sup><b>5</b></sup> –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^15-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]–,
>
> <sup><b>5</b></sup> và suốt ngày [^4@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]danh Ta không ngớt bị cười chê !
>
> <sup><b>6</b></sup> Vì vậy, trong ngày ấy, dân Ta sẽ nhận biết danh Ta,
>
> <sup><b>6</b></sup> nhận biết rằng : chính Ta là Đấng đã phán : “Này Ta đây !”
>
>
# Tiên báo ơn cứu độ

> <sup><b>7</b></sup> Đẹp thay, [^5@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]trên đồi núi,
>
> <sup><b>7</b></sup> bước chân người loan báo tin mừng, công bố bình an,
>
> <sup><b>7</b></sup> người [^6@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]loan tin hạnh phúc, công bố ơn cứu độ,
>
> <sup><b>7</b></sup> và nói với Xi-on[^16-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] rằng : “Thiên Chúa ngươi là Vua hiển trị[^17-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5].”
>
> <sup><b>8</b></sup> Kìa nghe chăng quân canh gác của ngươi
>
> <sup><b>8</b></sup> cùng cất tiếng reo hò vang dậy ;
>
> <sup><b>8</b></sup> họ sẽ được tận [^7@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]mắt thấy ĐỨC CHÚA[^18-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] đang [^8@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]trở về Xi-on[^19-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5].
>
> <sup><b>9</b></sup> Hỡi Giê-ru-sa-lem[^20-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] điêu tàn hoang phế,
>
> <sup><b>9</b></sup> hãy đồng thanh bật tiếng reo mừng,
>
> <sup><b>9</b></sup> vì ĐỨC CHÚA[^21-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] an ủi dân Người, và cứu chuộc Giê-ru-sa-lem[^22-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5].
>
> <sup><b>10</b></sup> Trước mặt muôn dân,
>
> <sup><b>10</b></sup> ĐỨC CHÚA[^23-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] đã vung cánh tay thần thánh của Người :
>
> <sup><b>10</b></sup> ơn cứu độ của Thiên Chúa chúng ta,
>
> <sup><b>10</b></sup> người bốn bể rồi ra nhìn thấy.
>
> <sup><b>11</b></sup> [^9@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]Lui ra, lui ra, ra khỏi nơi đây, đừng đụng tới những gì ô uế !
>
> <sup><b>11</b></sup> Ra khỏi Ba-by-lon[^24-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] mà thanh tẩy đi,
>
> <sup><b>11</b></sup> hỡi những ai mang đồ thờ phượng ĐỨC CHÚA[^25-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5][^26-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] !
>
> <sup><b>12</b></sup> Các ngươi sẽ được [^10@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]ra, nhưng không vội vã,
>
> <sup><b>12</b></sup> sẽ không phải đi như là trốn chạy,
>
> <sup><b>12</b></sup> vì Đấng [^11@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]tiền phong của các ngươi sẽ là ĐỨC CHÚA[^27-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5],
>
> <sup><b>12</b></sup> và Đấng hậu vệ sẽ là Thiên Chúa của Ít-ra-en[^28-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5][^29-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5].
>
>
# [^12@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]Bài ca Người Tôi Tớ – Bài thứ tư[^30-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]

> <sup><b>13</b></sup> Này đây, người tôi tớ của Ta sẽ thành đạt,
>
> <sup><b>13</b></sup> sẽ vươn cao, nổi bật, và được [^13@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]suy tôn đến tột cùng.
>
> <sup><b>14</b></sup> Cũng như bao kẻ đã sửng sốt khi thấy tôi trung của Ta[^31-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]
>
> <sup><b>14</b></sup> [^14@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]mặt mày tan nát
>
> <sup><b>14</b></sup> chẳng ra người,
>
> <sup><b>14</b></sup> [^15@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]không còn dáng vẻ người ta[^32-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5] nữa,
>
> <sup><b>15</b></sup> cũng vậy, người sẽ làm cho muôn dân phải sững sờ[^33-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5],
>
> <sup><b>15</b></sup> vua chúa phải câm miệng, vì được thấy điều chưa ai kể lại,
>
> <sup><b>15</b></sup> được [^16@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]hiểu điều chưa nghe nói bao giờ.
>
>[^1-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#1497;&#1456;&#1512;&#64309;&#64298;&#1464;&#1500;&#1461;&#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^2-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: &#1510;&#1460;&#1497;&#1468;&#64331;&#1503; | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32

[^3-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Cũng lời kêu gọi như ở 51,9, nhưng ở đây là nói với Giê-ru-sa-lem sắp được giải phóng.

[^4-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#1497;&#1456;&#1512;&#64309;&#64298;&#1464;&#1500;&#1461;&#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^5-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#1497;&#1456;&#1512;&#64309;&#64298;&#1464;&#1500;&#1461;&#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^6-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Ngược lại với Ba-by-lon bị phạt, *ngồi trên cát bụi* (x. 47,1).

[^7-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: &#1510;&#1460;&#1497;&#1468;&#64331;&#1503; | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32

[^8-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^9-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^10-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: &#1502;&#1460;&#1510;&#1456;&#1512;&#1463;&#1497;&#1477;&#1501; &#1502;&#1464;&#1510;&#64331;&#1512; | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^11-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: &#1488;&#1463;&#64298;&#1468;&#64309;&#1512; | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22

[^12-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Nhiều bản dịch *không tiền* (x.c. 3), nghĩa là không được bồi thường. Ý nói Át-sua đã “hút máu” Giê-ru-sa-lem.

[^13-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Vế này tối nghĩa, phải đọc trong mạch văn toàn c.5 và đọc nối tiếp c.6 nói về phản ứng của Thiên Chúa muốn phục hồi thanh danh của Người.

[^14-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^15-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^16-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: &#1510;&#1460;&#1497;&#1468;&#64331;&#1503; | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32

[^17-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Sau khi đã để cho thù địch thống trị dân Người (c.5), Thiên Chúa sẽ đích thân trở về Xi-on làm vua hiển trị. Đó là “tin mừng” mà dân lại sắp được nghe loan báo.

[^18-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^19-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: &#1510;&#1460;&#1497;&#1468;&#64331;&#1503; | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32

[^20-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#1497;&#1456;&#1512;&#64309;&#64298;&#1464;&#1500;&#1461;&#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^21-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^22-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#1497;&#1456;&#1512;&#64309;&#64298;&#1464;&#1500;&#1461;&#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^23-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^24-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: &#64305;&#1464;&#1489;&#1462;&#1500; | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24

[^25-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^26-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Những đồ vật trong Đền Thờ bị quân Ba-by-lon mang đi năm 587 làm chiến lợi phẩm, và giờ được vua Ky-rô hoàn trả.

[^27-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^28-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^29-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Cuộc Xuất Hành mới không phải là một vụ đào tẩu như cuộc Xuất Hành đầu tiên (x. Xh 12,11.33-34). Ngược lại, với những đồ thờ phượng được trịnh trọng mang theo, đây như là một đoàn người đi rước kiệu, có Thiên Chúa làm tiền phong, hậu thuẫn, lãnh đạo và hộ vệ.

[^30-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Is 52,13 – 53,12 là chóp đỉnh của tác phẩm Is đệ nhị, mà từ buổi sơ khai, Giáo Hội đã hiểu như nói về cuộc thương khó của Chúa Giê-su. Bài ca này được soạn như một cuộc đối thoại : – Thiên Chúa (52,13-15) tiên báo người tôi tớ sẽ được tôn vinh sau thời khổ nhục ; – dân chúng (*chúng ta* trong 53,1-6) kinh ngạc trước việc tôn vinh này, và tự vấn về vai trò người tôi tớ cũng như về trách nhiệm của chính mình đối với Người ; – vị ngôn sứ (53,7-10) tiếp tục suy tư về số phận người tôi tớ trong kế hoạch của Thiên Chúa ; – Thiên Chúa (53,11-12) xác nhận giá trị của cuộc hiến mình chịu chết mà người tôi tớ đã thực hiện.

[^31-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: ds : *đã sửng sốt về nó* theo TG và XR ; *về Ngài* theo M, CR và LXX.

[^32-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: ds : *dáng vẻ con cái A-đam*.

[^33-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Dịch theo LXX và cổ bản LT. Động từ Híp-ri đây có nghĩa là *rưới, rảy (nước)*, có thể hiểu theo nghĩa bóng như khi nói “bị tát nước vào mặt”.

[^1@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Is 51,9

[^2@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Kh 21,27

[^3@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Is 45,13+

[^4@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Ed 36,20-22+; Rm 2,24

[^5@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Nk 2,1; Rm 10,15

[^6@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Mc 16,15-16

[^7@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Xh 33,20

[^8@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Ed 43,1-5 tđ

[^9@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Gr 51,45; 2 Cr 6,17; Kh 18,4

[^10@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Xh 12,31

[^11@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Xh 13,21; 14,19

[^12@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: 42,1+; Tv 22; Kn 2,12-24+

[^13@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Ga 12,32+; Ep 1,20-21; Pl 2,9

[^14@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Mt 27,29-31xt*

[^15@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Ga 19,5

[^16@-7df1d3d3-e325-4798-abf9-1a00196a5dc5]: Rm 15,21