Datasets:
File size: 14,140 Bytes
56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 2b3ed8b 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 2b3ed8b 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 |
# 4. KHẢI HUYỀN[^1-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]
## ĐỨC CHÚA[^2-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9] phán xét
> <sup><b>1</b></sup> [^3-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]Này đây ĐỨC CHÚA [^4-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]sắp phá tan cõi đất,
>
> <sup><b>1</b></sup> khiến nó phải hoang tàn.
>
> <sup><b>1</b></sup> Người sẽ đảo lộn mặt đất, sẽ phân tán cư dân.
>
> <sup><b>2</b></sup> Bấy giờ tư tế sẽ chung số phận với dân thường,
>
> <sup><b>2</b></sup> ông chủ với tớ trai, bà chủ với tớ gái,
>
> <sup><b>2</b></sup> kẻ bán với người mua, kẻ cho mượn với người đi mượn,
>
> <sup><b>2</b></sup> chủ nợ với con nợ.
>
> <sup><b>3</b></sup> Cõi đất sẽ bị phá tan hoang, bị cướp bóc hết sạch,
>
> <sup><b>3</b></sup> vì ĐỨC CHÚA[^5-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9] đã phán truyền như thế.
>
> <sup><b>4</b></sup> Cõi đất[^6-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9] hoang tàn [^1@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]tang tóc,
>
> <sup><b>4</b></sup> địa cầu héo hắt điêu linh, đất trời đều ủ rũ.
>
> <sup><b>5</b></sup> Đất đã ra ô uế dưới bàn chân cư dân,
>
> <sup><b>5</b></sup> vì chúng đã bỏ qua các điều luật,
>
> <sup><b>5</b></sup> vi phạm các thánh chỉ, và phá vỡ [^2@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]giao ước muôn đời[^7-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9].
>
> <sup><b>6</b></sup> Vì thế, lời nguyền rủa[^8-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9] làm cõi đất tiêu tan, cư dân phải đền tội.
>
> <sup><b>6</b></sup> Cũng vì thế, cư dân trên cõi đất bị thiêu huỷ,
>
> <sup><b>6</b></sup> chỉ còn một ít người sống sót.
>
>
## Bài ca về thành bị phá[^9-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]
> <sup><b>7</b></sup> Rượu mới đượm màu tang[^10-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9], cây nho héo tàn,
>
> <sup><b>7</b></sup> kẻ vui chơi giờ đây rên rỉ.
>
> <sup><b>8</b></sup> Đã ngưng rồi tiếng trống vui xưa,
>
> <sup><b>8</b></sup> đã [^3@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]im bặt tiếng cười đùa phè phỡn,
>
> <sup><b>8</b></sup> đã dứt hẳn những cung đàn hoan lạc.
>
> <sup><b>9</b></sup> Chẳng còn ai vừa uống rượu vừa ca,
>
> <sup><b>9</b></sup> men nồng nên đắng cay cho kẻ uống.
>
> <sup><b>10</b></sup> Thành phố hỗn loạn[^11-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9] đã tan hoang,
>
> <sup><b>10</b></sup> nhà nào cũng cửa đóng then cài, không sao vào được.
>
> <sup><b>11</b></sup> Đường phố vang tiếng gào đòi rượu.
>
> <sup><b>11</b></sup> Mọi cuộc vui đã tàn, niềm hoan lạc trong xứ đã biến tan.
>
> <sup><b>12</b></sup> Thành phố chỉ còn là đổ nát, cửa thành bị phá banh từng mảnh.
>
> <sup><b>13</b></sup> Bấy giờ trong xứ và khắp chư dân,
>
> <sup><b>13</b></sup> tình cảnh sẽ giống như khi hái [^4@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]ô-liu[^12-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9],
>
> <sup><b>13</b></sup> như khi mót nho lúc mùa đã hết.
>
> <sup><b>14</b></sup> Những người sống sót này
>
> <sup><b>14</b></sup> sẽ cất tiếng vui mừng tôn vinh ĐỨC CHÚA[^13-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9].
>
> <sup><b>14</b></sup> Từ Phương Tây[^14-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9], họ sung sướng reo hò.
>
> <sup><b>15</b></sup> “Vậy, người Phương Đông[^15-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9] hỡi, nào tôn vinh ĐỨC CHÚA[^16-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9],
>
> <sup><b>15</b></sup> dân hải đảo ơi, hãy tôn vinh danh Người,
>
> <sup><b>15</b></sup> Người là Thiên Chúa của Ít-ra-en[^17-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9].”
>
> <sup><b>16</b></sup> Chúng tôi đã nghe lời ca hát vang lên từ cùng cõi địa cầu :
>
> <sup><b>16</b></sup> “Người công chính[^18-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9] vinh hạnh dường bao !”
>
>
## Những trận chiến cuối cùng[^19-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]
> <sup><b>16</b></sup> Nhưng tôi nói : “Tôi kiệt sức, tôi đã kiệt sức, khốn thân tôi !”
>
> <sup><b>16</b></sup> Quân phản bội đã phản bội. Quân phản bội đã phản bội thật rồi !
>
> <sup><b>17</b></sup> Nào [^5@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]kinh hoàng, nào hố sâu, nào dò lưới
>
> <sup><b>17</b></sup> đang chờ đợi ngươi, hỡi cư dân trái đất !
>
> <sup><b>18</b></sup> Kẻ chạy trốn khi nghe tiếng kinh hoàng sẽ sa xuống hố ;
>
> <sup><b>18</b></sup> kẻ dưới hố có ngoi lên được cũng mắc vào dò lưới ;
>
> <sup><b>18</b></sup> các [^6@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]cống nước trên trời[^20-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9] đã mở toang, nền trái đất rung chuyển.
>
> <sup><b>19</b></sup> Đất vỡ ra từng miếng, đất nổ tung từng mảnh,
>
> <sup><b>19</b></sup> đất chuyển động rung rinh.
>
> <sup><b>20</b></sup> Khác chi người say rượu,
>
> <sup><b>20</b></sup> đất lảo đảo ngả nghiêng, lung lay tựa túp lều.
>
> <sup><b>20</b></sup> Tội của nó đè nặng trên nó, nó ngã quỵ không sao dậy nổi.
>
> <sup><b>21</b></sup> Ngày ấy, trên trời, ĐỨC CHÚA[^21-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9] sẽ trừng trị đạo binh thiên quốc[^22-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9],
>
> <sup><b>21</b></sup> dưới đất, Người trừng trị vua chúa trần gian.
>
> <sup><b>22</b></sup> Chúng sẽ bị gom lại và nhốt dưới hầm sâu.
>
> <sup><b>22</b></sup> Chúng sẽ bị giam trong ngục.
>
> <sup><b>22</b></sup> Và sau một thời gian lâu dài, chúng sẽ bị trừng trị[^23-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9].
>
> <sup><b>23</b></sup> Vầng ô thẹn mặt, bóng nguyệt hổ mày,
>
> <sup><b>23</b></sup> vì [^7@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]ĐỨC CHÚA[^24-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9] các đạo binh hiển trị
>
> <sup><b>23</b></sup> trên núi Xi-on[^25-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9][^26-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9] và tại Giê-ru-sa-lem[^27-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9] ;
>
> <sup><b>23</b></sup> và vinh quang Chúa tỏ rạng trước mặt các [^8@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]kỳ mục của Người.
>
>[^1-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: 24,1 – 27,13 : Được gọi là “phần Khải huyền” của I-sai-a vì nói về ngày tận cùng của thế giới và sự can thiệp quyết liệt của Thiên Chúa.
[^2-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^3-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: 24,1-3 : Loan báo việc tàn phá cõi đất và phân tán cư dân không trừ một ai.
[^4-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^5-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^6-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: *Cõi đất* : có thể hiểu đây là phản ứng của trời đất khi nghe lời công bố rằng Thiên Chúa sẽ phá tan, như vua A-kháp khi nghe ngôn sứ Ê-li-a tuyên sấm (1 V 21,27). – *Hoang tàn tang tóc*, ds : *than khóc và tàn lụi*. – *Héo hắt điêu linh*, ds : *héo rũ và tàn lụi*. – *Đất trời*, tiếng Híp-ri : nơi cao của dân mặt đất (hoặc dân trong xứ ; dân quê), dịch theo bản tìm được ở Cum-ran. Có lẽ do sự lẫn lộn giữa *‘am* (dân) và *‘im* (với) trong tiếng Híp-ri gồm hai phụ âm như nhau.
[^7-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: *Phá vỡ giao ước muôn đời* : có lẽ nói về giao ước với cả nhân loại thời Nô-ê (St 9,16). Trong giao ước này, Thiên Chúa hứa sẽ không phạt trái đất bằng nạn hồng thuỷ nữa. Nhưng ở đây trong c.18b lại ám chỉ tới nạn hồng thuỷ. Điều này giả thiết ngôn sứ đã giải thích giao ước ở St 9,6 là lời hứa có điều kiện, đòi nhân loại phải trung thành với Thiên Chúa, đặc biệt không được đổ máu người khác (St 9,6). Trong Cựu Ước chỉ có giao ước này của quá khứ bao gồm cả nhân loại. Ngoài các lời hứa giao ước muôn đời trong tương lai (Is 55,3 ; 61,8 ; Gr 32,4 ; 50,5 ; Ed 16,60 ; 37,26), một số bản văn khác cũng nói về giao ước muôn đời, nhưng là với các tổ phụ (Tv 104,10 ; 1 Sb 16,17).
[^8-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: *Lời nguyền rủa* : tội lỗi con người làm cho đất như bị nguyền rủa (x. St 3,17 ; 4,11-12). – *Một ít người sống sót* : cũng như thời Nô-ê, Thiên Chúa để một số người sống sót. Ý tưởng I-sai-a ưa thích : Is 1,9 ; 4,2 ; 10,20 ; 24,6 ; 28,5 ; 37,32.
[^9-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: *Bài ca về thành bị phá* lấy rượu làm biểu tượng cho niềm vui : *Không còn rượu* biểu thị cái chết của một thành phố.
[^10-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: *Đượm màu tang*, ds : *than khóc*.
[^11-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: *Thành phố hỗn loạn* : có thể ám chỉ tới Ba-ben (St 11,1-9 : so sánh St 11,8 với Is 24,1).
[^12-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: *Hái ô-liu* : hình ảnh đã dùng ở 17,6. Người ta hái ô-liu bằng cách đập vào cành cho trái rụng xuống, sau đó chỉ sót lại vài ba trái.
[^13-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^14-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: *Từ Phương Tây*, ds : *từ biển* ; đối với đất Do-thái thì biển Địa Trung Hải ở phía Tây. Dịch *Phương Tây* vì câu tiếp theo nói đến *Phương Đông*.
[^15-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: English: East | French: Orient | Latin: orientis | Origin: קֶדֶם | Vietnamese: Phương Đông -- St 25,6 ; Ds 23,7
[^16-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^17-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^18-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: *Người công chính* : có thể hiểu là Đấng Công Chính, tức là Thiên Chúa. Thiên Chúa là Đấng Công Chính vì Người chiến thắng sự ác và cứu độ dân Người.
[^19-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: 24,16b-23 : Trận chiến cuối cùng và sự toàn thắng của Thiên Chúa.
[^20-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: *Các cống nước trên trời* x. St 7,11+ : ám chỉ nạn hồng thuỷ.
[^21-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^22-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: *Đạo binh thiên quốc* : mặt trời, mặt trăng và các vì sao (Đnl 4,19).
[^23-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: *Bị trừng trị*, ds : *bị (được) thăm viếng*. Từ này có thể hiểu là bị trừng trị hay được ân xá, tuỳ theo việc thăm viếng thuận hay nghịch ! (x. Kh 20,1-3).
[^24-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^25-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^26-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: *Núi Xi-on* : dù đất lung lay, nước tràn ngập, Xi-on vẫn là nơi Thiên Chúa hiển trị, vì Xi-on cao hơn bất cứ ngọn núi nào (2,2). Trong thời Nô-ê, nước phủ lấp cả những ngọn núi cao nhất. Trong cơn hồng thuỷ mới thì Xi-on vẫn cao hơn, và nước chỉ bao quanh để bảo vệ Xi-on (x. 33,21). – *Các kỳ mục* : gợi lại bữa tiệc giao ước ở núi Xi-nai : Xh 24,9-11. Is 25,6-8 sẽ nói đến bữa tiệc trên núi.
[^27-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^1@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: Hs 4,3+
[^2@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: St 9,16
[^3@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: Gr 7,34; 16,9; 25,10; Ed 26,13; Kh 18,22
[^4@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: Is 17,6
[^5@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: Gr 48,43-44
[^6@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: St 7,11+
[^7@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: Tv 47+
[^8@-480416e6-8dec-461a-bd60-8fc94e8863f9]: Xh 24,9-11.16+; Kh 4,4.10-11 |