Datasets:
File size: 17,163 Bytes
56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 |
<h1><sup><a href="#fn-1@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-1@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">1@</a></sup>Hạch tội Đa-mát<sup><a href="#fn-1-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-1-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">1</a></sup> và Ít-ra-en<sup><a href="#fn-2-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-2-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">2</a></sup></h1>
<blockquote><sup><b>1</b></sup> Lời sấm hạch tội Đa-mát<sup><a href="#fn-3-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-3-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">3</a></sup><sup><a href="#fn-4-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-4-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">4</a></sup>.</blockquote>
<blockquote><sup><b>1</b></sup> Này đây Đa-mát<sup><a href="#fn-5-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-5-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">5</a></sup> bị xoá sổ, không còn phải là thành,</blockquote>
<blockquote><sup><b>1</b></sup> mà chỉ là hoang tàn đổ nát.</blockquote>
<blockquote><sup><b>2</b></sup> Các thành miền A-rô-e<sup><a href="#fn-6-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-6-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">6</a></sup><sup><a href="#fn-7-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-7-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">7</a></sup> bị bỏ hoang, dành cho các đàn vật ;</blockquote>
<blockquote><sup><b>2</b></sup> chúng đến nằm nghỉ mà không sợ hãi chi.</blockquote>
<blockquote><sup><b>3</b></sup> Ép-ra-im<sup><a href="#fn-8-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-8-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">8</a></sup> không còn tuyến phòng thủ,</blockquote>
<blockquote><sup><b>3</b></sup> Đa-mát<sup><a href="#fn-9-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-9-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">9</a></sup> mất vương quyền, số người của A-ram<sup><a href="#fn-10-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-10-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">10</a></sup> <sup><a href="#fn-2@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-2@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">2@</a></sup>còn sót lại</blockquote>
<blockquote><sup><b>3</b></sup> cũng sẽ giống như vinh quang của con cái Ít-ra-en<sup><a href="#fn-11-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-11-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">11</a></sup>.</blockquote>
<blockquote><sup><b>3</b></sup> Sấm ngôn của ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-12-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-12-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">12</a></sup> các đạo binh.</blockquote>
<blockquote><sup><b>4</b></sup> Trong ngày đó, vinh quang<sup><a href="#fn-13-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-13-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">13</a></sup> của Gia-cóp<sup><a href="#fn-14-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-14-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">14</a></sup> sẽ suy giảm,</blockquote>
<blockquote><sup><b>4</b></sup> thân xác béo mập của nó sẽ gầy đi.</blockquote>
<blockquote><sup><b>5</b></sup> Ví như khi người ta gặt lúa ngày mùa</blockquote>
<blockquote><sup><b>5</b></sup> và đưa tay cắt những bông lúa,</blockquote>
<blockquote><sup><b>5</b></sup> như khi người ta mót lúa ở thung lũng người <sup><a href="#fn-3@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-3@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">3@</a></sup>Ra-pha<sup><a href="#fn-15-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-15-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">15</a></sup><sup><a href="#fn-16-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-16-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">16</a></sup>,</blockquote>
<blockquote><sup><b>6</b></sup> thì chỉ thấy mấy bông còn sót lại ;</blockquote>
<blockquote><sup><b>6</b></sup> hoặc như khi người ta hái ô-liu,</blockquote>
<blockquote><sup><b>6</b></sup> thì chỉ còn vài ba trái chín trên ngọn</blockquote>
<blockquote><sup><b>6</b></sup> và bốn năm trái nơi đầu cành.</blockquote>
<blockquote><sup><b>6</b></sup> Đó là sấm ngôn của ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-17-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-17-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">17</a></sup>, Thiên Chúa của Ít-ra-en<sup><a href="#fn-18-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-18-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">18</a></sup>.</blockquote>
<sup><b>7</b></sup> <sup><a href="#fn-19-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-19-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">19</a></sup>Ngày ấy, con người sẽ ngước trông lên Đấng làm ra họ, và đưa mắt nhìn về Đức Thánh của Ít-ra-en.<sup><a href="#fn-20-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-20-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">20</a></sup> <sup><b>8</b></sup> Họ sẽ không còn ngước trông lên những bàn thờ tay họ làm ra, không nhìn về những <sup><a href="#fn-4@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-4@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">4@</a></sup>cột thờ và hương án<sup><a href="#fn-21-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-21-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">21</a></sup> ngón tay họ làm thành.
<blockquote><sup><b>9</b></sup> Ngày ấy, các thành thị Ít-ra-en<sup><a href="#fn-22-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-22-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">22</a></sup> trú ẩn sẽ bị bỏ hoang.</blockquote>
<blockquote><sup><b>9</b></sup> như đã từng là nơi rừng hoang đồng vắng</blockquote>
<blockquote><sup><b>9</b></sup> trước mặt con cái Ít-ra-en<sup><a href="#fn-23-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-23-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">23</a></sup>.</blockquote>
<blockquote><sup><b>9</b></sup> Đó sẽ là cảnh hoang tàn đổ nát.</blockquote>
<blockquote><sup><b>10</b></sup> Vì ngươi đã quên Thiên Chúa cứu độ ngươi ;</blockquote>
<blockquote><sup><b>10</b></sup> <sup><a href="#fn-5@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-5@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">5@</a></sup>núi đá ngươi trú ẩn, ngươi không còn nhớ nữa.</blockquote>
<blockquote><sup><b>10</b></sup> Vì vậy ngươi trồng những vườn cây vui thú,</blockquote>
<blockquote><sup><b>10</b></sup> ngươi ươm những mầm giống ngoại bang.</blockquote>
<blockquote><sup><b>11</b></sup> <sup><a href="#fn-24-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-24-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">24</a></sup>Ngày ngươi trồng, ngươi trông thấy chúng lớn ;</blockquote>
<blockquote><sup><b>11</b></sup> ngay buổi sáng, hạt giống ngươi gieo đã trổ bông.</blockquote>
<blockquote><sup><b>11</b></sup> Nhưng trong ngày thu hoạch, chẳng gặt hái được gì,</blockquote>
<blockquote><sup><b>11</b></sup> và tai hoạ thật vô phương cứu chữa.</blockquote>
<blockquote><sup><b>12</b></sup> <sup><a href="#fn-25-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-25-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">25</a></sup>Nguy khốn thay, tiếng gầm thét của đám dân đông đảo :</blockquote>
<blockquote><sup><b>12</b></sup> chúng gầm vang như biển cả thét gào !</blockquote>
<blockquote><sup><b>12</b></sup> Chư dân náo động ; chúng ồn ào như biển khơi dậy sóng.</blockquote>
<blockquote><sup><b>13</b></sup> Chúng náo động như sóng nước ồn ào.</blockquote>
<blockquote><sup><b>13</b></sup> ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-26-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696" id="fnref-26-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">26</a></sup> doạ, chúng liền xa chạy cao bay ;</blockquote>
<blockquote><sup><b>13</b></sup> chúng bị rượt đuổi như vỏ trấu trên núi gặp cơn gió,</blockquote>
<blockquote><sup><b>13</b></sup> như cơn lốc trong trận cuồng phong.</blockquote>
<blockquote><sup><b>14</b></sup> Lúc chiều tà, thật là kinh khủng ;</blockquote>
<blockquote><sup><b>14</b></sup> trước rạng đông, chẳng còn lại chút gì.</blockquote>
<blockquote><sup><b>14</b></sup> Đó là phần của những kẻ cướp phá,</blockquote>
<blockquote><sup><b>14</b></sup> là số mạng dành cho kẻ bóc lột chúng ta.</blockquote>
<hr>
<ol><li id="fn-1-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9 [<a href="#fnref-1-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">1</a>]</p></li>
<li id="fn-2-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-2-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">2</a>]</p></li>
<li id="fn-3-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9 [<a href="#fnref-3-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">3</a>]</p></li>
<li id="fn-4-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>17,1-6 : Được đề tựa là <em>lời sấm hạch tội Đa-mát</em>, nhưng từ c.4 đã nói về Ít-ra-en. Lời sấm này phù hợp với thời điểm Đa-mát và Ít-ra-en liên minh với nhau kéo quân đánh Giu-đa (năm 735 tCN). Sự suy vong của hai vương quốc này được loan báo chung với nhau. [<a href="#fnref-4-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">4</a>]</p></li>
<li id="fn-5-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9 [<a href="#fnref-5-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">5</a>]</p></li>
<li id="fn-6-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Aroer | French: Aroer | Latin: Aroer | Origin: עֲרֹעֵר | Vietnamese: A-rô-e 1 -- thành bên bờ suối Ac-nôn, Ds 32,34 [<a href="#fnref-6-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">6</a>]</p></li>
<li id="fn-7-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p><em>A-rô-e</em> (HR). LXX dịch là <em>đời đời</em>. Có thể là lỗi sao chép, lẫn chữ d với chữ r, trong mẫu tự Híp-ri. Hai chữ này chỉ khác nhau chỗ góc gãy (d) hoặc góc vòng (r). Thực ra người ta chỉ tìm ra có hai thành phố tên là A-rô-e : một ở gần Ác-nôn và một ở chi tộc Gát thuộc Ít-ra-en. [<a href="#fnref-7-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">7</a>]</p></li>
<li id="fn-8-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 [<a href="#fnref-8-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">8</a>]</p></li>
<li id="fn-9-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9 [<a href="#fnref-9-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">9</a>]</p></li>
<li id="fn-10-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Aram | French: Aram | Latin: Aram | Origin: אֲרָם | Vietnamese: A-ram 1 -- người A-ram, St 10,22 [<a href="#fnref-10-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">10</a>]</p></li>
<li id="fn-11-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-11-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">11</a>]</p></li>
<li id="fn-12-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-12-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">12</a>]</p></li>
<li id="fn-13-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>Chơi chữ : trong tiếng Híp-ri, hai từ <em>vinh quang</em> và <em>nặng</em> do cùng một gốc. [<a href="#fnref-13-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">13</a>]</p></li>
<li id="fn-14-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-14-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">14</a>]</p></li>
<li id="fn-15-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Rapha | French: Harafa | Latin: Rapha | Origin: רָפָה | Vietnamese: Ra-pha 1 -- được coi là tổ tiên của người Ra-pha, -- 2 Sm 21,16.18 ; 1 Sb 20,6.8 [<a href="#fnref-15-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">15</a>]</p></li>
<li id="fn-16-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>Thung lũng Ra-pha ở phía tây nam Giê-ru-sa-lem, nơi Đa-vít chiến thắng Phi-li-tinh (2 Sm 5,18). [<a href="#fnref-16-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">16</a>]</p></li>
<li id="fn-17-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-17-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">17</a>]</p></li>
<li id="fn-18-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-18-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">18</a>]</p></li>
<li id="fn-19-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>17,7-8 : Hai câu văn xuôi này được thêm vào sau, rút bài học từ số phận của Ít-ra-en, loan báo một cuộc hoán cải. [<a href="#fnref-19-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">19</a>]</p></li>
<li id="fn-20-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-20-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">20</a>]</p></li>
<li id="fn-21-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p><em>Bàn thờ, cột thờ, hương án</em> : những đồ thờ ngẫu thần theo kiểu các dân chung quanh Ít-ra-en. [<a href="#fnref-21-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">21</a>]</p></li>
<li id="fn-22-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-22-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">22</a>]</p></li>
<li id="fn-23-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-23-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">23</a>]</p></li>
<li id="fn-24-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>HR hiện tại khó hiểu, nên có nhiều cách dịch khác nhau, tuy ý nghĩa chính vẫn là có gieo mà không có gặt. Hai câu 10-11 ám chỉ tới một nghi lễ thờ thần thảo mộc A-đô-nít. [<a href="#fnref-24-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">24</a>]</p></li>
<li id="fn-25-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>17,12-14 : Tả một cuộc tấn công, có lẽ chống lại Xi-on. Sự can thiệp của Thiên Chúa làm quân tấn công tan biến mau chóng. Có lẽ ám chỉ cuộc tấn công của liên quân Đa-mát – Ít-ra-en năm 735, hoặc của Át-sua năm 701. Nhiều kiểu nói quen thuộc trong các Tv 45 ; 47 ; 75, nói về cuộc chiến thắng của Thiên Chúa trên biển nguyên thuỷ. [<a href="#fnref-25-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">25</a>]</p></li>
<li id="fn-26-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-26-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">26</a>]</p></li>
<li id="fn-1@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>Gr 49,23-27; Am 1,3-6 [<a href="#fnref-1@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">1@</a>]</p></li>
<li id="fn-2@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>Is 4,3+ [<a href="#fnref-2@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">2@</a>]</p></li>
<li id="fn-3@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>Gs 15,8; 18,16 [<a href="#fnref-3@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">3@</a>]</p></li>
<li id="fn-4@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>Xh 34,13+ [<a href="#fnref-4@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">4@</a>]</p></li>
<li id="fn-5@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696"><p>Is 44,8; Đnl 32,4+ [<a href="#fnref-5@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696">5@</a>]</p></li>
</ol> |