Datasets:
File size: 2,836 Bytes
cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 2b3ed8b 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 |
# Thánh thi ca tụng quyền năng Thiên Chúa
<sup><b>1</b></sup> Bấy giờ, ông Bin-đát[^1-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528] người Su-ác[^2-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528] lên tiếng nói[^3-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528] :
> <sup><b>2</b></sup> Thiên Chúa nắm quyền thống trị,
>
> <sup><b>2</b></sup> Người đáng kinh đáng sợ dường nào.
>
> <sup><b>2</b></sup> Người [^1@-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528]thiết lập hoà bình trên cõi trời cao.
>
> <sup><b>3</b></sup> Cơ binh[^4-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528] Người, ai đếm được hết,
>
> <sup><b>3</b></sup> ánh sáng Người, nào ai tránh nổi ?
>
> <sup><b>4</b></sup> Trước[^5-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528] nhan Thiên Chúa
>
> <sup><b>4</b></sup> [^2@-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528]phàm nhân cho mình là công chính thế nào được,
>
> <sup><b>4</b></sup> và đứa con do người phụ nữ sinh ra
>
> <sup><b>4</b></sup> làm sao dám coi mình là thanh sạch ?
>
> <sup><b>5</b></sup> Này, trước mắt Thiên Chúa, ngay cả ánh trăng cũng lu mờ
>
> <sup><b>5</b></sup> và tinh tú cũng không thanh sạch[^6-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528],
>
> <sup><b>6</b></sup> thì phương chi người phàm chẳng qua là giòi bọ
>
> <sup><b>6</b></sup> và con người, cũng chỉ thuộc loại [^3@-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528]sâu.[^7-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528]
>
>[^1-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528]: English: Bildad | French: Bildad | Latin: Baldad | Origin: בִּלְדַּד | Vietnamese: Bin-đát -- G 2,11
[^2-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528]: English: Shuah | French: Shouah | Latin: Sue | Origin: שׁוּחַ | Vietnamese: Su-ác -- St 25, 2 ; 1 Sb 1,32
[^3-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528]: Khác hẳn với những lời lẽ sắc bén thông lệ (x. 8,2 ; 18,2-3), lời góp ý của ông Bin-đát theo thể loại thánh thi ca tụng quyền năng cao cả của Thiên Chúa. Người thiết lập hoà bình trên trời cao (25,2-3). Loài người không thể công chính được, vì ngay cả trên trời cũng không có gì thanh sạch (25,4-6).
[^4-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528]: Các tinh tú.
[^5-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528]: Cc. 4-6 lặp lại tư tưởng của ông Ê-li-phát trong 4,17-19 ; 15,14-16.
[^6-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528]: Không nói đến mặt trời ở đây, giống như trong Tv 8,3-4.
[^7-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528]: X. Is 41,14 ; Tv 22,7.
[^1@-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528]: Hc 43,9-10; Is 24,21
[^2@-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528]: G 4,17; 9,2; 15,14
[^3@-20bdb333-2474-499d-a732-f66233f6a528]: G 4,19 |