Datasets:
File size: 25,141 Bytes
56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 |
<h1><sup><a href="#fn-1@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-1@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">1@</a></sup>Các mục tử Ít-ra-en<sup><a href="#fn-1-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-1-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">1</a></sup><sup><a href="#fn-2-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-2-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">2</a></sup></h1>
<sup><b>1</b></sup> Có lời ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-3-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-3-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">3</a></sup> phán với tôi rằng : <sup><b>2</b></sup> Hỡi con người, hãy tuyên sấm hạch tội các mục tử chăn dắt Ít-ra-en<sup><a href="#fn-4-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-4-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">4</a></sup>, hãy tuyên sấm. Hãy nói với chúng, với các mục tử đó : ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-5-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-5-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">5</a></sup> là Chúa Thượng phán thế này : Khốn cho các mục tử Ít-ra-en<sup><a href="#fn-6-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-6-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">6</a></sup><sup><a href="#fn-7-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-7-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">7</a></sup>, những kẻ chỉ biết lo cho mình ! Nào mục tử không phải <sup><a href="#fn-2@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-2@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">2@</a></sup>chăn dắt đàn chiên sao ? <sup><b>3</b></sup> Sữa các ngươi uống, len các ngươi mặc, chiên béo tốt các ngươi làm thịt ; nhưng các ngươi lại không lo chăn dắt đàn chiên. <sup><b>4</b></sup> Chiên đau yếu, các ngươi không làm cho mạnh ; chiên bệnh tật, các ngươi không chữa cho lành ; chiên bị thương, các ngươi không băng bó ; <sup><a href="#fn-3@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-3@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">3@</a></sup>chiên đi lạc, các ngươi không đưa về ; chiên bị mất, các ngươi không chịu đi tìm. Các ngươi thống trị chúng một cách tàn bạo và hà khắc. <sup><b>5</b></sup> <sup><a href="#fn-4@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-4@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">4@</a></sup>Chiên của Ta tán loạn vì thiếu mục tử và biến thành mồi cho mọi dã thú, chúng tán loạn. <sup><b>6</b></sup> Chiên của Ta tản mác trên các ngọn núi, trên mọi đỉnh đồi. Chiên của Ta tản mác trên khắp mặt đất, thế mà chẳng ai chăm sóc, chẳng ai kiếm tìm.
<sup><b>7</b></sup> <sup><a href="#fn-8-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-8-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">8</a></sup>Vì thế, hỡi các mục tử, hãy nghe lời ĐỨC CHÚA.<sup><a href="#fn-9-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-9-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">9</a></sup> <sup><b>8</b></sup> Ta lấy mạng sống Ta mà thề –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-10-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-10-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">10</a></sup> là Chúa Thượng–, bởi chiên của Ta bị cướp phá và biến thành mồi cho mọi dã thú vì thiếu mục tử, bởi các mục tử <sup><a href="#fn-5@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-5@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">5@</a></sup>chỉ biết lo cho mình mà không chăn dắt đàn chiên của Ta, <sup><b>9</b></sup> nên hỡi các mục tử, hãy nghe lời ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-11-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-11-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">11</a></sup> : <sup><b>10</b></sup> ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-12-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-12-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">12</a></sup> là Chúa Thượng phán thế này : Đây Ta chống lại các mục tử. Ta sẽ đòi lại chiên của Ta ; Ta sẽ không để chúng chăn dắt chiên, và các mục tử sẽ không còn lo cho mình. Ta sẽ giải thoát các chiên của Ta khỏi miệng chúng, để chiên của Ta không còn làm mồi cho chúng nữa.
<sup><b>11</b></sup> <sup><a href="#fn-13-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-13-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">13</a></sup>Quả thật, ĐỨC CHÚA <sup><a href="#fn-14-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-14-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">14</a></sup>là Chúa Thượng phán thế này : Đây, chính Ta sẽ chăm sóc chiên của Ta và thân hành kiểm điểm. <sup><b>12</b></sup> Như mục tử kiểm điểm đàn vật của mình vào ngày người ấy ở giữa đàn chiên bị tản mác thế nào, thì Ta cũng sẽ kiểm điểm chiên của Ta như vậy. Ta sẽ kéo chúng ra khỏi mọi nơi chúng đã bị tản mác, vào ngày mây đen mù mịt. <sup><b>13</b></sup> <sup><a href="#fn-6@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-6@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">6@</a></sup>Ta sẽ đem chúng ra khỏi các dân, tập hợp chúng lại từ các nước và đưa chúng vào đất của chúng. Ta sẽ chăn dắt chúng trên các núi Ít-ra-en<sup><a href="#fn-15-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-15-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">15</a></sup>, trong các thung lũng và tại mọi nơi trong xứ có thể ở được. <sup><b>14</b></sup> Ta sẽ chăn dắt chúng trong đồng cỏ tốt tươi và chuồng của chúng sẽ ở trên các núi cao Ít-ra-en<sup><a href="#fn-16-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-16-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">16</a></sup>. Tại đó chúng sẽ nằm nghỉ trong chuồng êm ái, sẽ đi ăn trong đồng cỏ mầu mỡ trên núi non Ít-ra-en<sup><a href="#fn-17-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-17-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">17</a></sup>. <sup><b>15</b></sup> Chính Ta sẽ chăn dắt chiên của Ta, chính Ta sẽ cho chúng nằm nghỉ – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-18-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-18-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">18</a></sup> là Chúa Thượng. <sup><b>16</b></sup> <sup><a href="#fn-7@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-7@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">7@</a></sup>Con nào bị mất, Ta sẽ đi tìm ; con nào đi lạc, Ta sẽ đưa về ; con nào bị thương, Ta sẽ băng bó ; con nào bệnh tật, Ta sẽ làm cho mạnh ; con nào béo mập, con nào khoẻ mạnh, Ta sẽ canh chừng. Ta sẽ theo lẽ chính trực mà chăn dắt chúng.
<sup><b>17</b></sup> <sup><a href="#fn-19-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-19-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">19</a></sup>Phần các ngươi, hỡi chiên của Ta, ĐỨC CHÚA <sup><a href="#fn-20-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-20-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">20</a></sup>là Chúa Thượng phán. <sup><a href="#fn-8@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-8@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">8@</a></sup>Này Ta sẽ xét xử giữa chiên với chiên, giữa cừu với dê. <sup><b>18</b></sup> Được chăn trong đồng cỏ tốt tươi đối với các ngươi phải chăng còn quá ít, mà các ngươi lại lấy chân giày đạp phần đồng cỏ còn lại của các ngươi, được uống nước trong mà các ngươi lại lấy chân quậy đục phần còn lại ? <sup><b>19</b></sup> Vì thế, đàn chiên của Ta phải gặm phần cỏ chân các ngươi đã giày đạp, phải uống phần nước chân các ngươi đã quậy đục. <sup><b>20</b></sup> Bởi vậy, ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-21-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-21-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">21</a></sup> là Chúa Thượng phán với chúng như sau : Này Ta sẽ xét xử giữa chiên béo với chiên gầy. <sup><b>21</b></sup> Vì các ngươi thúc vào sườn, vào vai và lấy sừng mà húc vào mọi con chiên đau yếu đến độ các ngươi làm cho chúng phải tản mác ra ngoài, <sup><b>22</b></sup> nên Ta sẽ cứu thoát chiên của Ta để chúng không còn bị cướp phá, Ta sẽ xét xử giữa chiên với chiên.
<sup><b>23</b></sup> <sup><a href="#fn-22-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-22-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">22</a></sup>Ta sẽ cho xuất hiện một mục tử để chăn dắt chúng ; nó sẽ chăn dắt chúng, đó là Đa-vít,<sup><a href="#fn-23-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-23-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">23</a></sup> tôi tớ của Ta : chính nó sẽ chăn dắt chúng ; chính nó sẽ là <sup><a href="#fn-9@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-9@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">9@</a></sup>mục tử của chúng. <sup><b>24</b></sup> Chính Ta, ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-24-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-24-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">24</a></sup>, Ta sẽ là Thiên Chúa của chúng, và Đa-vít<sup><a href="#fn-25-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-25-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">25</a></sup>, tôi tớ của Ta, sẽ là ông hoàng ở giữa chúng. Chính Ta, ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-26-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-26-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">26</a></sup>, Ta đã phán. <sup><b>25</b></sup> Ta sẽ thiết lập với chúng một giao ước bình an, Ta sẽ đuổi <sup><a href="#fn-10@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-10@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">10@</a></sup>thú dữ ra khỏi xứ. <sup><a href="#fn-11@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-11@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">11@</a></sup>Chúng sẽ cư ngụ trong sa mạc an toàn, sẽ nằm ngủ trong rừng. <sup><b>26</b></sup> Ta sẽ đặt chúng ở các vùng chung quanh ngọn đồi của Ta ; Ta sẽ cho mưa xuống đúng mùa, đó là những trận mưa phúc lành. <sup><b>27</b></sup> Cây cối trên đồng sẽ trổ sinh hoa trái, đất đai sản sinh hoa lợi. Chúng sẽ sống an toàn trên đất của chúng. Bấy giờ, chúng sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-27-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-27-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">27</a></sup> khi Ta bẻ gãy ách sắt đè lên chúng và khi Ta cứu thoát chúng khỏi tay những kẻ hà hiếp chúng. <sup><b>28</b></sup> Chúng không còn bị chư dân cướp phá cũng không còn bị thú vật trong xứ cắn xé. Chúng sẽ được an cư lạc nghiệp, không bị ai quấy phá. <sup><b>29</b></sup> Ta sẽ thiết lập cho chúng một khu vườn danh tiếng ; chúng sẽ không còn phải chết vì nạn đói kém trong xứ, cũng không còn bị chư dân lăng nhục.
<sup><b>30</b></sup> Bấy giờ, chúng sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-28-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-28-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">28</a></sup>, Thiên Chúa của chúng. Ta ở với chúng, còn chúng, nhà Ít-ra-en<sup><a href="#fn-29-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-29-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">29</a></sup>, chúng là dân của Ta, – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-30-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-30-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">30</a></sup> là Chúa Thượng. <sup><b>31</b></sup> Phần các ngươi, hỡi các chiên của Ta, các ngươi là đàn chiên trong đồng cỏ của Ta. Các ngươi là phàm nhân, còn Ta là Thiên Chúa các ngươi, – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-31-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338" id="fnref-31-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">31</a></sup> là Chúa Thượng.<hr>
<ol><li id="fn-1-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-1-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">1</a>]</p></li>
<li id="fn-2-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>Trong chương này, có hai tình trạng trái ngược nhau : <em>quá khứ của dân Ít-ra-en</em>, dưới sự dẫn dắt của những mục tử hư hỏng, chỉ lo ấm thân còn bỏ mặc đàn chiên giữa biết bao nguy hiểm. Vì thế, Thiên Chúa sẽ trừng phạt các mục tử ấy. Trong <em>tương lai</em>, dân sẽ sống dưới sự che chở trực tiếp của Thiên Chúa, dưới sự lãnh đạo của một vị mục tử tốt lành, đại diện cho Thiên Chúa. – Có thể chia chương này thành : a. lối sống xấu xa của các mục tử chăn dắt Ít-ra-en xưa (cc. 1-10) ; b. Đức Chúa sẽ trực tiếp điều khiển đoàn chiên Ít-ra-en, bằng cách thiết lập một vương quốc công bình (cc. 11-22) ; c. Người Mục Tử trung tín (cc. 23-31). [<a href="#fnref-2-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">2</a>]</p></li>
<li id="fn-3-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-3-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">3</a>]</p></li>
<li id="fn-4-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-4-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">4</a>]</p></li>
<li id="fn-5-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-5-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">5</a>]</p></li>
<li id="fn-6-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-6-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">6</a>]</p></li>
<li id="fn-7-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>Cc. 1-6 : <em>các mục tử Ít-ra-en</em> : trước hết, đó là <em>vua</em>. Vua – mục tử là hình ảnh cổ kính trong văn chương của phương đông. Ngôn sứ Giê-rê-mi-a đã áp dụng hình ảnh ấy để chỉ các vua Ít-ra-en, để trách cứ (Gr 2,8 ; 10,21 ; 23,1-3) và để loan báo Thiên Chúa sẽ ban cho dân những mục tử-vua-mới (Gr 3,15 ; 23,4). Ê-dê-ki-en ở đây cũng vậy, ông trách các vua, các thủ lãnh của dân là tư tế, ngôn sứ. Lẽ ra họ phải là những người hướng dẫn sinh hoạt quốc gia theo công bình chính trực, họ lại đưa quốc gia vào thảm kịch tan tác và lưu đày. [<a href="#fnref-7-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">7</a>]</p></li>
<li id="fn-8-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>Chính Đức Chúa ra tay can thiệp để chấn chỉnh lại tình trạng bi thảm của dân Người. Người lấy lại đoàn chiên đã bị các mục tử xấu xử tệ và chính Người sẽ là mục tử chăn dắt dân Người (x. St 48,15 ; 49,24 ; Is 40,11 ; Tv 80,2 ; 95,7 và Tv 23). Đây là lời loan báo một thể chế thần quyền (cc. 11-16) : Đức Chúa trực tiếp lãnh đạo dân như thời xưa, lúc dân Người còn đi trong sa mạc Xi-nai. [<a href="#fnref-8-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">8</a>]</p></li>
<li id="fn-9-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-9-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">9</a>]</p></li>
<li id="fn-10-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-10-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">10</a>]</p></li>
<li id="fn-11-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-11-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">11</a>]</p></li>
<li id="fn-12-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-12-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">12</a>]</p></li>
<li id="fn-13-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>Cc. 11-16 : thể chế thần quyền : Đức Chúa trực tiếp chăn dắt dân của Người. Thực tế, khi lưu đày trở về, thể chế vương quyền không được khôi phục lại. [<a href="#fnref-13-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">13</a>]</p></li>
<li id="fn-14-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-14-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">14</a>]</p></li>
<li id="fn-15-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-15-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">15</a>]</p></li>
<li id="fn-16-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-16-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">16</a>]</p></li>
<li id="fn-17-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-17-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">17</a>]</p></li>
<li id="fn-18-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-18-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">18</a>]</p></li>
<li id="fn-19-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>Cc. 17-22 : nét đặc biệt của thể chế mới này là sự công minh, trái với tình trạng bất công trong quá khứ. Quy luật mạnh được yếu thua của quá khứ không còn giá trị nữa. Vị Mục Tử trong thể chế mới sẽ săn sóc từng con chiên một. [<a href="#fnref-19-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">19</a>]</p></li>
<li id="fn-20-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-20-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">20</a>]</p></li>
<li id="fn-21-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-21-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">21</a>]</p></li>
<li id="fn-22-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>Sau khi trình bày nếp sống xấu xa của các mục tử xấu, Ed loan báo vị mục tử trung tín trong cuộc phục hưng quốc gia sẽ là chính Đa-vít, và công minh chính trực là nguyên lý hành động. Vị mục tử này do chính Thiên Chúa ban cho dân Người (x. 17,22 ; 21,32), do chính Người chọn, đó là một <em>ông hoàng</em> (x. 45,7-8.17 ; 46,8-10.16-18). Đó là một thời đại bình an thịnh vượng. – Hình ảnh tốt đẹp về vương quốc (cc. 25-31) và danh tánh Đa-vít (x. 2 Sm 7,1 tt ; Is 11,1 tt ; Gr 23,5) nhắc đến thời đại của Đấng Mê-si-a. Khi đó, qua Đấng-được-xức-dầu, Thiên Chúa sẽ cai trị dân Người trong công chính và bình an. – Hình ảnh Người Mục Tử của Ed sẽ phảng phất trong dụ ngôn con chiên lạc (Mt 18,12-14 ; Lc 15,4-7) và nhất là ngụ ngôn Người Mục Tử nhân lành (Ga 10,11-18), chỉ về Đức Giê-su. [<a href="#fnref-22-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">22</a>]</p></li>
<li id="fn-23-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [<a href="#fnref-23-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">23</a>]</p></li>
<li id="fn-24-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-24-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">24</a>]</p></li>
<li id="fn-25-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [<a href="#fnref-25-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">25</a>]</p></li>
<li id="fn-26-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-26-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">26</a>]</p></li>
<li id="fn-27-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-27-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">27</a>]</p></li>
<li id="fn-28-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-28-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">28</a>]</p></li>
<li id="fn-29-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-29-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">29</a>]</p></li>
<li id="fn-30-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-30-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">30</a>]</p></li>
<li id="fn-31-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-31-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">31</a>]</p></li>
<li id="fn-1@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>Gr 23,1-6; 31,10; Dcr 11,4-17 [<a href="#fnref-1@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">1@</a>]</p></li>
<li id="fn-2@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>1 Pr 5,2-4 [<a href="#fnref-2@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">2@</a>]</p></li>
<li id="fn-3@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>Mt 18,12-14; Lc 15,4-7 [<a href="#fnref-3@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">3@</a>]</p></li>
<li id="fn-4@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>Ds 27,17; Is 56,9-12; Dcr 10,2; Mt 9,36; 1 Pr 2,25 [<a href="#fnref-4@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">4@</a>]</p></li>
<li id="fn-5@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>1 Pr 5,2-4 [<a href="#fnref-5@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">5@</a>]</p></li>
<li id="fn-6@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>Is 66,18-19; Mt 24,31; 25,32 [<a href="#fnref-6@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">6@</a>]</p></li>
<li id="fn-7@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>Is 40,11; Lc 15,4-7; 19,10 [<a href="#fnref-7@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">7@</a>]</p></li>
<li id="fn-8@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>Mt 25,32-34 [<a href="#fnref-8@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">8@</a>]</p></li>
<li id="fn-9@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>Kh 7,17 [<a href="#fnref-9@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">9@</a>]</p></li>
<li id="fn-10@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>Ed 5,17; Is 11,6-7 [<a href="#fnref-10@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">10@</a>]</p></li>
<li id="fn-11@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338"><p>Is 11,6-9; Gr 23,5-6; Hs 2,20 [<a href="#fnref-11@-2ec29cec-a60d-43ac-a29f-e839d12a1338">11@</a>]</p></li>
</ol> |