File size: 30,629 Bytes
56afc21
 
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
# Chuyện bất trung của Ít-ra-en[^1-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf][^2-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]
<sup><b>1</b></sup> Ngày mồng mười tháng thứ năm năm thứ bảy[^3-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], một số người trong hàng kỳ mục Ít-ra-en[^4-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] đến [^1@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]thỉnh ý ĐỨC CHÚA[^5-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]. Họ ngồi trước mặt tôi. <sup><b>2</b></sup> Có lời ĐỨC CHÚA[^6-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] phán với tôi rằng : <sup><b>3</b></sup> Hỡi con người, hãy nói với các kỳ mục Ít-ra-en[^7-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] ; ngươi sẽ nói với chúng : ĐỨC CHÚA[^8-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] là Chúa Thượng phán như sau : Có phải các ngươi đến để thỉnh ý Ta chăng ? Ta lấy mạng sống Ta mà thề, Ta sẽ không để cho các ngươi thỉnh ý Ta – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^9-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] là Chúa Thượng. <sup><b>4</b></sup> Hỡi con người, ngươi có xét xử chúng, có xét xử chúng không ? Hãy cho chúng biết các điều ghê tởm cha ông chúng đã làm. <sup><b>5</b></sup> Ngươi sẽ nói với chúng : ĐỨC CHÚA[^10-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] là Chúa Thượng phán như sau : Vào ngày Ta [^2@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]tuyển chọn Ít-ra-en[^11-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], Ta đã giơ tay lên thề với dòng dõi nhà Gia-cóp[^12-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], và Ta đã tỏ cho chúng biết tại đất Ai-cập[^13-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] ; Ta đã giơ tay lên thề với chúng rằng : Chính Ta là ĐỨC CHÚA[^14-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], Thiên Chúa của các ngươi. <sup><b>6</b></sup> Ngày ấy, Ta đã giơ tay lên thề với chúng là sẽ dẫn đưa chúng ra khỏi đất Ai-cập[^15-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], đến đất Ta đã tìm ra cho chúng, một vùng đất tuôn chảy [^3@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]sữa và mật[^16-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], nơi huy hoàng nhất trong các xứ sở. <sup><b>7</b></sup> Ta đã phán với chúng : Ai nấy hãy quăng các thần ghê tởm mà lòng vẫn khăng khít ; đừng để mình ra ô uế vì các ngẫu tượng của Ai-cập[^17-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]. Chính Ta là ĐỨC CHÚA[^18-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], Thiên Chúa của các ngươi. <sup><b>8</b></sup> Nhưng chúng đã nổi loạn chống lại Ta và chẳng thèm nghe Ta : chẳng ai chịu quăng các thần ghê tởm mà lòng vẫn khăng khít, cũng không chịu bỏ các ngẫu tượng của Ai-cập[^19-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]. Bấy giờ, Ta tính trút cơn thịnh nộ của Ta xuống phạt chúng, trút hết cơn lôi đình của Ta đánh phạt chúng giữa đất Ai-cập[^20-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]. <sup><b>9</b></sup> [^4@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]Tuy nhiên, Ta đã hành động vì danh Ta, để danh Ta không bị xúc phạm trước mắt các dân tộc, nơi chúng đang chung sống[^21-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] ; trước mắt các dân tộc ấy, Ta đã tỏ cho chúng biết là sẽ dẫn đưa chúng ra khỏi đất Ai-cập[^22-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]. <sup><b>10</b></sup> Vậy Ta đã đưa chúng ra khỏi đất Ai-cập[^23-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] và đưa vào sa mạc. <sup><b>11</b></sup> Ta đã ban cho chúng các quy tắc và tỏ cho chúng biết các phán quyết của Ta là những điều con người phải thi hành mới được sống. <sup><b>12</b></sup> Ta cũng ban cho chúng các ngày sa-bát của Ta làm dấu hiệu giữa Ta với chúng, khiến thiên hạ nhận biết rằng chính Ta là ĐỨC CHÚA[^24-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], Đấng thánh hoá chúng[^25-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]. <sup><b>13</b></sup> Nhưng nhà Ít-ra-en[^26-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] đã nổi loạn chống lại Ta trong sa mạc. Chúng đã không tuân theo các quy tắc, đã khinh thường các phán quyết của Ta là những điều con người phải thi hành mới được sống. Chúng lại còn vi phạm các ngày sa-bát của Ta nữa. Bấy giờ Ta tính trút cơn thịnh nộ của Ta xuống phạt chúng trong sa mạc để tiêu diệt chúng. <sup><b>14</b></sup> [^5@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]Tuy nhiên, Ta đã hành động vì danh Ta, để danh Ta không bị xúc phạm trước mắt các dân tộc ; trước mắt các dân ấy, Ta đã dẫn chúng ra đi. <sup><b>15</b></sup> Ta cũng còn giơ tay lên [^6@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]thề với chúng trong sa mạc là không cho chúng vào đất Ta đã ban : một vùng đất tuôn chảy sữa và mật, nơi huy hoàng nhất trong các xứ sở, <sup><b>16</b></sup> vì chúng đã khinh thường các phán quyết, lại không tuân theo các quy tắc và vi phạm các ngày sa-bát của Ta, vì lòng chúng chạy theo các ngẫu tượng của chúng. <sup><b>17</b></sup> Nhưng Ta đã ghé mắt nhìn đến chúng, không nỡ tàn sát cũng không muốn tận diệt chúng trong sa mạc.

<sup><b>18</b></sup> Ta đã nói với con cái chúng trong sa mạc : các ngươi đừng tuân theo quy tắc của cha ông các ngươi, cũng đừng tuân giữ các phán quyết của chúng và đừng để mình ra ô uế vì các ngẫu tượng của chúng. <sup><b>19</b></sup> Chính Ta là ĐỨC CHÚA[^27-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], Thiên Chúa của các ngươi ; các ngươi hãy tuân theo các quy tắc, hãy tuân giữ và thi hành các phán quyết của Ta. <sup><b>20</b></sup> Hãy thánh hiến các ngày sa-bát của Ta ; những ngày ấy phải là dấu hiệu giữa Ta với các ngươi cho thiên hạ nhận biết rằng chính Ta là ĐỨC CHÚA[^28-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], Thiên Chúa của các ngươi. <sup><b>21</b></sup> Nhưng con cái chúng đã nổi loạn chống lại Ta, không tuân theo các [^7@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]quy tắc, không giữ và đem ra thực hành các phán quyết của Ta là những điều con người phải thi hành mới được sống ; chúng còn vi phạm các ngày sa-bát của Ta. Vì thế Ta tính trút cơn thịnh nộ, nổi trận lôi đình xuống trừng phạt chúng trong sa mạc. <sup><b>22</b></sup> Tuy nhiên Ta rút tay lại và hành động vì danh Ta, để danh Ta không bị xúc phạm trước mắt các dân tộc ; trước mắt các dân ấy, Ta đã dẫn chúng ra đi. <sup><b>23</b></sup> Ta lại giơ tay lên thề với chúng trong sa mạc là sẽ phân tán chúng vào các dân và tung chúng đến các nước, <sup><b>24</b></sup> vì chúng đã không thi hành các phán quyết, lại khinh thường các quy tắc, vi phạm các ngày sa-bát của Ta ; chúng mải mê nhìn theo các ngẫu tượng của cha ông chúng. <sup><b>25</b></sup> Hơn nữa, chính Ta cũng ban cho chúng các quy tắc bất hảo và những phán quyết khiến chúng không thể dựa vào đó mà sống được[^29-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]. <sup><b>26</b></sup> Ta làm cho chúng ra ô uế vì các của lễ chúng dâng lúc thiêu các con [^8@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]đầu lòng, để chúng phải kinh hoàng mà nhận biết rằng chính Ta là ĐỨC CHÚA[^30-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf].

<sup><b>27</b></sup> Vì thế, hỡi con người, hãy nói với nhà Ít-ra-en[^31-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], hãy nói với chúng : ĐỨC CHÚA[^32-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] là Chúa Thượng phán như sau : Còn điều này nữa, cha ông các ngươi xúc phạm đến Ta khi phạm tội bất trung với Ta. <sup><b>28</b></sup> Ta đã dẫn chúng vào đất mà Ta đã giơ tay thề là sẽ ban cho chúng. Thế mà hễ thấy [^9@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]đồi nào cao, cây nào rậm là chúng liền dâng lễ tế, dâng lễ tiến tại đó để chọc giận Ta, dâng hương thơm tại đó để làm vui lòng các ngẫu tượng và tưới rượu tế xuống nơi ấy. <sup><b>29</b></sup> Ta đã nói với chúng : Nơi cao là gì mà các ngươi đến đó ? Người ta đã gọi nơi ấy là Ba-ma[^33-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] (nơi cao) cho đến ngày nay. <sup><b>30</b></sup> Vì thế, ngươi hãy nói với nhà Ít-ra-en[^34-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] : ĐỨC CHÚA[^35-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] là Chúa Thượng phán thế này : Các ngươi đã ra ô uế khi theo đường lối của cha ông các ngươi và đàng điếm theo các thần ghê tởm của chúng. <sup><b>31</b></sup> Khi dâng của lễ, khi chuyền con cái các ngươi qua lửa, các ngươi đã ra ô uế vì tất cả các ngẫu tượng của các ngươi cho tới ngày nay. Như thế mà Ta lại còn để cho các ngươi thỉnh ý sao, hỡi nhà Ít-ra-en[^36-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] ? Ta lấy mạng sống Ta mà thề –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^37-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] là Chúa Thượng– Ta sẽ không để cho các ngươi thỉnh ý Ta. <sup><b>32</b></sup> Sẽ chẳng bao giờ xảy ra như các ngươi vẫn nghĩ và nói : “Chúng tôi cũng sẽ như các dân tộc, các bộ lạc trong các nước, khi thờ đá, thờ gỗ mà thôi !” <sup><b>33</b></sup> Ta lấy mạng sống Ta mà thề –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^38-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] là Chúa Thượng–, Ta sẽ đưa bàn tay mạnh mẽ, giương cánh tay dài rộng và trút cơn thịnh nộ xuống mà trừng phạt các ngươi. <sup><b>34</b></sup> Ta sẽ đưa bàn tay mạnh mẽ, giương cánh tay dài rộng, và nổi cơn lôi đình mà dẫn các ngươi ra khỏi các dân và tập hợp các ngươi từ các miền đất nơi Ta đã phân tán các ngươi đến. <sup><b>35</b></sup> Ta sẽ đưa các ngươi vào sa mạc của các dân[^39-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], và tại đó, Ta sẽ xét xử các ngươi, mặt đối mặt. <sup><b>36</b></sup> Như Ta đã xét xử cha ông các ngươi tại sa mạc đất Ai-cập[^40-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] thế nào, thì Ta cũng xét xử các ngươi như vậy – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^41-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] là Chúa Thượng. <sup><b>37</b></sup> Ta sẽ buộc các ngươi phải theo sự hướng dẫn của Ta và tôn trọng giao ước. <sup><b>38</b></sup> Ta sẽ loại khỏi các ngươi những kẻ nổi loạn và phản nghịch chống lại Ta. Ta sẽ đưa chúng ra khỏi xứ chúng đang trú ngụ, nhưng chúng sẽ không được vào đất Ít-ra-en[^42-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf][^43-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]. Bấy giờ các ngươi sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA[^44-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]. <sup><b>39</b></sup> Phần các ngươi, hỡi nhà Ít-ra-en[^45-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], ĐỨC CHÚA[^46-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] là Chúa Thượng phán thế này : Nếu không nghe Ta thì ai nấy cứ việc đi mà thờ ngẫu tượng của mình, nhưng các ngươi không được xúc phạm đến [^10@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]danh thánh của Ta vì lễ tế và ngẫu tượng của các ngươi nữa. <sup><b>40</b></sup> Quả thật, trên núi thánh của Ta, trên núi cao vòi vọi của Ít-ra-en[^47-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^48-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] là Chúa Thượng–, ở đó, toàn thể nhà Ít-ra-en[^49-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], mọi nhà trong xứ, sẽ phụng thờ Ta. Ở đó Ta sẽ đón tiếp chúng, ở đó Ta sẽ đòi phần trích dâng và lễ tế tuyệt hảo cùng với tất cả của thánh các ngươi dâng. <sup><b>41</b></sup> Ta sẽ tiếp đón các ngươi như [^11@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]hương thơm làm Ta ưa thích, khi Ta dẫn các ngươi ra khỏi các dân và tập hợp các ngươi từ các xứ, nơi Ta đã phân tán các ngươi. Qua các ngươi, Ta sẽ biểu dương sự thánh thiện của Ta trước mắt các dân tộc. <sup><b>42</b></sup> Các ngươi sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA[^50-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] khi Ta dẫn các ngươi vào đất Ít-ra-en[^51-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], vào đất mà Ta đã giơ tay lên thề là sẽ ban cho cha ông các ngươi. <sup><b>43</b></sup> Tại đó, các ngươi sẽ nhớ lại lối sống của các ngươi và tất cả các hành vi khiến các ngươi ra ô uế ; các ngươi sẽ kinh tởm chính bản thân mình, vì mọi điều gian ác các ngươi đã làm. <sup><b>44</b></sup> Các ngươi sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA[^52-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], khi Ta đối xử với các ngươi vì [^12@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]danh Ta, chứ không phải vì lối sống xấu xa và các hành vi đốn mạt của các ngươi, hỡi nhà Ít-ra-en[^53-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf], – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^54-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf] là Chúa Thượng.

[^1-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^2-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Các chương 20-24 là loạt sấm ngôn cuối cùng hạch tội Giê-ru-sa-lem và Giu-đa. Các chương này được viết vào quãng năm 601-588, năm Giê-ru-sa-lem bắt đầu bị bao vây. Ch. 20 nói về lịch sử của Ít-ra-en. Đối với ngôn sứ Ê-dê-ki-en, lịch sử Ít-ra-en là một lịch sử đầy dẫy những bất trung : a. Những bất trung đối với Đức Chúa ở Ai-cập (cc. 5-9), trong sa mạc (cc. 10-17), ở đất Ca-na-an (cc. 18-29) mặc dầu Đức Chúa vẫn lo lắng săn sóc dân ; b. Những bất trung ấy kéo theo hình phạt nặng nề (cc. 30-38), nhưng qua đó, Đức Chúa muốn giúp dân trở lại, bỏ nếp sống xấu xa. Đức Chúa sẽ phục hưng Ít-ra-en, quy tụ Ít-ra-en từ các nơi họ bị phân tán trở về (cc. 39-44). Ngôn sứ đặc biệt nhấn mạnh đến động lực khiến Đức Chúa xử sự như vậy : *Ta hành động vì danh Ta, để danh Ta không bị xúc phạm* (cc. 9.14.22). – Nhiều tác giả cho cc. 32-44 là những câu được thêm vào sau này, căn cứ vào thể văn. Còn cc. 1-31 có lẽ đã được biên soạn trước khi Giê-ru-sa-lem sụp đổ năm 586.

[^3-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Tức là tháng bảy-tám năm 591, triều vua Xít-ki-gia.

[^4-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^5-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^6-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^7-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^8-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^9-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^10-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^11-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^12-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^13-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^14-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^15-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^16-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: *Đất tuôn chảy sữa và mật.* Kiểu nói so sánh : thay vì phải sống trong sa mạc khô cằn, nay đây mai đó, dân được định cư ở một miền đất có thể trồng cấy được (x. Xh 3,8.17 ; 13,5 ; 33,3 ; Ds 13,27 ...).

[^17-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^18-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^19-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^20-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^21-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Lòng kiên nhẫn, đại lượng của Đức Chúa đối với dân tội lỗi được ngôn sứ giải thích bằng lý do Đức Chúa giữ danh dự của mình. Vì danh của mình, Đức Chúa sẽ sửa trị dân của Người. Nếu không, dân ngoại sẽ coi thường và cho là Đức Chúa thụ động và bất lực. Nhưng cũng vì danh của Người, Người không tiêu diệt dân để dân ngoại không thể đổ cho Người là vô tâm, là không thương xót.

[^22-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^23-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^24-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^25-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Ngôn sứ Ê-dê-ki-en cho ngày sa-bát có một tầm quan trọng (cc. 13.16.20.24), như là *dấu hiệu* giữa dân với Thiên Chúa, như là sự nhìn nhận mình thuộc về Thiên Chúa, là dân của Người, dân đã được Người thánh hoá, tức là tách riêng ra khỏi các dân khác để trở thành sở hữu của Người.

[^26-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^27-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^28-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^29-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Theo não trạng của người sê-mít, tác giả không phân biệt nguyên nhân chính với nguyên nhân phụ, tức là giữa điều Thiên Chúa *để cho xảy ra* với điều Thiên Chúa *làm cho xảy ra*. Vì thế tác giả Ed, cũng như nhiều tác giả Kinh Thánh khác, đã gán cho Thiên Chúa những việc méo mó mà chính con người phải chịu trách nhiệm. – Đây cũng là ví dụ cho thấy : sự mù quáng về tôn giáo và luân lý là hậu quả và là hình phạt của tội lỗi (x. 14,9 ; Is 6,9-10 ; Mt 13,13-15 ; Cv 28,25-27 ; Rm 1,28 ; 2 Tx 2,10-12). – *Thiêu con đầu lòng* : giết trẻ con để dâng làm hy lễ, điều mà Lề Luật cấm (Đnl 12,31 ; 18,10 ; Lv 18,21 ; 20,2-5).

[^30-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^31-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^32-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^33-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Ed nói đến việc Ít-ra-en thờ ngẫu tượng ở đất Ca-na-an. Những ngẫu tượng và những cách thờ tự của người Ca-na-an đã hấp dẫn dân Ít-ra-en. Một trong những việc năng gặp là hội họp ở các nơi cao hoặc dưới các lùm cây rậm rạp, biểu tượng của sự sinh sản và thảo mộc. Một số vua như A-khát và Mơ-na-se còn thiêu con (x. 2 V 16,3 ; 21,6), có thể thời Ed cũng vẫn còn. – Một lối chơi chữ : *Nơi cao là gì* (haBBämâ) *mà các ngươi đến đó* (haBBä´îm). Khó chuyển sang văn dịch.

[^34-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^35-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^36-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^37-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^38-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^39-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Ngôn sứ tả ngày trở về trong tương lai theo khuôn mẫu của cuộc Xuất Hành ngày xưa. Ngày xưa Đức Chúa đã tập họp đoàn dân ở sa mạc Xi-nai để lập giao ước, cũng vậy ngày trở về, Đức Chúa cũng diện đối diện với dân ở sa mạc Xy-ri, giữa Ba-by-lon và Pa-lét-tin.

[^40-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^41-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^42-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^43-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Cũng như trong sa mạc Xi-nai, ngày xuất hành ra khỏi Ai-cập, Đức Chúa đã phạt thế hệ tội lỗi không cho họ vào đất hứa, thì ngày trở về Đức Chúa cũng thực hiện một cuộc tuyển chọn : những người Ít-ra-en bất xứng sẽ không được trở về cố hương. Đức Chúa sẽ như người mục tử cho đàn chiên đi qua trước mặt để kiểm điểm (x. Lv 27,32 ; Ed 34,1).

[^44-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^45-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^46-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^47-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^48-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^49-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^50-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^51-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^52-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^53-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^54-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64331;&#1464;&#1492; | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^1@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Ed 14,1-5

[^2@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Đnl 7,6

[^3@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Ed 20,15; Xh 3,8

[^4@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Ed 20,14; 36,22

[^5@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Ed 20,9

[^6@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Ds 14,28-30; Đnl 1,34-35; Tv 95,11

[^7@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Lv 18,5

[^8@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Xh 13,12

[^9@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Đnl 12,2

[^10@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Ed 36,20; 43,8

[^11@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Ep 5,2

[^12@-682f98ea-7703-4e23-aa38-6279eb9ddeaf]: Ed 20,14