Datasets:
File size: 17,569 Bytes
56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 2b3ed8b cf60671 56afc21 cf60671 2b3ed8b 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 |
# Ngụ ngôn chim phượng hoàng[^1-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]
<sup><b>1</b></sup> Có lời ĐỨC CHÚA[^2-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124] phán với tôi rằng : <sup><b>2</b></sup> Hỡi con người, hãy đặt câu đố, hãy lên tiếng huấn dụ nhà Ít-ra-en[^3-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]. <sup><b>3</b></sup> Ngươi sẽ nói : ĐỨC CHÚA[^4-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124] là Chúa Thượng phán thế này :
> <sup><b>3</b></sup> Con [^1@-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]phượng hoàng to lớn[^5-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]
>
> <sup><b>3</b></sup> có cánh rộng, lông dài, mình đầy lông sặc sỡ ;
>
> <sup><b>3</b></sup> nó đến núi Li-băng[^6-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124] bẻ ngọn cây hương bá.
>
> <sup><b>4</b></sup> Nó ngắt búp ngọn cây
>
> <sup><b>4</b></sup> đưa về đất thương nghiệp
>
> <sup><b>4</b></sup> đặt vào thành con buôn[^7-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124].
>
> <sup><b>5</b></sup> Nó lấy giống cây của xứ ấy[^8-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124] rồi đem đặt vào nơi ươm trồng
>
> <sup><b>5</b></sup> [^9-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]bên dòng nước mênh mông, chẳng khác gì cây liễu.
>
> <sup><b>6</b></sup> Giống cây ấy mọc lên thành cây nho,
>
> <sup><b>6</b></sup> cành lá sum sê, thân cây nhỏ bé.
>
> <sup><b>6</b></sup> Nhánh cây hướng về chim phượng hoàng,
>
> <sup><b>6</b></sup> dưới thân cây rễ đâm ngang dọc.
>
> <sup><b>6</b></sup> Giống cây ấy trở thành cây nho,
>
> <sup><b>6</b></sup> chồi mọc sum sê, cành ra tua tủa.
>
> <sup><b>7</b></sup> Lại có con phượng hoàng to lớn khác[^10-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124],
>
> <sup><b>7</b></sup> với đôi cánh rộng, với bộ lông dày,
>
> <sup><b>7</b></sup> khiến cây nho quay rễ và vươn nhánh
>
> <sup><b>7</b></sup> về phía chim phượng hoàng
>
> <sup><b>7</b></sup> để được tưới đẫm nước hơn tại nơi ươm trồng.
>
> <sup><b>8</b></sup> Trong cánh đồng màu mỡ, bên dòng nước mênh mông,
>
> <sup><b>8</b></sup> cây nho ấy được trồng để mọc cành đơm trái
>
> <sup><b>8</b></sup> thành cây nho mỹ lệ.
>
> <sup><b>9</b></sup> Ngươi hãy nói : ĐỨC CHÚA[^11-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124] là Chúa Thượng phán thế này :
>
> <sup><b>9</b></sup> Cây nho ấy có phát triển được chăng ?
>
> <sup><b>9</b></sup> Hoặc chim phượng hoàng lại không nhổ rễ
>
> <sup><b>9</b></sup> và lấy hết các quả nó đi khiến mầm khô chồi héo[^12-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124] ?
>
> <sup><b>9</b></sup> Để bứng rễ nó lên
>
> <sup><b>9</b></sup> không cần tay lực lưỡng, cũng chẳng cần đông dân.
>
> <sup><b>10</b></sup> Này một khi được trồng, cây nho ấy có phát triển được chăng ?
>
> <sup><b>10</b></sup> Khi gió đông thổi tới[^13-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124], nó chẳng héo rụi sao ?
>
> <sup><b>10</b></sup> Nó sẽ ra khô héo
>
> <sup><b>10</b></sup> trong mảnh đất nó đã đâm chồi.
>
><sup><b>11</b></sup> Có lời ĐỨC CHÚA[^14-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124] phán với tôi :
<sup><b>12</b></sup> Ngươi hãy nói với nòi phản loạn : Các ngươi lại không biết điều ấy có nghĩa gì sao ? Ngươi hãy nói : Này vua [^2@-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]Ba-by-lon[^15-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124] đã đến Giê-ru-sa-lem[^16-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124], bắt vua cũng như các thủ lãnh và điệu về cung điện của mình tại Ba-by-lon[^17-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]. <sup><b>13</b></sup> Vua ấy đã chọn một người thuộc hoàng tộc, lập giao ước và bắt thề trước mặt mình[^18-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124] ; vua cũng bắt quan quyền trong xứ, <sup><b>14</b></sup> khiến vương quốc càng suy yếu không thể nổi lên mà phải giữ giao ước với vua để được tồn tại. <sup><b>15</b></sup> [^3@-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]Nhưng vua Giê-ru-sa-lem[^19-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124] đã nổi loạn chống lại vua Ba-by-lon[^20-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124], sai sứ giả đến Ai-cập[^21-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124] xin cấp ngựa và nhiều binh lính. Kẻ hành động như thế, có thành công chăng ? Nó đã huỷ bỏ giao ước, liệu nó có thoát nạn không ? <sup><b>16</b></sup> Ta lấy mạng sống Ta mà thề –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^22-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124] là Chúa Thượng–, nó sẽ phải chết ngay tại Ba-by-lon[^23-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124], tại chính nơi vua ấy đã phong vương cho nó và nó đã bội thề cùng huỷ bỏ giao ước với vua ấy. <sup><b>17</b></sup> Pha-ra-ô[^24-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124] sẽ không mang đạo quân hùng hậu và lực lượng đông đảo tới yểm trợ nó trong cuộc giao tranh, lúc quân thù đắp ụ, xây chiến luỹ để tàn sát vô số sinh linh. <sup><b>18</b></sup> Nó đã bội thề mà huỷ bỏ giao ước. Nó đã nhúng tay vào làm tất cả những điều ấy, nó sẽ không thoát mạng.
<sup><b>19</b></sup> Vì thế, ĐỨC CHÚA[^25-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124] là Chúa Thượng phán như sau : Ta lấy mạng sống Ta mà thề, lời thề của Ta nó đã bội tín, giao ước của Ta nó đã huỷ bỏ, Ta sẽ cho giáng tất cả xuống trên đầu nó[^26-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]. <sup><b>20</b></sup> Ta sẽ [^4@-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]bủa lưới chụp trên nó và nó sẽ mắc vào lưới săn của Ta ; Ta sẽ cho dẫn đưa nó đến Ba-by-lon[^27-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]. Ở đó Ta sẽ xét xử nó vì tội bất trung nó đã phạm chống lại Ta. <sup><b>21</b></sup> Tất cả quân tinh nhuệ trong hàng ngũ của nó sẽ ngã gục vì gươm ; còn những kẻ sót lại sẽ bị gió cuốn đi khắp tứ phương. Bấy giờ các ngươi sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA[^28-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124], Ta đã phán.
<sup><b>22</b></sup> [^29-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]ĐỨC CHÚA [^30-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]là Chúa Thượng phán như sau :
> <sup><b>22</b></sup> Từ ngọn cây,
>
> <sup><b>22</b></sup> từ ngọn hương bá cao chót vót,
>
> <sup><b>22</b></sup> Ta sẽ lấy, sẽ ngắt một chồi non ;
>
> <sup><b>22</b></sup> chính Ta sẽ trồng nó
>
> <sup><b>22</b></sup> trên đỉnh núi cao vòi vọi.
>
> <sup><b>23</b></sup> Ta sẽ trồng nó
>
> <sup><b>23</b></sup> trên núi cao của Ít-ra-en[^31-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124].
>
> <sup><b>23</b></sup> Nó sẽ trổ cành và kết trái
>
> <sup><b>23</b></sup> thành một cây
>
> <sup><b>23</b></sup> hương bá huy hoàng.
>
> <sup><b>23</b></sup> [^5@-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]Muông chim đến
>
> <sup><b>23</b></sup> nương mình bên nó,
>
> <sup><b>23</b></sup> và ẩn thân dưới bóng lá cành.
>
> <sup><b>24</b></sup> Tất cả cây cối ngoài đồng ruộng
>
> <sup><b>24</b></sup> sẽ nhận biết chính Ta
>
> <sup><b>24</b></sup> là ĐỨC CHÚA[^32-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124].
>
> <sup><b>24</b></sup> [^6@-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]Ta hạ thấp cây cao
>
> <sup><b>24</b></sup> và nâng cao cây thấp,
>
> <sup><b>24</b></sup> Ta làm
>
> <sup><b>24</b></sup> cho cây xanh tươi phải khô héo
>
> <sup><b>24</b></sup> và cây khô héo được xanh tươi.
>
> <sup><b>24</b></sup> Chính Ta là ĐỨC CHÚA[^33-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124],
>
> <sup><b>24</b></sup> Ta đã phán là Ta thực hiện.
>
>[^1-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: Ed 17 là một ngụ ngôn ám chỉ tình trạng chính trị ngay trước khi xảy ra đại hoạ năm 586. Các ngôn sứ vẫn cho rằng luỵ phục đế quốc Ba-by-lon là điều đỡ tệ hại hơn, còn đường lối chính trị cực đoan thực ra chỉ đưa cả dân tộc đến diệt vong. Vì thế Ed đi theo đường hướng của Gr, loan báo cái kết cục tang thương của vua Xít-ki-gia. Vua này muốn dựa vào những lời hứa của Ai-cập để đối đầu với Ba-by-lon. Năm 597, vua Giô-gia-khin bị lật đổ và bị đưa đi đày. Xít-ki-gia được Na-bu-cô-đô-nô-xo đưa lên ngôi và nhận lời tùng phục Na-bu-cô-đô-nô-xo. Nhưng mười năm sau, vua nghe lời xúi giục của Pha-ra-ô Hóp-ra, vua Ai-cập, nổi loạn. Do đó, quân đội Ba-by-lon tới huỷ diệt Giê-ru-sa-lem năm 587 (x. 2 V 24,10 – 25,7). – Chương này chia làm ba phần : a. con chim phượng hoàng, tượng trưng cho Na-bu-cô-đô-nô-xo (cc. 1-10) ; b. giải thích ngụ ngôn (cc. 11-21) ; c. lời hứa phục hưng trong tương lai (cc. 22-24).
[^2-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^3-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^4-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^5-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: *Con phượng hoàng* : hình ảnh chỉ những người xâm lăng (x. Đnl 28,49 ; Hs 8,1 ; Ôv 1,8 ; Gr 48,40 ; 49,22 ; Is 46,11). Ở đây chỉ Na-bu-cô-đô-nô-xo, vua Ba-by-lon, người đánh chiếm Giê-ru-sa-lem.
[^6-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3
[^7-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: Ám chỉ việc hạ bệ vua Giô-gia-khin (năm 597) và đưa đi đày sau cuộc tấn công Giê-ru-sa-lem lần thứ nhất của quân đội Ba-by-lon.
[^8-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: Ám chỉ Xít-ki-gia, cậu của vua Giô-gia-khin, được Na-bu-cô-đô-nô-xo đưa lên ngôi (x. 2 V 24,17) thay thế Giô-gia-khin.
[^9-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: HR thêm *lấy*, các bản dịch bỏ đi.
[^10-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: *Con phượng hoàng* khác, tức là Hóp-ra, vua Ai-cập. Vua Xít-ki-gia vẫn muốn dựa vào thế của Ai-cập để chống lại đế quốc Ba-by-lon (x.c. 15).
[^11-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^12-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: Liên minh của Xít-ki-gia với Ai-cập nhằm chống lại Na-bu-cô-đô-nô-xo. Vì thế, vua này (con phượng hoàng thứ nhất) sẽ đem quân đến trừng phạt (x.c. 16 ; 2 V 24,20-25 ; 2 Sb 36,13.17-20).
[^13-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: Hành động của vua Xít-ki-gia liên minh với Ai-cập rốt cuộc rước lấy tai hoạ mau lẹ. Gió đông, cơn gió khắc nghiệt, nóng nảy, ngộp thở, tượng trưng cho quân Ba-by-lon xâm lăng. Họ kéo đến, qua phía đông Pa-lét-tin, tàn phá vương quốc Giu-đa nhỏ bé.
[^14-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^15-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^16-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^17-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^18-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: *Thề* trung thành. Thề chống lại người huỷ bỏ giao ước, tức là chống lại chính mình nếu mình phản bội.
[^19-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^20-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^21-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^22-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^23-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^24-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19
[^25-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^26-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: Giao ước giữa Xít-ki-gia với vua Na-bu-cô-đô-nô-xo được ví như giao ước giữa Giê-ru-sa-lem với Thiên Chúa và đòi phải trung thành tuân giữ. Hình phạt vì tội không trung thành của vua Xít-ki-gia là vua phải khoét mắt và bị đày sang Ba-by-lon. Trước khi bị khoét mắt, và điệu đến vua Na-bu-cô-đô-nô-xo, vua phải chứng kiến các con trai mình bị giết (x. 2 V 25,6-7 ; Gr 52,9).
[^27-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^28-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^29-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: Kết thúc lời sấm đau thương, ngôn sứ mở ra chân trời hy vọng. Hình phạt không phải là dấu chấm hết. Lời Thiên Chúa hứa Đấng Cứu Độ thuộc dòng dõi Đa-vít vẫn còn. Thiên Chúa sẽ lại mở ra một thời đại mới, thời đại của Đấng Cứu Thế. Người lại hạ thấp những kẻ ngạo mạn và nâng dậy những người nhục nhã. Giê-ru-sa-lem phục hồi lại được vị trí thu hút dân ngoại đến với Thiên Chúa (x. Mt 13,31-32 ; Mc 4,30-32 ; Lc 13,18-19).
[^30-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^31-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^32-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^33-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: Ed 1,10; 10,14
[^2@-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: 2 V 24,10-17
[^3@-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: 2 V 24,20
[^4@-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: Ed 12,13
[^5@-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: Ed 31,6
[^6@-842d1cf9-ed17-4def-8b33-5b60cbfea124]: Tv 113,7-9; Lc 1,51-53; 21,3; 23,21 |