File size: 22,826 Bytes
56afc21
 
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
 
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
# Diễn từ của ông Phao-lô[^1-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] trước mặt vua Ác-ríp-pa[^2-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b][^3-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]
<sup><b>1</b></sup> Vua Ác-ríp-pa[^4-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] nói với ông Phao-lô[^5-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] : “Ông được phép tự bào chữa.” Ông Phao-lô[^6-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] bèn [^1@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]giơ tay ra tự biện hộ :

<sup><b>2</b></sup> “Kính thưa đức vua Ác-ríp-pa[^7-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b], tôi lấy làm sung sướng vì hôm nay sắp được tự biện hộ trước mặt ngài, về mọi điều người Do-thái tố cáo tôi, <sup><b>3</b></sup> nhất là vì ngài am hiểu tất cả những tục lệ và những chuyện tranh luận giữa người Do-thái. Bởi thế, xin ngài kiên nhẫn nghe tôi nói[^8-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b].

<sup><b>4</b></sup> “Tôi đã sống như thế nào từ hồi niên thiếu, ngay từ đầu, giữa dân tộc tôi và tại [^2@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]Giê-ru-sa-lem[^9-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b], điều đó mọi người Do-thái đều rõ. <sup><b>5</b></sup> Từ lâu họ đã biết, và nếu muốn, họ có thể làm chứng rằng tôi đã sống theo phái nghiêm nhặt nhất trong tôn giáo chúng tôi, tức là [^3@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]phái Pha-ri-sêu[^10-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]. <sup><b>6</b></sup> Và giờ đây tôi bị đưa ra toà chính là vì hy vọng điều Thiên Chúa đã hứa cho cha ông chúng tôi. <sup><b>7</b></sup> Mười hai chi tộc chúng tôi ngày đêm kiên trì thờ phượng Chúa, [^4@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]hy vọng thấy lời hứa ấy được thực hiện[^11-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]. Kính thưa đức vua, chính vì niềm hy vọng đó mà tôi bị người Do-thái tố cáo. <sup><b>8</b></sup> Sao trong quý vị lại có người cho rằng việc Thiên Chúa [^5@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]làm cho kẻ chết sống lại là chuyện không thể tin được ?

<sup><b>9</b></sup> “Về phần tôi, trước kia tôi nghĩ rằng phải dùng mọi cách để [^6@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]chống lại danh Giê-su[^12-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] người Na-da-rét[^13-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]. <sup><b>10</b></sup> Đó là điều tôi đã làm tại Giê-ru-sa-lem[^14-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]. Được các thượng tế uỷ quyền, chính tôi đã bỏ tù nhiều người trong [^7@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]dân thánh ; và khi họ bị xử tử, tôi đã bỏ phiếu tán thành. <sup><b>11</b></sup> Nhiều lần tôi đã rảo khắp các hội đường, dùng cực hình cưỡng bức họ phải nói lộng ngôn[^15-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]. Tôi đã giận dữ quá mức đến nỗi sang cả các thành nước ngoài mà bắt bớ họ.

<sup><b>12</b></sup> “Thế là sau khi được các thượng tế trao quyền và uỷ nhiệm, tôi lên đường đi Đa-mát[^16-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]. <sup><b>13</b></sup> Kính thưa đức vua, đang khi đi đường, vào lúc trưa, tôi đã thấy một luồng ánh sáng chói lọi hơn mặt trời, từ trời [^8@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]chiếu toả xuống chung quanh tôi và các bạn đồng hành. <sup><b>14</b></sup> Tất cả chúng tôi đều ngã nhào xuống đất, và tôi nghe có tiếng nói với tôi bằng [^9@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]tiếng Híp-ri[^17-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b][^18-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] : ‘Sa-un[^19-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b], Sa-un[^20-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b], tại sao ngươi bắt bớ Ta ? Đá lại mũi nhọn thì [^10@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]khốn cho ngươi[^21-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] !’ <sup><b>15</b></sup> Tôi hỏi : ‘Thưa Ngài, Ngài là ai ?’ Chúa đáp : ‘Ta là Giê-su[^22-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] mà ngươi đang bắt bớ. <sup><b>16</b></sup> Nhưng ngươi hãy trỗi dậy, [^11@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]đứng thẳng lên. Ta hiện ra với ngươi là để chọn ngươi làm đầy tớ và làm chứng nhân về những điều ngươi đã thấy, cũng như những điều Ta sẽ hiện ra mà tỏ cho ngươi biết[^23-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]. <sup><b>17</b></sup> Ta sẽ cứu ngươi thoát khỏi tay dân Do-thái và các dân ngoại : Ta [^12@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]sai ngươi đến với chúng <sup><b>18</b></sup> để mở mắt cho chúng, khiến chúng [^13@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]rời bóng tối mà trở về cùng ánh sáng, thoát khỏi quyền lực Xa-tan[^24-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] mà trở về cùng Thiên Chúa[^25-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]. Như vậy, nhờ tin vào Ta, chúng sẽ được ơn tha tội và được hưởng phần [^14@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]gia tài cùng với các người đã được thánh hiến[^26-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b].’

<sup><b>19</b></sup> “Từ đó, kính thưa đức vua Ác-ríp-pa[^27-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b], tôi đã không cưỡng lại thị kiến bởi trời. <sup><b>20</b></sup> Trái lại, tôi đã rao giảng trước hết cho những người ở Đa-mát[^28-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b], rồi cho những người ở [^15@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]Giê-ru-sa-lem[^29-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] và trong khắp miền Giu-đê[^30-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b], sau đó cho [^16@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]các dân ngoại[^31-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b], kêu gọi họ sám hối và trở về cùng Thiên Chúa, đồng thời làm những việc chứng tỏ lòng ăn năn sám hối[^32-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]. <sup><b>21</b></sup> Chính vì thế, [^17@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]người Do-thái đã bắt tôi khi tôi đang ở trong Đền Thờ và tìm cách giết tôi. <sup><b>22</b></sup> Được Thiên Chúa phù hộ, cho đến ngày hôm nay, tôi vẫn tiếp tục làm chứng trước mặt kẻ nhỏ cũng như kẻ lớn ; tôi không nói gì khác ngoài những điều các ngôn sứ và ông Mô-sê[^33-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] đã báo trước sẽ xảy ra, <sup><b>23</b></sup> đó là : [^18@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]Đấng Ki-tô[^34-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] sẽ chịu đau khổ và là người đầu tiên sống lại từ cõi chết, để loan báo [^19@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]ánh sáng cho dân Do-thái cũng như cho các dân ngoại[^35-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b].”

# Phản ứng của cử toạ[^36-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]
<sup><b>24</b></sup> Ông Phao-lô[^37-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] còn đang tự biện hộ như thế, thì ông Phét-tô[^38-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] lớn tiếng nói : “Ông Phao-lô[^39-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b], ông điên mất rồi ! Ông hay chữ quá nên hoá điên !” <sup><b>25</b></sup> Ông Phao-lô[^40-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] đáp : “Thưa ngài Phét-tô[^41-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] đáng kính, tôi không điên đâu, nhưng tôi nói lên những điều hợp với [^20@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]sự thật và lẽ phải[^42-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]. <sup><b>26</b></sup> Quả thế, đức vua biết rõ những điều ấy, và tôi mạnh dạn nói với người : tôi tin chắc rằng trong các điều ấy, không có gì mà người không biết, vì chuyện này đã không xảy ra ở một xó nào đó[^43-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]. <sup><b>27</b></sup> Kính thưa đức vua Ác-ríp-pa[^44-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b], chắc là ngài tin các ngôn sứ ? Tôi biết là ngài tin.” <sup><b>28</b></sup> Vua Ác-ríp-pa[^45-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] nói với ông Phao-lô[^46-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] : “Chút nữa là ông thuyết phục được tôi trở thành Ki-tô[^47-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] hữu rồi đấy[^48-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] !” <sup><b>29</b></sup> Ông Phao-lô[^49-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] trả lời : “Chút nữa hay nhiều nữa[^50-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b], thì tôi cũng xin Thiên Chúa cho, không những ngài, mà hết mọi người đang nghe [^21@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]tôi nói hôm nay, được trở nên giống như tôi, trừ ra những [^22@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]xiềng xích này !”

<sup><b>30</b></sup> Bấy giờ nhà vua, ông tổng trấn, bà Béc-ni-kê[^51-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] và cử toạ đứng dậy. <sup><b>31</b></sup> Khi ra về, họ nói với nhau : “Người này không làm chi đáng chết hay đáng bị tù.” <sup><b>32</b></sup> Vua Ác-ríp-pa[^52-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] nói với ông Phét-tô[^53-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b] : “Đáng lẽ người này có thể [^23@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]được thả ra, nếu đã chẳng [^24@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]kháng cáo lên hoàng đế Xê-da[^54-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b].”

[^1-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: &#928;&#945;&#965;&#955;&#959;&#962; | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^2-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Agrippa | French: Agrippa | Latin: Agrippa | Origin: &#913;&#947;&#961;&#953;&#960;&#960;&#945;&#962; | Vietnamese: Ác-ríp-pa -- Cv 25,13

[^3-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Trong lời tự biện hộ, ông Phao-lô làm nổi bật niềm tin Ki-tô giáo vào sự Phục Sinh và minh chứng Ki-tô giáo hoàn tất niềm hy vọng của dân Do-thái vì lợi ích cho mọi người. Ông lại kể về cuộc trở lại (x. 9,1-18 ; 22,3-16). Người ta thấy rõ lời tuyên xưng đức tin của ông Phao-lô về sự Phục Sinh của Đức Giê-su. Ông cũng cho biết lý do người Do-thái ghen ghét ông, vì ông loan báo Tin Mừng cho những miền đất, mà người Do-thái rất tin tưởng là lôi kéo họ vào sống theo Luật Mô-sê.

[^4-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Agrippa | French: Agrippa | Latin: Agrippa | Origin: &#913;&#947;&#961;&#953;&#960;&#960;&#945;&#962; | Vietnamese: Ác-ríp-pa -- Cv 25,13

[^5-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: &#928;&#945;&#965;&#955;&#959;&#962; | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^6-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: &#928;&#945;&#965;&#955;&#959;&#962; | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^7-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Agrippa | French: Agrippa | Latin: Agrippa | Origin: &#913;&#947;&#961;&#953;&#960;&#960;&#945;&#962; | Vietnamese: Ác-ríp-pa -- Cv 25,13

[^8-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Ông Phao-lô *đắc nhân tâm* để chiếm lĩnh cảm tình của vua Ác-ríp-pa. Đúng theo nghệ thuật hùng biện.

[^9-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#1497;&#1456;&#1512;&#64309;&#64298;&#1464;&#1500;&#1461;&#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^10-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Pharisees | French: Pharisien | Latin: Pharisaeus | Origin: &#934;&#945;&#961;&#953;&#963;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Pha-ri-sêu -- Mt 15,1.6 ; Cv 23,6.9

[^11-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Niềm hy vọng thời cứu độ được cụ thể hoá qua niềm tin về sự sống lại của người công chính, được tham dự vào vương quốc thời cánh chung (x. Đn 12,1-3 ; 2 Mcb 7,9). Niềm hy vọng này khởi đầu thực hiện từ ngày Đức Ki-tô phục sinh. Người trở nên nền tảng niềm hy vọng của người tín hữu (1 Cr 15,15-22 ; Cl 1,18).

[^12-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51

[^13-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 2 -- tổ tiên Đức Giê-su Na-da-rét, Lc 3,29

[^14-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#1497;&#1456;&#1512;&#64309;&#64298;&#1464;&#1500;&#1461;&#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^15-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Khác với hai trình thuật trước. Mỗi lần kể về cuộc trở lại, ông Phao-lô đều thích ứng với cử toạ và mục đích khi kể.

[^16-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: &#916;&#945;&#956;&#945;&#963;&#954;&#959;&#962; | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9

[^17-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Hebrew | French: Hébreu (Hébraique) | Latin: Hebraeus | Origin: &#1506;&#1460;&#1489;&#1456;&#1512;&#1460;&#1497; | Vietnamese: Híp-ri 1 -- chỉ dân Ít-ra-en, St 39,14.17 ; Xh 21,2

[^18-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Tiếng A-ram, ngôn ngữ thông dụng giữa người Do-thái với nhau (x. 21,40). Từ sau cuộc lưu đày thì tiếng Híp-ri không còn thông dụng.

[^19-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: &#64298;&#1464;&#1488;&#64309;&#1500; | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^20-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: &#64298;&#1464;&#1488;&#64309;&#1500; | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^21-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Thành ngữ này của người Hy-lạp trong văn chương cổ điển, chứ văn chương Do-thái không có thành ngữ này. Nghĩa : *mọi kháng cự đều vô ích*.

[^22-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51

[^23-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Nhân vật Kha-na-ni-a không được nhắc đến trong trình thuật này.

[^24-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Satan | French: Satan | Latin: Satan | Origin: &#64299;&#1464;&#1496;&#1464;&#1503; -- &#931;&#945;&#964;&#945;&#957;&#945;&#962; | Vietnamese: Xa-tan -- ma quỷ, G 1,6 ; 1 Sb 21,1 ; Mt 4,10

[^25-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: X. Is 42,7.16 ; Gr 1,5-8 ; Ga 8,12 ; Cl 1,12-14.

[^26-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Người được thánh hiến nhờ phép rửa và lòng tin.

[^27-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Agrippa | French: Agrippa | Latin: Agrippa | Origin: &#913;&#947;&#961;&#953;&#960;&#960;&#945;&#962; | Vietnamese: Ác-ríp-pa -- Cv 25,13

[^28-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: &#916;&#945;&#956;&#945;&#963;&#954;&#959;&#962; | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9

[^29-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#1497;&#1456;&#1512;&#64309;&#64298;&#1464;&#1500;&#1461;&#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^30-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#953;&#945; | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.

[^31-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Đối tượng ưu tiên của lời giảng dạy là người Do-thái. Khi người Do-thái từ chối, người dân ngoại trở nên đối tượng chính.

[^32-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Sám hối trong nội tâm chưa đủ ; cần phải tỏ dấu bề ngoài chứng thực sám hối.

[^33-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: &#1502;&#1465; &#64298;&#1462;&#1492; | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^34-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#935;&#961;&#953;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18

[^35-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Xác tín sâu xa về sự Phục Sinh (x. 1 Cr 15,3-4.20). Ông Phao-lô luôn tìm dịp thuyết phục người khác tin như ông. Niềm xác tín này bắt nguồn từ sách Luật và sách Các Ngôn Sứ ; chính Đức Giê-su thực hiện sự Phục Sinh.

[^36-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Tổng trấn Phét-tô choáng váng vì lập luận vững chắc theo Kinh Thánh của ông Phao-lô. Còn vua Ác-ríp-pa thì cũng bị lôi cuốn, mặc dầu chưa tin vào Đức Giê-su phục sinh. Ông Phét-tô dù không tìm được lý do kết tội ông Phao-lô, cũng không thể tha ông, vì ông đã khiếu tố lên Rô-ma. Chính Thánh Thần xúi giục ông Phao-lô hành động như thế.

[^37-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: &#928;&#945;&#965;&#955;&#959;&#962; | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^38-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Festus | French: Festus | Latin: Festus | Origin: &#934;&#951;&#963;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Phét-tô -- Cv 24,27

[^39-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: &#928;&#945;&#965;&#955;&#959;&#962; | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^40-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: &#928;&#945;&#965;&#955;&#959;&#962; | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^41-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Festus | French: Festus | Latin: Festus | Origin: &#934;&#951;&#963;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Phét-tô -- Cv 24,27

[^42-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Đó là chính Đức Ki-tô (x. Ga 14,6).

[^43-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Sự kiện Đức Giê-su trỗi dậy từ cõi chết không là một điều bí mật, hoặc hoang đường. Phải công bố trên mái nhà Tin Mừng cứu độ (x. Mt 10,26-27).

[^44-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Agrippa | French: Agrippa | Latin: Agrippa | Origin: &#913;&#947;&#961;&#953;&#960;&#960;&#945;&#962; | Vietnamese: Ác-ríp-pa -- Cv 25,13

[^45-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Agrippa | French: Agrippa | Latin: Agrippa | Origin: &#913;&#947;&#961;&#953;&#960;&#960;&#945;&#962; | Vietnamese: Ác-ríp-pa -- Cv 25,13

[^46-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: &#928;&#945;&#965;&#955;&#959;&#962; | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^47-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#935;&#961;&#953;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18

[^48-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Nếu vua Ác-ríp-pa tin lời các ngôn sứ, ông phải đón nhận sự kiện Đức Giê-su phục sinh. Biết và tin là hai điều rất gần, mà cũng rất xa nhau !

[^49-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: &#928;&#945;&#965;&#955;&#959;&#962; | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9

[^50-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Chơi chữ, đối lại với lời nói của vua Ác-ríp-pa. Ước mong của ông Phao-lô : có nhiều người tin theo Đạo.

[^51-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Bernice | French: Bérénice | Latin: Berenice | Origin: &#914;&#949;&#961;&#957;&#953;&#954;&#951; | Vietnamese: Béc-ni-kê -- Cv 25,13.23

[^52-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Agrippa | French: Agrippa | Latin: Agrippa | Origin: &#913;&#947;&#961;&#953;&#960;&#960;&#945;&#962; | Vietnamese: Ác-ríp-pa -- Cv 25,13

[^53-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Festus | French: Festus | Latin: Festus | Origin: &#934;&#951;&#963;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Phét-tô -- Cv 24,27

[^54-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: English: Caesar | French: César | Latin: Caesar | Origin: &#922;&#945;&#953;&#963;&#945;&#961; | Vietnamese: Xê-da -- Mt 22,17-21

[^1@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Cv 13,16

[^2@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Cv 22,3

[^3@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Cv 23,6

[^4@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: 2 Mcb 7,9; Đn 12,1-3

[^5@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Rm 4,17; 2 Cr 1,9; Hr 11,19

[^6@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Cv 9,1-18; 22,5-16; Mt 2,23

[^7@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Cv 9,13

[^8@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Lc 2,9

[^9@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Cv 21,40

[^10@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: 1 Cr 9,16

[^11@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Ed 2,1

[^12@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Cv 9,17-18; Gr 1,5-8

[^13@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: 1 Pr 2,9

[^14@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Đnl 33,3-4

[^15@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Gl 1,18

[^16@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Lc 3,8; Rm 15,19

[^17@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Cv 21,30-31

[^18@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Lc 24,46; 1 Cr 15,20-23

[^19@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Cv 13,47

[^20@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Ga 18,37-38

[^21@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Cv 28,20

[^22@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Cv 28,20

[^23@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Cv 23,29

[^24@-49885299-af8e-413c-86ec-b2a1ceba468b]: Cv 25,11